intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

10 Đề thi HK1 môn Lịch sử 12

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

247
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là 10 đề thi học kỳ 1 môn Lịch sử 12 mời các bạn và thầy cô hãy tham khảo để giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức cũng như cách ôn bài và nắm các ý chính của bài nhanh nhất. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 10 Đề thi HK1 môn Lịch sử 12

  1. Sở GD&ĐT THI KIỂM TRA HỌC KÌ I- Khối 12 Trường THPT Môn: Lịch Sử Thời gian: 45 phút. Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN? Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN đã đặt ra thời cơ và thách thức gì?(3điểm). Câu 2: Hãy cho biết Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa như thế nào?(3điểm). Câu 3: Những nét chính về diễn biến của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?(3điểm). Câu 4: Cơ hội ngàn năm có một mà Đảng và nhân dân ta tận dụng khi phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám là gì?(1điểm). -Hết-
  2. Đáp án: Câu 1: a. Hoàn cảnh:(1,25điểm). -ASEAN ra đời vào nửa sau những năm 60 của thế kỷ XX, trong bối cảnh các nước khu vực sau khi giành độc lập cần có sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, đồng thời hạn chế những ảnh hưởng của các nước lớn ở khu vực này, nhất là cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mỹ ngày càng toả rõ sự thất bại. Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh Châu Âu...(0,5) -8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.(0,5) b. Mục tiêu: tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định ở khu vực.(0,25) c. Quá trình phát triển: (1,25điểm) - Tháng 2/1976, ký hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Bali), nhằm xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; Không can thiệp vào công việc nội bộ; không dùng vũ lực đe dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội... (0,5) - Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.(0,25) - Mở rộng thành viên ASEAN, từ thập niên 80: năm1984 kết nạp thêm Brunây, 1995 thêm Việt Nam, 1997 thêm Lào và Myanma, 1999 thêm CPC.(0,5) * Thời cơ:(0,25) - Tạo điều kiện cho Việt Nam được hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước ĐNÁ. - Thu hút vốn đầu tư, tiếp thu KH-KT,... * Thách thức: (0,25) - Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Nếu không đứng vững sẽ bị hòa tan về văn hóa, chính trị,... Câu 2: (3điểm) + Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin phong trào CN và phong trào yêu nước Việt Nam.(0,5) + Đảng ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:(0,5) - Trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam. (0,5) - Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo.(0,25) - Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.(0,25) - Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.(0,5) - Tại Đại hội đảng lần thứ III (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm để kỷ niệm ngày thành lập Đảng.(0,5) Câu 3: - Chiều 16/8, một đơn vị quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng Thái Nguyên.(0,5) - Ngày 18/8/1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.(0,5) * Ở Hà Nội, ngày 19 - 8-1945, hàng vạn nhân dân đã đã đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch như: Phủ Khâm sai, Toà Thị chính...,cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội.(0,5) * Ở Huế, ngày 23 – 8 giành chính quyền, 30/8 Bảo Đại thoái vị.(0,5) * Sài Gòn, sáng 25 – 8, nhân dân các tỉnh lân cận kéo về thành phố. Chiếm Sở Mật thám, Sở Cảnh sát… giành chính quyền ở Sài Gòn.(0,5) - Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước, ngày 28- 8-1945, cách mạng thành công trong cả nước.(0,5) Câu 4: - Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật.(0,5) - Ngày 15/8/1945, Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, quân Nhật ở ĐD hoang mang suy sụp. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.(0,5) - Hết-
  3. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 12 ĐỀ IV I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm ) Câu 1. ( 4,0 điểm ) Tóm tắt diễn biến, nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. Câu 2. ( 3,0 điểm ) Trình bày về nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 về đông Dương. II. PHẦN RIÊNG ( 3,0 điểm ) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu ( câu 3a hoặc 3b ) Câu 3a. ( 3,0 điểm ) Sự phát triển kinh tế của Mỹ từ năm 1945 – 1973 và nguyên nhân của sự phát triển đó ? Câu 3b. ( 3,0 điểm ) Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, các nước Đông Nam Á có những biến đổi to lớn gì ? Trong những biến đổi đó thì biến đổi nào là quan trọng nhất ? Tại sao ? 1
  4. . BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2008-2009 MSĐ: 004 Họ và tên:............................................. Lớp:...... Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( Chọn ý trả lời đúng, đánh dấu X vào ô tương ứng ) Câu 1. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào? A.Công nhân và nông dân B.Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông C.Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến D.Tất cả đều đúng Câu 2. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào? A.Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin B.Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn C.Tư tưởng dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở ấn Độ D.Tư tưởng của cách Minh Trị ở Nhật Bản Câu 3. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai. A.Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C.Năm 1961, Liên Xô đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất. D.Đến thập kỉ 60 của thế kỷ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). Câu 4. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào? A.Có thái độ kiên định với Pháp B.Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh C.Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. D.Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 5 Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”. Câu thơ đó nói lên điều gì? A. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. C. Bác Hồ đọc sơ thảo Luận Cương của Lênin D. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai. Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922) B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922) C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung Quốc (8/1925) D.Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định Câu 7. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào? ở đâu?
  5. A.Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc). B.Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc) C.Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc) D.Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc) Câu 8. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn ái Quốc + Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng + Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo + Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới A.Tạp chí Thư tín Quốc tế B.“Bản án chế độ thực dân Pháp” C.“Đường cách mệnh” D.Tất cả cùng đúng Câu 9. Là biến cố lịch sử vĩ đại phá tan xiềng xích Pháp- Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến. Đố là ý nghĩa của sự kiện của. A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời B.Cách mạng Tháng Tám thành công C.Phong trào cách mạng 1930- 1931 D. Phong trào cacchs mạng 1936- 1939 Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Hãy trình bày khái quát nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tháng Tám 1945. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
  6. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
  7. BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2008-2009 MSĐ: 006 Họ và tên:............................................. Lớp:...... Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( Chọn ý trả lời đúng, đánh dấu X vào ô tương ứng ) Câu 1. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào? A.Có thái độ kiên định với Pháp B.Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh C.Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. D.Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 2. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”. Câu thơ đó nói lên điều gì? A. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. B. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. C. Bác Hồ đọc sơ thảo luận cương của Lênin D. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai Câu 3. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo, đó là: A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản B.Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để C .Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 4. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào? A.Công nhân và nông dân B.Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông C.Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến D.Tất cả đều đúng Câu 5. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào? A.Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin B.Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn C.Tư tưởng dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở ấn Độ D.Tư tưởng của cách Minh Trị ở Nhật Bản Câu 6. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh C.Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước D.Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước Câu 7. Sự kiện lịch sử nào năm 1930 đã chứng tỏ “thời kỳ đấu tranh kịch liệt” đã đến A.Cuộc đấu tranh của 3000 nông dân ở Thanh Chương B.Cuộc tổng bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy
  8. C.Cuộc biểu tình của hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên D.Tất cả các sự kiện trên Câu 8. Nguyên nhân chủ quan làm cho khởi nghĩa Bấc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương bị thất bại A. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật còn mạnh B.Khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ C. Pháp cấu kết với Nhật khi Nhật vào Đông Dương D. Câu b và câu c đúng Câu 9. Trận chiến đấu ác liệt nhất trong Chiến dich Biên giới thu-đông 1950 là trận nào A. Thất Khê B.Cao Bằng C.Đông khê D.Đình lập Câu 10. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai. A.Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất C.Năm 1961, Liên Xô đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất. D.Đến thập kỉ 60 của thế kỷ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). II. Phần tự luận Câu1 Trình bày hoạt động của Hội Việt nam cách mạng thanh nên. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
  9. ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
  10. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KỲ 1 LỚP 12 NĂM HỌC 2010 – 2011 TRÀ VINH Môn thi: LỊCH SỬ – Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1. (4 điểm) Hãy nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm 1925. Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian này là gì? Câu 2. (3 điểm) Trình bày hoàn cảnh, sự ra đời và ý nghĩa của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Ba tổ chức cộng sản ra đời có hạn chế gì? B. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b) Câu 3.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm) Cuộc đấu tranh chống đế quốc của nhân dân Lào từ năm 1945 đến năm 1975 đã diễn ra như thế nào ? Câu 3.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm) Nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU). --------------- Hết -------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………………………. Số báo danh:……………………… Chữ ký của giám thị 1:……………………………. Chữ ký của giám thị 2: ……………
  11. SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011 Môn LỊCH SỬ - LỚP 12 HỆ GDTX ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7 điểm): Câu 1 (4 điểm): Trình bày Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng; vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng. Câu 2 (3 điểm): Trình bày diễn biến chính của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn, đưa tới việc thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; nêu bật ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945. B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3 điểm): Nêu nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu nổi bật của cách mạng khoa học công nghệ; đánh giá ý nghĩa tích cực và hậu quả tiêu cực của nó. ----------Hết----------
  12. Họ tên thí sinh:…………………………………………; SBD:………………………. CHỮ KÝ GT 1: ………………………..…….; CHỮ KÝ GT 2: ………………………………
  13. Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ LẺ: Câu 1 (4,0 điểm) Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941? Câu 2 (3,0 điểm) So sánh cương lĩnh chính trị (2 – 1930) và luận cương chính trị(10 – 1930) để thấy rõ sự đúng đắn, sáng tạo của văn kiện trước và sự hạn chế của văn kiện sau? Câu 3 (3,0 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc? -----------------------------HẾT-----------------------------
  14. Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010-2011 Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 45 phút ĐỀ CHẴN: Câu Nội dung Điểm * Hoàn cảnh lịch sử: - 11- 1939, Hội nghị BCH TW Đảng được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định) do 1 Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. * Nội dung: 1 - Xác định NV, mục tiêu trước mắt là đánh đổ ĐQ và tay sai, làm cho ĐD hoàn toàn ĐL. 0,5 (4 đ) - Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ  tịch thu RĐ của ĐQ và địa chủ phản bội quyền lợi DT…, lập 0,5 CP’ dân chủ cộng hòa. - Mục tiêu, PP đấu tranh: chuyển từ ĐT đòi dân sinh, DC sang ĐT trực tiếp đánh đổ CQ ĐQ 0,5 và tay sai; từ HĐ hợp pháp, nửa hợp pháp  bí mật, bất hợp pháp. - Đề ra chủ trương thành lập MTTNDT phản đế ĐD. 0,5 * Ý nghĩa: Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu, đưa 1 ND ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. So với thời kì 1936-1939, tình hình TG và trong nước có nhiều thay đổi….Để phù hợp với 0,5 hoàn cảnh đó, Đảng ta chủ trương chuyển hướng ĐT: - Xác định NV, mục tiêu trước mắt là đánh đổ ĐQ và tay sai, làm cho ĐD hoàn toàn ĐL thay cho NV ĐT chống CĐ phản động thuộc địa, chống PX, chống nguy cơ CT, đòi tự do, dân 1 2 sinh, DC, cơm áo, hòa bình (1936-1939). (3 đ) - Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ  tịch thu RĐ của ĐQ và địa chủ phản bội quyền lợi DT, 0,5 chống tô cao, lãi nặng. - Hình thức, PP đấu tranh: chuyển từ HĐ hợp pháp, nửa hợp pháp  bí mật, bất hợp pháp. 0,5 - Thành lập MTTNDT phản đế ĐD thay cho MTDC ĐD 0,5 * Hoàn cảnh ra đời: - Xu thế chung của các khu vực trên TG là đẩy mạnh sự hợp tác với nhau để phát triển ( EU). - Các nước ĐNA muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn. 1 - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước sáng lập: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan. * Mục đích hoạt động: 3 - Thúc đẩy sự phát triển KT, VH trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. 0,5 (3 đ) - Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, 0,5 giải quyết các vụ tranh chấp bằng BP hoà bình, hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực KT, VH, XH * Quá trình hoạt động: - 1967 – 1976: ASEAN là một tổ chức còn non yếu, hoạt động lỏng lẻo và chưa có ảnh hưởng lớn. - Từ sau Hiệp ước Bali (Inddônêxia, tháng 2/1976) đến nay: ASEAN hoạt động khởi sắc 1 hơn, có ảnh hưởng lớn trong khu vực và trên TG: + Tháng 1/1984, Brunây gia nhập ASEAN + Tháng 7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức. + Tháng 9/1997, Lào và Mianma là thành viên thứ 8 và 9 của ASEAN + Tháng 4/1999, Campuchia được kết nạp, nâng tổng số thành viên của ASEAN lên 10 nước.
  15. Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010-2011 Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 45 phút ĐỀ LẺ: Câu Nội dung Điểm * Hoàn cảnh lịch sử: - 28-1-1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN, Người triệu tập HN TW Đảng lần thứ 8 1 từ 10  19-5-1941 tại Pác Bó ( Hà Quảng – Cao Bằng) * Nội dung: 1 - Xác định NV chủ yếu trước mắt là GPDT 0,5 (3 đ) - Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CMRĐ  giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới người 0,5 cày có ruộng, TL nước VNDCCH... - HN quyết định thành lập MT Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) và giúp đỡ việc thành 0,5 lập MTDTTN ở Lào và CPC. - Hình thái KN VT: đi từ KN từng phần lên tổng KN, coi chuẩn bị KN là nhiệm vụ trung tâm 0,5 của toàn Đảng toàn dân. * Ý nghĩa: Hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại HN TW tháng 11-1939 nhằm giải quyết vấn đề số 1 1 là ĐLDT. * Bảng so sánh: Nội dung Cương lĩnh Luận cương 2 (NAQ, 3/2/1930) (Trần Phú, 10/1930) (3 đ) 0,5 2 GĐ của CMVN CMTS dân quyền và CMXHCN CMTS dân quyền và CMXHCN Nhiệm vụ CM Chống ĐQ, chống PK Đánh đổ PK, đánh đổ ĐQ 0,5 Lực lượng CM Công – nông, liên lạc với trí Công - nông thức, tiểu tư sản, trung nông 0,5 Vai trò LĐ của Đảng Nhân tố quyết định mọi thắng lợi Nhân tố quyết định mọi thắng của CMVN lợi của CMVN 0,5 Vị trí CM Là bộ phận của CMTG Quan hệ mật thiết với CMTG Phương pháp CM Tập hợp t/c quần chúng ĐT 0,25 NX: Luận cương CT tiếp thu những vấn đề cơ bản của văn kiện TL Đảng và bổ sung thêm phương pháp CM, song 2 vấn đề nhiệm vụ và lực lượng của CMTS dân quyền còn hạn chế: 0,75 Đặt nhiệm vụ chống PK lên trên chống ĐQ và không thấy khả năng CM của các tầng lớp khác trong XHVN. Những hạn chế này phái trải qua 1 quá trình ĐT trong thực tiễn mới khắc phục được. * Hoàn cảnh: HN quốc tế với sự tham gia của đại diện 50 QG tại Xan Phranxico (Mĩ) họp từ 0,75 ngày 25-4  26-6-1945 đã thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ… * Mục đích: duy trì hòa bình, an ninh TG và phát triển các quan hệ hữu nghị và hợp tác…. 0,5 * NT hoạt động: 3 + Các dân tộc có quyền bình đẳng và quyền tự quyết. (3 đ) + Tôn trọng nền độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước. 1 + Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. + Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình + Chung sống hòa bình với sự nhất trí lớn của 5 nước lớn: LX, M, A, P, TQ * 6 cơ quan: Đại hội đồng, HĐ bảo an, Tòa án QT, Ban thư kí… * Vai trò: 0,75 - Là diễn đàn QT vừa hợp tác, vừa ĐT nhằm duy trì hòa bình và an ninh TG.
  16. - Giải quyết nhiều tranh chấp và xung đột khu vực, thúc đẩy các MQH hữu nghị, nhân đạo…
  17. Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐỀ THI KHẢO SÁT Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHẴN: Câu 1 (7,0 điểm) Sự thành lập, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? Câu 2 (3,0 điểm) Em hiểu thế nào về khái niệm “Đông Âu”? Các nước Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào? -----------------------------HẾT----------------------------- Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐỀ THI KHẢO SÁT Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ LẺ: Câu 1 (7,0 điểm) Hãy nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)? Câu 2 (3,0 điểm) Em hiểu thế nào là “trật tự hai cực Ianta”? Tác động của trật tự hai cực Ianta đối với tình hình thế giới? -----------------------------HẾT-----------------------------
  18. Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐÁP ÁN THI KHẢO SÁT Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 20 phút ĐỀ CHẴN: Câu Nội dung Điểm * Sự thành lập: - Từ ngày 25/4 – 26/6/1945, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixco 2,0 (Mĩ) với sự tham gia của địa biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến 1 chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. (7 đ) * Mục đích: - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các MQH hữu nghị giữa 2,0 các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. * Vai trò: - Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và 1,5 an ninh thế giới. - Giải quyết được nhiều tranh chấp và xung đột khu vực, thúc đẩy các 1,5 MQH hợp tác, hữu nghị, nhân đạo, giáo dục và y tế… * Khái niệm: Đông Âu ban đầu theo khái niệm địa lí chỉ các nước nằm ở phía đông châu Âu, nhưng từ sau CTTG II, khái niệm Đông Âu lại mang 1,5 yếu tố chính trị nhằm chỉ khối các nước ở châu Âu đi theo con đường 2 (3 đ) XHCN dưới ảnh hưởng của Liên Xô đối lập với khối các nước Tây Âu theo con đường TBCN. * Sự thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu: - Nhân cơ hội Hồng quân Liên Xô truy quét phát xít Đức, các nước Đông 1,5 Âu đã đứng lên giành độc lập, thành lập các nhà nước DCND (gồm 7 nước).
  19. Sở GD – ĐT Quảng Ninh ĐÁP ÁN THI KHẢO SÁT Trường THPT Tiên Yên Môn: Lịch sử – Khối: 12 ********* Thời gian: 20 phút ĐỀ LẺ: Câu Nội dung Điểm * Bối cảnh lịch sử: - CTTG II sắp kết thúc, phần thắng nghiêng về phe các nước Đồng minh, 0,5 nhiều vấn đề quốc tế cần phải giải quyết  Hội nghị giữa nguyên thủ ba 1 cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô đã họp ở Ianta (4 - 11/2/1945) (7 đ) * Những quyết định của Hội nghị Ianta: - Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản, nhanh chóng kết 1,5 thúc chiến tranh. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế 1,5 giới - Thỏa thuận vị trí đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia 1,5 phạm vi ảnh hưởng. + Châu Âu: Liên Xô đóng quân ở Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu; 1,0 Mĩ, Anh, Pháp đóng quân ở Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu + Châu Á: Liên Xô tham gia chống Nhật; giữ nguyên thể trạng Mông Cổ; 1,0 Liên Xô đóng quân ở vĩ tuyến 38 Bắc bán đảo Triều Tiên; Mĩ đóng quân ở vĩ tuyến 38 Nam bán đảo Triều Tiên * Trật tự hai cực Ianta : - Là trật tự thế giới hình thành sau CTTG II, dựa trên khuôn khổ những 1,5 thỏa thuận của hội nghị Ianta, chỉ sự đối lập về KT – CT giữa hai khối 2 (3 đ) nước TBCN do Mỹ đứng đầu và XHCN do LX làm trụ cột. * Tác động: - Hình thành một khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh TG II, 1,5 được gọi là trật tự hai cực Ianta.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2