§1TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ
lượt xem 1
download
Học sinh cần hiểu đúng và ghi nhớ được o Định nghĩa tổng của hai véctơ ,các tính chất về phép cộng véctơ ,qui tắc tam giác, qui tắc hình bình hành,qui tắc trung điểm, qui tắc trọng tâm của tam giác. Về kĩ năng, tư duy: o Vận dụng được qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành và các tính chất về phép cộng véctơ để biến đổi các hệ thức véctơ , tìm ra các đẳng thức véctơ thông dụng. o Bước đầu biết qui lạ về quen đối với các đẳng thức véctơ, biết...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: §1TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ
- §1TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết :3 - 4 I)MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh cần hiểu đúng và ghi nhớ được o Định nghĩa tổng của hai véctơ ,các tính chất về phép cộng véctơ ,qui tắc tam giác, qui tắc hình bình hành,qui tắc trung điểm, qui tắc trọng tâm của tam giác. Về kĩ năng, tư duy: o Vận dụng được qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành và các tính chất về phép cộng véctơ để biến đổi các hệ thức véctơ , tìm ra các đẳng thức véctơ thông dụng. o Bước đầu biết qui lạ về quen đối với các đẳng thức véctơ, biết dựng các véctơ tổng o Hiểu được quá trình xây dựng định nghĩa véctơ tổng .Về thái độ: Cẩn thẩn, chính xác.hoạt động tích cực xây dựng bài II)CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các câu hỏi gợi mở, nêu, dẫn dắt vấn đề, phiếu học tập máy chiếu (nếu có) Học sinh: Các kiến thức véctơ, phép dựng một véctơ bằng véctơ cho trước qua một điểm cho trước, bài soạn ở nhà. III) PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp phát vấn, nêu vấn đề, gợi mở, đan xen với hoạt động nhóm. V)TIẾN TRÌNH: 1) Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Câu 1. Nêu các đặc trưng của véctơ; Định nghĩa hai véctơ bằng nhau. Câu 2. Cho a và một điểm A hãy dựng qua A một véctơ bằng a. 2) Tiến trình bài dạy: Tiết 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôi dung ghi bảng +) GV dùng hành động dịch +) Nhìn hình 8 (SGK) I) Định nghĩa tổng của hai vào chuyển một vật (không xoay véctơ: so sánh AA ' và BB ' . vật) để hình thành khái niệm +)Nếu tịnh tiến vật là một (SGK). tịnh tiến. đường thẳng ta được
- +)GV kết hợp với hình 8(sgk)để đường thẳng có quan hệ gì B hình thành khái niệm tịnh tiến với đường thẳng ban đầu? +) Nếu tịnh tiến mà xoay b vật thì có phải phép tịnh a C +) GV thực hiện hai hành động tiến không? A để mô phỏng hình 9 (SGK) +) Phải chăng hai hành a+b Hành động 1: Tịnh tiến vật từ động trên cùng đi đến một A đến C qua vị trí trung gian B. mục đích. (Còn hành động Ví dụ: Vẽ một tam giác rồi Hành động 2: Tịnh tiến vật từ nào khác cũng đi đến mục xác định các véctơ sau đây: đích như vậy?). A trực tiếp đến C a) CB. AB +)Để tính được AB CB ta +)Từ sự cảm nhận về kết quả b) AC BC . của hai hành động trên Gv hình dựng 1 véctơ điểm đầu có Giải: là B và bằng CB . (Còn thành định nghĩa tổng của hai a) cách nào khác?) véctơ +)Tổng hai véctơ là một véctơ . +) Để tính được AC BC C ta dựng 1 véctơ cóểm đi cuối là B và bằng AC . B (Còn cách nào khác?) A +) HS thực hiện C" A b B +)Gv gợi trí tò mò của học sinh Lấy C'’ đối với C qua B xứng bằng các tính chất giao hoán,kết tcó: B = ' ' suy ra: a C BC a a+b hợp của phép cộng số thực. AB CB = AC ' ' O a b) HS làm tương tự như câu a. B' b +) Nêu vấn đề : a b b a ? II) Các tính chất về phép +) Dựng B' sao cho OABB' là cộng các véctơ: +) HS kiểm chứng tính b hình bình hành. 1) Các tínhch : ất chất kết hợp. +) Dựa vào tính chất kết a) a b b a . hợp để nêu a b c ... b) (a b) c a (b c ) . c) a 0 a . (*) Chúý: +)? ẳng định đúng hay (a b) c a (b c ) viết đơn Kh +) Từ tính chất kết hợp của sai AB CB AC . giản a b c gọi là tổng của 3 véctơ hình thành định nghĩa +) Dùng qui tắc 3 điểm để véctơ a, b, c tổng của nhiều véctơ. triển khai MN theo 2 véctơ có gốc và ngọn là III) Các qui tắc cần nhớ:
- điểm H.? 1) Qui tắc 3 điểm: Với điểm A, C bất kì ta 3 B, có: AB BC AC . B Lưu ý: HS nhận dạng qui tắc 3 A điểm +) Học sinh trả lời ? 2 C AC AB BC 2) Qui tắc hình bình hành: Nếu OABC à hình bình hành l thì ta có : OA OC OB +)HS nhận dạng qui tắc hình +)Nhắc lại bất đẳng thức bình hành ạ hình học. Minh ho tam giác? OA OB OC +) GV hướng dẫn hs triển khai các véctơ đường chéo còn lại của hình bình hành. (*) Các ví dụ: Tiết 2: +) Hai véctơ AC và AD có Ví dụ1: CMR với 4 điểm A, +) Hướng chứng minh một đẳng đặt điểm gì chung. Viết B, C ta có: véctơ AC theo AD . AC BD AD BC . thức véctơ. Giải: ? Hai véctơ DC và BD có VT = BD AD DC Lưu ý: Ta có thể biến đổi tương đặt điểm gì chung. = AD BD DC đương để đi đến một đẳng thức ? Cách giải khác. = VP. +)Thực hiện phép dựng véctơ hiển nhiên. Ví dụ 2:Cho tam giác đều hbh có hai cạnh liên tiếp ABC có cạnh bằng a tính độ là AB và AC ntn? dài véctơ tổng +)Để ý hai véctơ AB, AC có +)Hình bình hành ABDC cùng điểm đầu ta thực hiện phép AB AC có gì đặt biệt? cộng chúng theo qui tắc hbh. +) AB AC AD AD ? Giải: +)Tính AD? a. 3 AD = 2 . = a. 3 2 +)Có thể thay MA bởi Bài toán 3. véctơ nào?; MB bỏi véctơ a)Gọi M là trung điểm của nào?
- đoạn chứng minh thẳng AB +)Để tính tổng GB GC ta rằng MA MB 0 làm gì? Xác định điêm C' b)Gọi G là trọng tâm của tam thoả mãn điều kiện gì để giác ABC ứng minh rằng ch tứ giác GBC'C là hình GA GB GC 0 bình hành? +) Nhận xét gì về vị trí a) Theo 3điểm, có: quy tắc điểm G so với A và C'từ MA AM MM 0 . Mặt khác, đó suy ra được gì? vì M là trung điểm của AB +)Các nhómth hiện ực nên +)Độ dài đường cao tam giác phép tính GA GB GC ? AM MB . Vậy MA MB 0 đều cạnh a b)Gọi M là trung điểm của BC,lấy C' đối xứng với G qua Mta : có GB GC GC ' AG suy ra GA GB GC GA AG 0 (đp cm) Ghi nhớ SGK. +)Lưu ý học sinh hai kết quả a),b) của bài toán 3 cần ghi nhớ để vận dụng. +) ứng dụng qui tắc hình bình hành vào vật lý để xác định lực tổng hợp. HĐ 5: Hướng dẫn học bài và ra bài tập về nhà. - Qua bài học các em cần nhớ những nội dung chính sau: Định nghĩa tổng của 2 vectơ, cách xác định vectơ tổng của 2 vectơ, các tính chất của phép cộng vectơ, quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành. - Làm BTVN: 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn