YOMEDIA
1 CHUYÊN ĐỀ 20: AXIT VÀ ESTE
Chia sẻ: Paradise3 Paradise3
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:6
104
lượt xem
11
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo tài liệu '1 chuyên đề 20: axit và este', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: 1 CHUYÊN ĐỀ 20: AXIT VÀ ESTE
- 1
CHUYÊN ĐỀ 20: AXIT VÀ ESTE
Công thức phân tử tổng quát của axit và este đa chức no, mạch hở.
CnH2n + 2 – 2kO2k với k: nhóm chức – COOH hay – C – O – H và n, k thuộc N* = 1, 2, 3..
O
Hỗn hợp: C. n H 2 n O2 k với n , k > 1.
+ 2-2k
k = 1 : ---> este và axit đều đơn chức no có công thức phân tử là:
CnH 2nO2 với axit thì n 1 và este thì n 2.
Hỗn hợp: C. n H 2 n O 2 với axit thì n > 1 và este thì n > 2 .
- Nếu một trong hai gốc rượu hoặc axit là đơn chức thì este mạch hở. Nếu rượu và
axit đ ều đa chức thì este mạch vòng.
- Axit và este đều tác dụng với dung dịch kiềm gọi chung là phản ứng xà phòng
hoá, đều tạo ra muối kiềm của axit hữu cơ.
RCOOH RCOOM + H 2O
R – C – O – R/ RCOOM + R/OH
+ MOH ---->
O
- Este có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit H2SO 4 tạo ra rượu và axit.
- Phản ứng cháy của axit và este đơn chức no đều tạo ra CO2 và H2O có số mol
bằng nhau.
- Tổng quát, một chất có công thức phân tử là CnH 2nOx và mạch hở thì CnH2nO x có
một nối trong công thức cấu tạo và khi cháy tạo ra CO 2 và H2O có số mol
bằng nhau.
- 2
Bài toán áp dụng:
Bài 1: Đốt cháy 3(g) một hợp chất hữu A cơ trong không khí thu được 4,4g CO 2 và
1,8g H2O.
a. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng tỷ khối của A so với H2 là 30.
Viết CTCT có thể có của A.
b. Nếu đem toàn bộ lượng khí CO2 ở trên tác d ụng với 100 ml dd NaOH 1,5M thì
thu được muối gì? Tính khối lượng của mỗi muối.
Hướng dẫn;
a.Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O nên chắc chắn trong A phải
chứa hai nguyên tố là C và H có thể có O.
Số mol sản phẩm.
4,4
mC 0,1.12 1,2 g
nCO2 0,1mol nC nCO2 0,1mol
=> =>
44
1,8
n H 2O 0,1mol n H 2n H 2O 0,2mol m H 0,2.1 0,2 g
18
Ta có: mC m H 2,4 0,2 2,6( g ) m A 6 g
Do đó trong A phải chứa nguyên tố O
mO m A (mC m H ) 3 (1,2 0,2) 1,6( g )
1,6
nO 0,1(mol )
16
Tỉ lệ : nC : n H : nO 0,1 : 0,2 : 0,1 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là CH 2O. Đặt công thức tổng quát của A là ( CH2O)n
có mA =30n
- 3
Theo công thức dA/ H = 30.2 = 60 =>30n = 60 => n = 2.
2
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O 2.
b. n NaOH 0,1.1,5 0,15mol .
Phương trình phản ứng: CO 2 + NaOH N aHCO 3
Trước phản ứng: 0,1 0,15
Phản ứng: 0,1 0,1
Sau phản ứng : 0 0,05 0,1
Tiếp tục có phản ứng: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Trước phản ứng: 0,1 0,05
0,05 0,05
Sau phản ứng 0,05 0 0,05
Ta thu được 2 muối: NaHCO 3 và Na2CO3 có khối lượng là:
m NaHCO3 0,05.84 4,2 g
m Na2CO3 0,05.106 5,3 g
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O cần vừa đủ 5,6 lít
khí Ôxi (ĐKTC), thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của Y, biết rằng khối lượng phân tử của Y là 88 đvc.
b) Cho 4,4gam Y tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sau đó
làm bay hơi hổn hợp thu được m1 gam hơi của một rượu đơn chức và m2 gam muối
của một A xit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử các bon ở trong rượu và A xít thu được
bằng nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của Y. Tính lượng m1 và m 2
Hướng dẫn:
a/ Gọi công thức phân tử của chất Y là CxHyOz. Phản ứng đốt cháy Y:
- 4
yz y
t 0
CxHyOz + (x+ - )O2 xCO2+ H 2O. (1)
42 2
y
(0.05mol) 0 .25mol 0.05x 0.05
2
4.4 5.6
Tính nY= ; nO2=
0.5mol 0.25( mol )
88 22.4
y
nCO2=0.05x ; nH2O=0.05
2
Vì thể tích CO2bằng thể tích hơi nước, do đó ta có:
y
0.05x = 0.05 y=2x (2)
2
y z
nO2=(x+ - )0.05=0.25 (3)
4 2
Thay (2) vào (3) ta có: 3x -z=10 (4)
Khối lượng phân tử của Y=12x+y+16z =88 (5)
Từ các phương trình (2,3,4,5) ta có: x = 4 ; y = 8; z = 2
Vậy công thức phân tử của Y là: C4H8O2
b/ Phản ứng với NaOH
Vì Y(C4H 8O2) + NaOH Rượu (m 1gam) + muối(m 2gam) nên Y phải là một este vì
4
số nguyên tử cacbon trong rượu =số nguyên tử các bon trong axit = = 2 nguyên tử
2
C
Do đó công thức của rượu là C2H5OH với m1= 0.05 46 = 23g
Công thức axít là CH 3COOH V ới m2= 0.05 82 =4.1g CH3COONa
- 5
Bài 3: Đ ốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu đ ược 2,24 lít CO 2 (ở đktc) và 1,8g nước.
Tỷ khối hơi của A so với Mêtan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo của A biết A tác dụng
được với NaOH.
Hướng dẫn: Ta có.
2,24
0,1mol mC = 1,2g
n CO
22,4
2
1,8
nH O 0,1mol m H 0,2g
18
2
mO = 3 - (1,2 + 0,2) = 1,6g
Đ ặt công tác của A là: CxHyO 2, theo bài ra ta có:
MA = 3,75 . 16 = 60 (g)
12y y 162 60
Ta có:
1,2 0,2 1,6 3
G iải ra ta được: x = 2, y = 4, z = 2
CTTQ của A là: C2H 4O2
A Có các CTCT: CH 3COOH và HCOOC2H 5
V ì A phản ứng đ ược với NaOH nên A có thể là CH3COOH và HCOOC2H5 (axit
axetic)
* CH 3COOH + NaOH CH 3COONa + H2O
* HCOOCH3 + N aOH HCOONa + CH3OH
- 6
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...