intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

1 vai trò của tờ bướm hướng dẫn trong chăm sóc bệnh nhân bệnh hirschsprung

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá vai trò của tờ bướm hướng dẫn trong chăm sóc bệnh nhân bệnh hirschsprung. Và tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang tất cả bệnh nhân nghi ngờ bệnh hirschsprung nhập viện tại khoa ngoại tổng hợp - bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 6/2011 đến 6/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 1 vai trò của tờ bướm hướng dẫn trong chăm sóc bệnh nhân bệnh hirschsprung

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 1 VAI TRÒ CỦA TỜ BƯỚM HƯỚNG DẪN<br /> TRONG CHĂM SÓC BỆNH NHÂN BỆNH HIRSCHSPRUNG<br /> Nguyễn Thị Lan Anh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nhằm đánh giá vai trò của tờ bướm hướng dẫn trong chăm sóc bệnh nhân bệnh Hirschsprung.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang tất cả bệnh nhân nghi ngờ bệnh Hirschsprung<br /> nhập viện tại khoa Ngoại Tổng Hợp – bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 6/2011 đến 6/2012. Xác định tỉ lệ thân nhân<br /> hiểu biết đúng về bệnh Hirschsprung trước và sau khi được nhân viên y tế hướng dẫn – Xác định tỉ lệ thân<br /> nhân biết cách thụt tháo trong chăm sóc bệnh Hirschsprung ở 2 nhóm có tờ bướm và không có tờ bướm. Nhập<br /> liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 - Xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 11.<br /> Kết quả: Kiến thức về bệnh Hirschsprung: Bảng Pretest: tỉ lệ đúng ≥ 50% ở mỗi nội dung câu hỏi chiếm tỉ<br /> lệ: 22,22% (2/9) - Bảng Postest: tỉ lệ đúng ≥ 50% ở mỗi nội dung câu hỏi chiếm tỉ lệ: 66,66% (6/9). Kiến thức<br /> về kỹ thuật thụt tháo: Hiểu biết của thân nhân về mục đích thụt tháo trong điều trị bệnh Hirschsrung: Pretest:<br /> 70,97% (22/31), Postest: 80,65% (25/31); Pr = 0,37 - Hiểu biết của thân nhân về cách dùng dung dịch để thụt<br /> tháo: Pretest & Postest đều chiếm tỉ lệ: 70,97% (22/31); Pr = 1,00 - Hiểu biết của thân nhân về những biến<br /> chứng có thể gặp nếu thụt tháo không đúng cách: Pretest: 12,90% (04/31), Postest: 38,71% (12/31); và có ý<br /> nghĩa thống kê với Pr = 0,02.<br /> Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy tờ bướm “Cách nhận biết – Chăm sóc trẻ bệnh Hirschsprung” tỉ lệ<br /> thân nhân hiểu biết về bệnh Hirschsprung còn chưa cao. Tuy nhiên, ở những thân nhân có tờ bướm thì tỉ lệ thân<br /> nhân nhận biết quy trình thụt tháo cao hơn so với nhóm không có tờ bướm. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê.<br /> Từ khóa: Tờ bướm hướng dẫn, bệnh Hirschsprung, wash out.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE ROLE OF THE BROCHURE IN THE TAKE CARE OF HIRSCHSPRUNG’S PATIENTS<br /> Nguyen Thi Lan Anh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 4 - 2012: 1 - 7<br /> Objectives: To evaluate the effect of brochure in the take care of Hirschsprung’s patients.<br /> Methods: We collected all patients with Hirschsprung disease at Children’s Hospital 2 General Surgery<br /> Department from 6/2011 to 6/2012. We use the cross – sectional study to indentify the rate of relations before and<br /> after guided how to take care the patients. After that, we idientify the proportion of relations who know how to<br /> wash - out with and without brochure. We use Epidata 3.1 and Stata 11 to process the datas.<br /> Results: Knowledge of Hirschsprung’s disease: in Pretest tables right more than 50% of all questions is<br /> 22.22% (2/9). In Postest table, that rate is 66.66% (6/9). Knowledge of wash - out technique: Knowledge of<br /> relative about the object of wash - out in the treatment Hirschsprung disease: Pretsest is: 70.97% (22/31), Postest<br /> is: 80.65% (25/31), Pr = 0.37 – Knowledge of relations about the use of wash - out solutions: Pretest and Postest<br /> table is: 70.97% (22/31), Pr = 1.00 – Complications of wash - out technique: Pretest table is: 12.9% (4/31), Postest<br /> table is: 38.71% (12/31), Pr = 0,02.<br /> Conclustion: The brochure “How to know and to take care of Hirschsprung’s patients”the proportion of<br /> relations who know exactly is not high. However, the relations with the brochure know more than the ones<br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 2.<br /> Tác giả liên lạc: ĐD. Nguyễn Thị Lan Anh,<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> ĐT: 0838295723,<br /> <br /> Email: lananhvnse@yahoo.com<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> without it. This is statistical significance.<br /> Key words: Brochure, Hirschsprung’s disease, wash - out.<br /> và thụt tháo khoảng 1-2 tháng, sau đó mới đánh<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> giá lại và đưa đến hướng điều trị tiếp theo.<br /> Bệnh Hirschsprung được một bác sĩ người<br /> Việc thụt tháo là bắt buộc và trong khoảng<br /> Đan Mạch tên là Harald Hirschprung mô tả đầu<br /> thời gian khá dài tại nhà nên thân nhân bệnh nhi<br /> tiên vào năm 1886 nên để tưởng nhớ ông, người<br /> phải được hướng dẫn cách thụt tháo tại bệnh<br /> ta lấy bệnh do ông phát hiện đặt thành tên ông.<br /> viện.<br /> Bệnh Hirschsprung là một rối loạn bẩm sinh<br /> Nhưng, trên thực tế thân nhân bệnh nhi sau<br /> thường gặp khoảng 1/5000 trẻ sơ sinh, trẻ em trai<br /> khi đã được hướng dẫn kỹ về cách thụt tháo<br /> nhiều hơn trẻ em gái với tỷ lệ nam/nữ = 4/1, 80nhưng do họ chưa nhận thức được các biến chứng<br /> 90% các trường hợp bệnh nhân có biểu hiện ngay<br /> có thể xảy ra nếu không tuân thủ đúng quy trình<br /> ở thời kì sơ sinh(1,3,2). Bệnh Hirschsprung là một dị<br /> thụt tháo như các biến chứng: viêm ruột, thủng<br /> tật đặc trưng bởi tắc ruột hoàn toàn hoặc không<br /> ruột, nhiễm khuẩn huyết  việc thụt tháo tại nhà<br /> hoàn toàn do không có tế bào hạch thần kinh ở<br /> không đạt hiệu quả.<br /> đoạn cuối của ống tiêu hoá và lan rộng lên phía<br /> Do đó, chúng tôi đã thiết kế ra tờ bướm<br /> trên ở các mức độ khác nhau. Đoạn vô hạch<br /> “Cách nhận biết – Chăm sóc trẻ bệnh<br /> thường ở trực tràng và đại tràng xích ma nhưng<br /> Hirschsprung nhằm giúp thân nhân có thể hiểu<br /> có thể lên đến hết đại tràng, một phần ruột non<br /> biết rõ hơn về bệnh Hirschsprung cũng như về kỹ<br /> và thậm chí kéo dài từ trực tràng đến tá tràng(4).<br /> thuật thụt tháo sau khi họ đã được nhân viên y tế<br /> Điều này dẫn tới đoạn ruột phía trên dãn to,<br /> hướng dẫn tại bệnh viện.<br /> thành dày (phình đại tràng) trong khi đoạn phía<br /> dưới có kích thước nhỏ hơn bình thường. Biến<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> chứng quan trọng nhất là tắc ruột và viêm ruột<br /> Xác định tỉ lệ thân nhân hiểu biết đúng về<br /> cấp tính. Chẩn đoán xác định bệnh<br /> bệnh Hirschsprung trước và sau khi hướng dẫn.<br /> Hirschsprung dựa vào hình ảnh mô bệnh học.<br /> Xác định tỉ lệ thân nhân hiểu biết về bệnh<br /> Đây là một bệnh lý ngoại khoa chiếm tỷ lệ hàng<br /> Hirschsprung<br /> ở 2 nhóm có tờ bướm và không có<br /> đầu(5).<br /> tờ bướm.<br /> Xác định tỉ lệ thân nhân biết cách thụt tháo<br /> trong chăm sóc bệnh Hirschsrpung ở 2 nhóm có<br /> tờ bướm và không có tờ bướm.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Gồm 31 bệnh nhi nghi ngờ bệnh<br /> Hirschsprung nhập viện tại khoa Ngoại Tổng<br /> Hợp - bệnh viện Nhi Đồng 2.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Chúng tôi tiến hành phương pháp nghiên<br /> cứu mô tả cắt ngang.<br /> Ở Việt Nam bệnh Hirschsprung thường được<br /> chẩn đoán và điều trị muộn. Bệnh nhân bị nghi<br /> ngờ có bệnh Hirschsprung thường được theo dõi<br /> <br /> 2<br /> <br /> Các bước tiến hành nghiên cứu<br /> Phân bệnh nhi thành 2 nhóm bằng cách bốc<br /> thăm ngẫu nhiên.<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> Pre-test (theo mẫu).<br /> Nhóm 1: Hướng dẫn cách thụt tháo tại phòng<br /> thụt tháo trong 3 ngày.<br /> Nhóm 2: Phát tờ bướm và hướng dẫn cách<br /> thụt tháo tại phòng thụt tháo trong 3 ngày.<br /> Post-test (theo mẫu).<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Cho bệnh nhi xuất viện, tái khám mỗi tuần,<br /> phát hiện các biến chứng và xác định chẩn đoán.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Tất cả các số liệu nghiên cứu thu được sẽ<br /> được nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử<br /> lý số liệu bằng phần mềm Stata 11.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Tỉ lệ thân nhân hiểu đúng về bệnh Hirschsprung trước và sau khi hướng dẫn<br /> Bảng 1. Kiến thức về bệnh Hirschsprung<br /> Đúng<br /> Tần số<br /> Tỉ lệ<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Sai<br /> Tần số<br /> Tỉ lệ<br /> <br /> Pre - test<br /> Bệnh Hirschsprung là gì ?<br /> Nếu bệnh Hirschusprung không được điều trị<br /> Đoạn ruột không có hạch<br /> Về tính di truyền của bệnh Hirschsrung<br /> Bệnh Hirschsrung thường gặp ở trẻ sơ sinh<br /> Các triệu chứng của bệnh Hirschsrung<br /> Biến chứng của bệnh Hirschsrung<br /> Biết về các cận làm sàng bác sĩ làm để chẩn đoán<br /> Hiểu biết của thân nhân về tuổi thường gặp của bệnh Hirschsrung.<br /> Post - test<br /> Hiểu về nguyên nhân gây bệnh phình đại tràng vô hạch<br /> Biết bệnh Hirschsrung còn có tên gọi khác là bệnh phình đại tràng vô hạch<br /> Hiểu đây là một bệnh bẩm sinh<br /> Thân nhân hiểu đây là một bệnh có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được phát<br /> hiện và điều trị kịp thời<br /> Nhận biết được dấu hiệu đặc trưng của bệnh Hirschsrung<br /> Nhận biết các triệu chứng thường gặp của bệnh Hirschsrung<br /> Nhận biết về lứa tuổi hay gặp của bệnh Hirschsrung<br /> HIểu đúng về các biến chứng của bệnh Hirschsrung nếu không được điều trị<br /> Hiểu biết về các cận lâm sàng các bác sĩ làm để chẩn đoán bệnh Hirschsrung<br /> <br /> * Nhận xét: Bảng Pretest: tỉ lệ đúng ≥ 50% ở<br /> mỗi nội dung câu hỏi chiếm tỉ lệ: 22,22% (2/9).<br /> Bảng Postest: tỉ lệ đúng ≥ 50% ở mỗi nội<br /> dung câu hỏi chiếm tỉ lệ: 66,66% (6/9).<br /> <br /> 16<br /> 17<br /> 3<br /> 3<br /> 8<br /> 6<br /> 13<br /> 5<br /> 1<br /> <br /> 51,61<br /> 54,84<br /> 9,68<br /> 9,68<br /> 25,81<br /> 19,35<br /> 41,94<br /> 16,13<br /> 3,23<br /> <br /> 15<br /> 14<br /> 28<br /> 28<br /> 23<br /> 25<br /> 18<br /> 26<br /> 30<br /> <br /> 48,39<br /> 45,16<br /> 90,32<br /> 90,32<br /> 74,19<br /> 80,65<br /> 58,06<br /> 83,87<br /> 96,77<br /> <br /> 4<br /> 26<br /> 20<br /> <br /> 12,90<br /> 83,87<br /> 64,52<br /> <br /> 27<br /> 5<br /> 11<br /> <br /> 87,10<br /> 16,13<br /> 35,48<br /> <br /> 26<br /> <br /> 83,87<br /> <br /> 5<br /> <br /> 16,13<br /> <br /> 1<br /> 15<br /> 23<br /> 17<br /> 24<br /> <br /> 3,23<br /> 48,39<br /> 74,19<br /> 54,84<br /> 77,42<br /> <br /> 30<br /> 16<br /> 8<br /> 14<br /> 7<br /> <br /> 96,77<br /> 51,61<br /> 25,81<br /> 45,16<br /> 22,58<br /> <br /> Qua đó, chúng ta nhận thấy sau khi được<br /> NVYT hướng dẫn và thông qua tờ bướm thân<br /> nhân bệnh nhi đã hiểu rõ hơn về bệnh<br /> Hirschsrung.<br /> <br /> Bảng 2. Kiến thức về kỹ thuật thụt tháo<br /> Nội dung<br /> <br /> Đánh giá<br /> <br /> Hiểu biết của thân nhân về mục đích thụt<br /> tháo trong điều trị bệnh Hirschsrung<br /> <br /> Post<br /> Pre<br /> Post<br /> Pre<br /> Post<br /> Pre<br /> <br /> Hiểu biết của thân nhân về cách dùng dung<br /> dịch để thụt tháo<br /> Hiểu biết của thân nhân về những biến chứng<br /> có thể gặp nếu thụt tháo không đúng cách<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Tờ bướm<br /> Đúng<br /> Sai<br /> 25<br /> 6<br /> 22<br /> 9<br /> 22<br /> 9<br /> 22<br /> 9<br /> 12<br /> 19<br /> 4<br /> 27<br /> <br /> Tổng<br /> 31<br /> 31<br /> 31<br /> 31<br /> 31<br /> 31<br /> <br /> P<br /> <br /> OR<br /> <br /> KTC (95%)<br /> <br /> 0,37<br /> <br /> 1,70<br /> <br /> 0,45 – 6,77<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 4,26<br /> <br /> 0,29 – 3,45<br /> 1,05 – 20,49<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> hướng dẫn nhận biết cao hơn với OR = 1,00 (KTC<br /> = 95%, 0,29 – 3,45) so với nhóm thân nhân trước<br /> khi hướng dẫn.<br /> <br /> * Nhận xét: Hiểu biết của thân nhân về mục đích<br /> thụt tháo trong điều trị bệnh Hirschsrung: Pretest:<br /> 70,97% (22/31), Postest: 80,65% (25/31); về mặt ý<br /> nghĩa thống kê chưa có ý nghĩa với Pr = 0,37. Tuy<br /> nhiên, ở nhóm thân nhân sau khi được NVYT<br /> hướng dẫn nhận biết cao hơn với OR = 1,70 (KTC<br /> = 95%, 0,45 – 6,77) so với nhóm thân nhân trước<br /> khi hướng dẫn.<br /> <br /> Hiểu biết của thân nhân về những biến chứng có<br /> thể gặp nếu thụt tháo không đúng cách: Pretest:<br /> 12,90% (04/31), Postest: 38,71% (12/31); Có ý<br /> nghĩa thống kê với Pr = 0,02. Và ở nhóm thân<br /> nhân sau khi được NVYT hướng dẫn nhận biết<br /> cao hơn với OR = 4,26 (KTC = 95%, 1,05 – 20,49)<br /> so với nhóm thân nhân trước khi hướng dẫn.<br /> <br /> Hiểu biết của thân nhân về cách dùng dung dịch<br /> để thụt tháo: Pretest & Postest điều chiếm tỉ lệ:<br /> 70,97% (22/31), chưa có ý nghĩa thống kê với Pr =<br /> 1,00. Và ở nhóm thân nhân sau khi được NVYT<br /> <br /> Tỉ lệ thân nhân hiểu biết về bệnh Hirschsprung ở nhóm có tờ bướm và không có tờ bướm<br /> Bảng 3. Tỉ lệ thân nhân hiểu biết về bệnh Hirschsprung ở nhóm có tờ bướm và không có tờ bướm.<br /> Nội dung<br /> <br /> Hiểu về nguyên nhân gây bệnh phình đại tràng vô hạch<br /> Biết bệnh Hirschsrung còn có tên gọi khác là bệnh phình<br /> đại tràng vô hạch<br /> Hiểu đây là một bệnh bẩm sinh<br /> Thân nhân hiểu đây là một bệnh có thể nguy hiểm đến<br /> tính mạng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời<br /> Nhận biết được dấu hiệu đặc trưng của bệnh Hirschsrung<br /> Nhận biết các triệu chứng thường gặp của bệnh<br /> Hirschsrung<br /> Nhận biết về lứa tuổi hay gặp của bệnh Hirschsrung<br /> Hiểu đúng về các biến chứng của bệnh Hirschsrung nếu<br /> không được điều trị<br /> Hiểu biết về các cận lâm sàng các bác sĩ làm để chẩn<br /> đoán bệnh Hirschsrung<br /> <br /> Tờ bướm<br /> Không Có<br /> 15<br /> 16<br /> 14<br /> 13<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> 12<br /> 14<br /> 6<br /> 5<br /> 9<br /> 11<br /> 3<br /> 2<br /> 12<br /> 14<br /> 14<br /> 16<br /> 1<br /> 0<br /> 11<br /> 5<br /> 4<br /> 11<br /> 4<br /> 4<br /> 11<br /> 12<br /> 8<br /> 6<br /> 7<br /> 10<br /> 4<br /> 3<br /> 11<br /> 13<br /> <br /> Đánh<br /> giá<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Đúng<br /> <br /> * Nhận xét: Ở phần Nhận biết các triệu chứng<br /> thường gặp của bệnh Hirschsrung thì nhóm thân<br /> nhân có tờ bướm nhận biết cao hơn với OR = 6,05<br /> <br /> Tổng<br /> 31<br /> 27<br /> 4<br /> 5<br /> 26<br /> 11<br /> 20<br /> 5<br /> 26<br /> 30<br /> 1<br /> 16<br /> 15<br /> 8<br /> 23<br /> 14<br /> 17<br /> 7<br /> 24<br /> <br /> P<br /> <br /> OR<br /> <br /> KTC (95%)<br /> <br /> 0,316<br /> <br /> 3,23<br /> <br /> 0,22 – 181,48<br /> <br /> 0,570<br /> <br /> 1,75<br /> <br /> 0,17 – 23,84<br /> <br /> 0,611<br /> <br /> 1,47<br /> <br /> 0,26 – 8,31<br /> <br /> 0,570<br /> <br /> 1,75<br /> <br /> 0,167 – 23,84<br /> <br /> 0,294<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,019<br /> <br /> 6,05<br /> <br /> 1,03 – 38,59<br /> <br /> 0,916<br /> <br /> 1,1<br /> <br /> 0,16 – 7,44<br /> <br /> 0,376<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 0,37 – 10,09<br /> <br /> 0,598<br /> <br /> (KTC 95%, 1,03 – 38,59) so với nhóm không có tờ<br /> bướm và có ý nghĩa thống kê với Pr = 0,019.<br /> <br /> Tỉ lệ thân nhân biết cách thụt tháo trong chăm sóc bệnh Hirschsrpung ở nhóm có tờ bướm<br /> và không có tờ bướm<br /> Bảng 4. Tỉ lệ thân nhân biết cách thụt tháo trong chăm sóc bệnh Hirschsrpung ở nhóm có tờ bướm và không có<br /> tờ bướm.<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Đánh<br /> giá<br /> <br /> Mục đích của việc thụt tháo<br /> <br /> Sai<br /> <br /> Tờ bướm<br /> Không Có<br /> 15<br /> 16<br /> 5<br /> 1<br /> <br /> Tổng<br /> 31<br /> 6<br /> <br /> P<br /> <br /> OR<br /> <br /> KTC (95%)<br /> <br /> 0,056<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 0,67 – 377,77<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Đánh<br /> giá<br /> <br /> Đúng<br /> Sai<br /> Các chất bôi trơn sử dụng trong thụt tháo<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Dung dịch dùng để thụt tháo<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Hiểu biết của thân nhân về cách dùng dung dịch để thụt tháo<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Cách tính lượng dung dịch dùng để thụt tháo<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Biểu hiện của bệnh nhân bị ngộ độc nước<br /> Đúng<br /> Sai<br /> Hiểu về các biến chứng nếu thụt tháo không đúng cách<br /> Đúng<br /> <br /> * Nhận xét: Nhóm thân nhân có tờ bướm<br /> nhận biết được Dung dịch dùng để thụt tháo cao<br /> hơn so với nhóm thân nhân không có tờ bướm<br /> với OR = 10 (KTC 95%, 0,91 – 489,78) và có ý<br /> nghĩa thống kê với Pr = 0,025.<br /> Về cách tính lượng dung dịch dùng để thụt tháo:<br /> ở nhóm thân nhân có tờ bướm nhận biết cao<br /> hơn với OR = 18 (KTC 95%, 1,70 – 843,51) so với<br /> nhóm không có tờ bướm và có ý nghĩa thống kê<br /> với Pr = 0,003.<br /> Nhóm thân nhân có tờ bướm nhận biết được<br /> Biểu hiện của bệnh nhân bị ngộ độc nước nhận biết<br /> cao hơn với OR = 60,67 (KTC 95%, 4,67 –<br /> 2752,63) so với nhóm thân nhân không có tờ<br /> bướm và có ý nghĩa thống kê với P = 0,000.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Kiến thức về bệnh Hirschsrung<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy<br /> Tỉ lệ thân nhân hiểu về nguyên nhân gây bệnh<br /> phình đại tràng vô hạch còn hơi thấp với tỉ lệ:<br /> 12,90%. So sánh giữa nhóm thân nhân có tờ<br /> bướm và nhóm không có tờ bướm nó chưa có ý<br /> nghĩa về mặt thống kê với Pr = 0,316; Tuy nhiên,<br /> ở nhóm thân nhân có tờ bướm hiểu nhận biết<br /> cao hơn với OR = 3,23 (KTC 95%, 0,22 – 181,48)<br /> so với nhóm không có tờ bướm. Vậy, thông qua<br /> tờ bướm “Cách nhận biết – Chăm sóc trẻ bệnh<br /> Hirschsprung” có được một số thân nhân bệnh<br /> nhi hiểu về nguyên nhân của bệnh Hirschsrung.<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Tờ bướm<br /> Không Có<br /> 15<br /> 16<br /> 10<br /> 15<br /> 10<br /> 7<br /> 5<br /> 9<br /> 6<br /> 1<br /> 9<br /> 15<br /> 6<br /> 3<br /> 9<br /> 13<br /> 14<br /> 7<br /> 1<br /> 9<br /> 14<br /> 3<br /> 1<br /> 13<br /> 11<br /> 8<br /> 4<br /> 8<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Tổng<br /> 31<br /> 21<br /> 17<br /> 14<br /> 7<br /> 24<br /> 9<br /> 22<br /> 21<br /> 10<br /> 17<br /> 14<br /> 19<br /> 12<br /> <br /> P<br /> <br /> OR<br /> <br /> KTC (95%)<br /> <br /> 0,200 2,57<br /> <br /> 0,48 – 14,26<br /> <br /> 0,025<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0,91 – 489,78<br /> <br /> 0,193<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0,45 – 21,95<br /> <br /> 0,003<br /> <br /> 18<br /> <br /> 1,70 – 843,51<br /> <br /> 0,000 60,67<br /> <br /> 4,67 –<br /> 2752,63<br /> <br /> 0,183 2,75<br /> <br /> 0,49 – 16,72<br /> <br /> Tỉ lệ thân nhân hiểu đây là một bệnh có thể nguy<br /> hiểm đến tính mạng nếu không được phát hiện và<br /> điều trị kịp thời chiếm tỉ lệ khá cao: 83,87%. Và ở<br /> nhóm thân nhân có tờ bướm nhận biết cao hơn<br /> với OR = 1,75 (KTC 95%, 0,167 – 23,84) so với<br /> nhóm không có tờ bướm, nhưng về mặt ý nghĩa<br /> thông kê vẫn chưa có ý nghĩa với Pr = 0,570.<br /> Điều này cũng khá quan trọng vì khi thân nhân<br /> hiểu được tính nguy hiểm của bệnh thì từ đó họ<br /> sẽ quan tâm nhiều hơn đến các triệu chứng của<br /> bệnh Hirschsrung và sẽ đưa bé đến khám và<br /> điều trị sớm.<br /> Nhận biết các triệu chứng thường gặp của bệnh<br /> Hirschsrung trong nghiên cứu này có ý nghĩa về<br /> mặt thống kê với Pr = 0,019. Bệnh Hirschsrung là<br /> một bệnh lý khá phổ biến ở nước ta. Khi thân<br /> nhân đưa con đi khám bệnh và được bác sĩ báo<br /> và giải thích con họ mắc bệnh Hirschsrung thì<br /> đa số thân nhân chưa hiểu rõ về bệnh này. Do<br /> đó, khi thân nhân nắm rõ được các triệu chứng<br /> của bệnh Hirschsrung họ sẽ đưa bé đến điều trị<br /> sớm và kịp thời.<br /> Tuy nhiên, hiểu đúng về các biến chứng của<br /> bệnh Hirschsrung nếu không được điều trị cũng khá<br /> quan trọng vì nếu thân nhân bệnh nhi phát hiện<br /> các triệu chứng trễ mới đưa bé đến khám và<br /> điều trị thì có thể bệnh sẽ diễn tiến nặng và dẫn<br /> đến các biến chứng như: viêm ruột, thủng ruột,<br /> tắc ruột sẽ gây khó khăn hơn trong việc chẩn<br /> đoán và điều trị bệnh. Trong nghiên cứu này tỉ<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0