intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÐỀ ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG KHỐI B NĂM 2009 ĐỀ SỐ 09 Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Chia sẻ: Nguyễn Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

66
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'ðề đề thi tuyển sinh cao đẳng khối b năm 2009 đề số 09 trường thpt số 1 nghĩa hành - quảng ngãi', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÐỀ ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG KHỐI B NĂM 2009 ĐỀ SỐ 09 Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

  1. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi ĐỀ SỐ 09 Câu 1: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 30 B. 50 C. 60 D. 76 Câu 2: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. Câu 3: Xét quần thể F1 0.6AA :0.4Aa tự thụ phấn đến đời F4. Cấu trúc di truyền là A. 0.05Aa :0.175AA :0.775aa B. 0.775AA :0.175aa :0.05Aa ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 1 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  2. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi C. 0.5Aa :0.175AA :0.775aa D. 0.175Aa :0.775AA :0.05aa Câu 4: F1 có 0.5AA :0.5aa ngẫu phối đến đời F5 có câu trúc là : A. 0.25AA :0.5aa :0.25Aa B. 0.25aa :0.5AA :0.25Aa C. 0.5AA :0.5Aa D. 0.25AA :0.25aa :0.5Aa Câu 5: Ở bí ngô, kiểu gen A­bb và aaB­ quy định quả tròn; kiểu gen A­ B­ quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là: A. 105 B. 40 C. 54 D. 75 Câu 6: Trong quần thể khởi đầu có tần số tương đối của A ở phần đực là 0,6 tần số tương đối của a ở phần cái là 0,2 thì sự cân bằng di truyền của quần thể sẽ đạt được A. Sau 3 thế hệ ngẫu phối B. Sau 1 thế hệ ngẫu phối C. Sau 2 thế hệ ngẫu phối D. Sau nhiều thế hệ ngẫu phối Câu 7:Biểu hiện về mặt di truyền của quần thể tự phối là A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử chiếm ưu thế theo hướng đa dạng về kiểu gen B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử chiếm ưu thế theo hướng đa dạng về kiểu gen. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 2 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  3. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử chiếm ưu thế theo hướng kém đa dạng về kiểu gen D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử chiếm ưu thế theo hướng kém đa dạng về kiểu gen. Câu 8:Những yếu tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của quần thể 1. Đột biến. 2. Giao phối ngẫu nhiên 3. Giao phối có lựa chọn. 4. Chọn lọc tự nhiên. 5. Di nhập gen. 6. Kích thước quần thể lớn. 7. Kích thước quần thể nhỏ. A.1,2,4,5,6. B. 1,3,4,5,6. C. 1,3,4,5,7. D. 1,2,4,6,7. Câu 9: Có 4 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 10: Bố mẹ không bị mù màu, bố nhóm máu O. Con trai nhóm màu B, mù màu. Kiểu gen có thể có của bố mẹ và con là: 1. P: IOIOXMY x IAIBXMXm  F1: IBIBXmY 2. P: IOIOXMY x IBIBXMXm  F1: IBIOXmY 3. P: IOIOXMY x IBIOXMXm  F1: IBIOXmY 4. P: IOIOXmY x ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 3 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  4. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi IBIOXMXM  F1: IBIOXmY A. 1, 3, 4 B. 2, 3 C. 1, 2, 3 D. 3, 4 Câu 11:Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là A. Sản phẩm của các gen khác locus tương tác nhau xác định 1 kiểu hình. B. Nhiều gen cùng locus xác định 1 kiểu hình chung. C. Các gen khác locus tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 12:Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/16 B.1/8. C. 1/6. D. 3/8. Câu 13: Một gen qui định nhiều tính trạng gọi là ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 4 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  5. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi A.gen đa hiệu B.tương tác gen C.phân li độc lập D.hoán vị gen Câu 14:Một cây có kiểu gen Ab//aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của TB sinh hạt phấn và TB noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab//ab có tỉ lệ:A. 4% B. 10% C. 10,5% D. 8% Câu 15:Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen? 1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST. 2. Đột biến đảo đoạn NST. 3. Tần số HVG. 5. Đột biến mất đoạn NST. A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 3, 4, 5. Câu 16:Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn là cá cái. Kiểu gen của P sẽ như thế nào? A. ♂aa x ♀AA B. ♂ AA x ♀ aa C. ♂ XaY x ♀ XAXA D. ♂XAXA x ♀XaY Câu 17:Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : I Nam bình thường 1 2 3 4 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Nam bị bệnh M II Tài liệu ôn tập SINH HỌC 122 – 3 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ờng - Trang: 5 Nữ bình thư ĐẲNG 1 4 III
  6. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:A. 2/3. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4. Câu 18: Sù kh¸c nhau ADN trong vµ ngoµi nh©n ë tÕ bµo nh©n thùc lµ: 1. ADN trong nh©n cã cÊu tróc xo¾n kÐp d¹ng sîi cßn ADN ngoµi nh©n cã cÊu tróc kÐp d¹ng vßng. 2. ADN trong nh©n cã sè l­îng nuclª«tit lín h¬n so víi ADN ngoµi nh©n. 3. ADN ngoµi nh©n nh©n ®«i ®éc lËp so víi ADN trong nh©n. 4. ADN ngoµi nh©n cã cÊu tróc xo¾n kÐp d¹ng sîi cßn ADN trong nh©n cã cÊu tróc kÐp d¹ng vßng. A. 1,2,3. B. 2,3,4. C. 1,2,4. D. 1,3,4. Câu 19: Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây đúng? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 6 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  7. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi A. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. B. Kiểu gen qui định năng suất của giống lúa A có mức phản ứng rộng. C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi theo. D. Năng suất thu được ở giống A hoàn toàn do môi trường sống qui định. Câu 20:Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN A. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn . B. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’ của mạch khuôn C. Di chuyển một cách ngẫu nhiên. D. Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn này và 3’ đến 5’ trên mạch khuôn kia Câu 21: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15? A. 62. B. 2. C. 64. D. 32. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 7 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  8. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi Câu 22:Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở A. gen, ARN, tARN. B. tARN, gen, mARN. C. mARN, gen, rARN. D. mARN, gen, tARN. Câu 23:Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’­5’. B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’­>3’. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’­>5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’­>3’ là không liên tục( gián đoạn). D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’­>5’. Câu 24:Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon 1 1 2 2 3 3 4 60 66 60 66 60 66 60 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 8 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  9. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là A. 64. B. 80. C. 78. D. 79. Câu 25:Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là: A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng phiên mã của gen. C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân bố của gen. Câu 26:Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G­X bằng AT: A. 31. B. 15. C. 30. D. 63. Câu 27:Người ta không dùng phép lai nào để tạo ưu thế lai? a/lai khác dòng đơn b/lai khác dòng kép c/lai thuận nghịch d/lai xa Câu 28:Phép lai nào sau đây cho kết quả đồng tính: A. AA x Aa, AABB x aabb B. AABB x aabb C. AABb x aabb D. AA x Aa, AABB x aabb, aabb x aabb ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 9 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  10. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi Câu 29:Sự trao đổi chéo bất thường( không cân) giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I làm xuất hiện : A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. B. đột biến đảo đoạn và mất đoạn NST. C. hoán vị gen D. đột biến dị bội. Câu 30:Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 8. Trong loài có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu dạng thể ba đơn, thể ba kép?A. 16 và 120. B. 8 và 28 C. 4 và 6. D..8 và 16. Câu 31:Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì? A. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến. B. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không. C. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. D. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. Câu 32:Trường hợp nào sau đây thuộc loại đa bội hoá cùng nguồn: A. AABB x aabb  AAaBb. B. AABB x DDEE  AABBDDEE. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 10 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  11. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi C. AABB x aabb  AAaaBBbb. D. AABB x DDEE  ABDE. Câu 33:Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa và Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 34:Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Phép lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2 Câu 35:Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là A. 1/16 B. 1/64 C. 3/256 D. 9/128 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 11 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  12. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi Câu 36:P: ♀AaBbDd  ♂AabbDd (biết rằng một gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn). Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu:A. 3/32 B. 15/32 C. 27/64 D. 9/32 Câu 37:Biết AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.B­: quả tròn; bb: quả dài. Nếu các gen phân li độc lập thì phép lai AaBb × Aabb sẽ cho A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 6 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. Câu 38:Yếu tố nào sau đây không được xem là cơ sở để giải thích các định luật của Menđen? A. Gen nằm trên NST. B. Có hiện tượng gen trội át gen lặn hoàn toàn. C. Gen tồn tại trên từng cặp NST tương ứng. D. Nhiều gen cùng phân bố trên 1 NST. Câu 39:Thể song nhị bội: A. có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 12 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  13. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi B. có 2n NST trong tế bào. C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. Câu 40:Bộ NST của một loài 2n = 36 A. Số NST ở thể đa bội chẳn là 36 hoặc 48 B. Số NST ở thể đơn bội là 18 hoặc 24 C. Số NST ở thể lệch bội là 35 hoặc 54 D. Số NST ở thể đa bội là 54 hoặc 72 Câu 41:Để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là: A. Thực hiện được lai khác dòng B. Tạo ra các dòng thuần C. Thực hiện được lai khác loài D. Thực hiện được lai kinh tế Câu 42:Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen A. nằm ngoài NST (ngoài nhân). B. trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. C. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 13 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  14. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi trên NST thường. Câu 43: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao? A. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa. B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò. C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch. D.Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa. Câu 44: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn Phép lai ♂ AaBbDdeeGg × ♀ AabbDdEeGg sẽ cho loại kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ A. 27/128. B. 81/128. C. 27/256. D. 9/256. Câu 45:Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới? A. Tính liên tục. B. Tính thoái hoá. C. Tính phổ biến. D. Tính đặc hiệu. Câu 46:NST ban đầu có kí hiệu các đoạn: ABCDEFHIKMN. Sau đột biến thành ABCDEFHIKIKMN. Hậu quả đột biến này thường là ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 14 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  15. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi A. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. B. gây chết hoặc giảm sức sống. C. làm giảm vật chất di truyền trong tế bào. D. ít ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. Câu 47:Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST. Câu 48: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 49: Định luật phát sinh sinh vật của Miulơ và Hêcken ( Muller & Haeckel) có thể phát biểu là: A. sự phát triển cá thể là rút gọn sự phát triển chủng loại. B. sự phát triển chủng lọai là rút gọn sự phát triển cá thể. C. Phát sinh của lòai phản ánh rút gọn sự phát triển cá thể. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 15 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  16. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi D.Sự phát triển cá thể phản ánh rút gọn sự phát triển của loài. Câu 50: Nhận xét nào sau đây đúng? 1.Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển phôi thai. 2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. 3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học. 4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. A. 1,2,3,4. B.1,2,4,5. D. 1,3,4,5. C.2,3,4,5. ĐỀ SỐ 10 Câu 1:Phát biểu nào sau đây nói về gen là không đúng?A. Ở một số chủng virut, gen có cấu trúc mạch đơn. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 16 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  17. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi B. Ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc mạch xoắn kép cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit. C.Ở SV nhân sơ, đa số gen có c/trúc phân mảnh gồm các đoạn ko mã hóa (intron) và đoạn mã hóa (exon) nằm xen kẽnhau. D. Mỗi gen mã hóa cho prôtêin điển hình đều gồm ba vùng trình tự nu (vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc). Câu 2: Một QT có cấu trúc 0,1AA : 0.8Aa : 0,1aa . Quần thể này tự phối qua 4 thế hệ sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5. Cấu trúc DT của QT ở thế hệ thứ 5 là: A . 0,475AA : 0,05Aa : 0,475aa B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C . 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa D. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa Câu 3: Một phân tử ARN gồm 2 loại ribonucleotit A và U thì số loại bộ ba mã sao trên mARN có thể là: A. 8 B. 6 C. 4 D.2 Câu 4: Cho cây có kiểu gen AabbCcDd giao phấn với cây có kiểu gen AaBbCcdd. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các tính trạng đều trội không hoàn toàn. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau là ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 17 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  18. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi A. 36 kiểu gen và 36 kiểu hình B. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình C. 8 kiểu gen và 36 kiểu hình D. 36 kiểu gen và 18 kiểu hình Câu 5:Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử: A. n+1; n­1 B. 2n; n C. 2n+1; 2n­1 D. n; n+1, n­1 Câu 6: Hiện tượng ở lúa mì màu hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự : A. tác động cộng gộp của các gen không alen. B. tác động của một gen lên nhiều tính trạng. C. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen. D. tương tác át chế giữa các gen trội không alen. Câu 7: Ở một loài thực vật, cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 100% thân cao. Cho cây F1 thân cao lai với cây thân thấp, F2 phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp: 3 cây thân cao. Sơ đồ lai của F1 là A. AaBb x aabb B. AaBb x Aabb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AABb Câu 8: Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 18 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  19. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp là: A. 27/256 B. 15/16 C. 54/256 D. 81/256 Câu 9: Trong một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỷ lệ của nhóm máu AB = 0,16; nhóm máu O = 0,16; nhóm máu B = 0,48. Một cặp vợ cặp vợ chồng thuộc quần thể trên đều có nhóm máu A, xác suất để đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu giống bố mẹ là A. 93,75% B.100% C. 14% D. 84% Câu 10: Bố (1), mẹ (2) đều bình thường. Con gái (3) bình thường, con trai (4) bị bệnh Z, con trai (5) bình thường. Con trai (5) lấy vợ (6) bình thường sinh con gái (7) bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh này nhiều khả năng bị chi phối bởi A. gen trội trên NST thường qui định. B. gen lặn trên NST giới tính X qui định. C. gen lặn trên NST thường qui định. D. gen trội trên NST giới tính qui định. Câu 11: Công nghệ gen được hiểu là? a/qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi,có thêm gen mới ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 19 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
  20. Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi b/qui trình tạo ra những tế bào có gen được thay đổi bằng cách gây đột biến c/ qui trình tạo ra những tế bào mới d/qui trình tạo ra những tế bào có chứa gen mới do đb Câu 12: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp thu được ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là: A.34/36 B. 27/36 C.1/36 D.8/36 Câu 13: Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là: A. 2x B. 2x – 1 C. 2.2x D. 2.2x ­ 2 Câu 14: tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: + Trên cặp NST tương đồng số 1 : NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde + Trên cặp NST tương đồng số 2 : NST thứ nhất là FGHIKvà NST thứ hai là fghik. Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế: A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. đảo đoạn. C. trao đổi chéo. D. phân li độc lập ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – - Trang: 20 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2