17 BƯỚC KIỂM TRA SỐ DƯ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH <br />
TRONG DOANH NGHIỆP<br />
<br />
Báo cáo tài chính thể hiện quy mô tài sản, nguồn vốn và tình hình hoat động sản xuất kinh <br />
doanh của doanh nghiệp trong cả một năm. Trong quá trình lên báo cáo tài chính, có thể <br />
gặp phải nhầm lẫn hoặc sai sót dẫn đến báo cáo tài chính không chính xác. Làm thế nào <br />
để kiểm tra xem báo cáo tài chính đã lên đúng chưa? Số dư chính xác hay không? Còn gì <br />
bỏ sót không? Bài viết dưới đây, xin chia sẻ tới bạn đọc 17 cách kiểm tra số dư từ <br />
Bảng cân đối số phát sinh.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
** 17 bước kiểm tra số dư từ Bảng Cân đối phát sinh:<br />
<br />
Bước 1: Kiểm tra số dư TK 111<br />
<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có<br />
Kiểm tra số dư cuối kỳ và kiểm tra cả phát sinh trong năm để đảm bảo không có khi nào <br />
quỹ bị âm. Nếu trường hợp có quỹ âm, thì cần điều chỉnh ngay.<br />
Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ hay chưa?<br />
Bước 2: Kiểm tra số dư TK 112<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có; Nếu có, thì đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm <br />
ra sai sót.<br />
Đối chiếu số dư, số phát sinh của từng Ngân hàng với số dư, số phát sinh trên sổ phụ tương <br />
ứng của mỗi Ngân hàng.<br />
Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ chưa?<br />
̉<br />
Chú ý: Khoan thâu chi ngân hang không đ<br />
́ ̀ ược ghi âm trên tai khoan tiên g<br />
̀ ̉ ̀ ửi ngân hang ma<br />
̀ ̀ <br />
được phan anh t<br />
̉ ́ ương tự như khoan vay ngân hang.<br />
̉ ̀<br />
Bước 3: Kiểm tra số dư TK 121<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có.<br />
Đối chiếu số dư của từng loại chứng khoán kinh doanh với đối chiếu xác nhận số dư của <br />
các công ty lưu ký chứng khoán<br />
Bước 4: Kiểm tra số dư TK 128<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có<br />
Đối chiếu số dư các TK chi tiết của TK 128 xem khớp với số dư theo xác nhận hay chưa?<br />
Chú ý: Các khoản đầu tư có thời gian dưới 03 tháng từ thời điểm cuối năm lập BCTC tới <br />
thời điểm đáo hạn thì note lại để trình bày lên chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”<br />
Bước 5: Kiểm tra số dư TK 131, TK 331<br />
Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có<br />
Các khoản số dư bên Có TK 131: Cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản khách <br />
hàng trả trước không và kiểm tra lại mã hạch toán khách hàng<br />
Các khoản số dư bên Nợ TK 331: Cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản ứng <br />
trước cho người bán không và kiểm tra lại mã hạch toán nhà cung cấp<br />
Đối chiếu số dư của từng khách hàng với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ<br />
Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ chưa (Chỉ <br />
đánh giá với khoản phải thu có số dư bên Nợ, Phải trả có số dư bên Có; khoản ứng trước <br />
của khách hàng và ứng trước cho nhà cung cấp không phải đánh giá lại)<br />
Bước 6: Kiểm tra số dư TK 133<br />
<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có<br />
Đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT. Sẽ có 2 trường hợp có thể xẩy ra:<br />
+ Nếu bạn kê khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ <br />
tiêu 43 và dư nợ TK 133 bằng nhau<br />
+ Nếu bạn kê khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh thì số thuế trên chỉ tiêu 43 <br />
bao giờ cũng nhỏ hơn số dư nợ TK 133<br />
Bước 7: Kiểm tra số dư TK 138, 141, 3388<br />
<br />
Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có<br />
Đối chiếu số dư của từng khách hàng, cá nhân với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ<br />
Đối chiếu số dư của từng nhân viên trên sổ với biên bản hoặc thư xác nhận tạm ứng<br />
Bước 8: Kiểm tra số dư TK Hàng tồn kho<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có<br />
Đối chiếu từng mã vật tư, hàng hóa của từng kho tại ngày cuối năm với biên bản kiểm kê <br />
cuối năm. Đối với hàng gửi bán cần lập thư xác nhận hoặc đối chiếu.<br />
Lưu ý:<br />
Không để kho âm. Nếu kho âm cần kiểm tra:<br />
+ Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa<br />
+ Xuất kho có đúng số hàng tồn không<br />
+ Hạch tóan xuất nhập có chỗ nào sai sót không<br />
Kết chuyển giá vốn theo tháng, hoặc cuối năm, nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có <br />
trước khi xuất bán<br />
Nếu có thành phẩm hay dịch vụ, cần tính giá thành, giá vốn hàng bán,<br />
Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng thì không được để số dư ở TK 153<br />
Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa, vật tư thấp hơn giá thị trường tại <br />
thời điểm 31/12 thì trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho<br />
Định mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng chưa. Tính giá thành lưu ý tới các khỏan phân <br />
bổ và chi phí dở dang<br />
Bước 9: Kiểm tra số dư TK 211, TK 213<br />
<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Có<br />
Đối chiếu số dư trên Bảng cân đối phát sinh với số dư sổ chi tiết và cột Nguyên giá trên <br />
Bảng tính khấu hao TSCĐ.<br />
Bước 10: Kiểm tra số dư TK 214<br />
Chỉ có số dư bên Có<br />
Đối chiếu cột Số cuối năm trên bảng cân đối PS của từng TK chi tiết với cột Hao mòn lũy <br />
kế trên từng Bảng tính khấu hao TSCĐ Hữu hình và Vô hình.<br />
Bước 11: Kiểm tra số dư TK 242<br />
<br />
Chỉ có số dư bên Nợ<br />
Đối chiếu số dư trên Bảng cân đối PS với số dư Cột giá trị còn lại trên Bảng phân bổ<br />
Bước 12: Kiểm tra số dư TK 229<br />
<br />
Chỉ có số dư bên Có<br />
Kiểm tra xem có khoản công nợ, hàng tồn kho, đầu tư tài chính... cần trích lập dự phòng <br />
hay không?<br />
Bước 13: Kiểm tra số dư TK 333<br />
Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có<br />
Thuế môn bài đã kết chuyển chưa<br />
Thuế GTGT nếu dư có, sẽ có trường hợp xẩy ra như sau:<br />
+ Thuế GTGT của tháng 12 phải nộp. Trường hợp này, bên có của TK 3331 bằng với chỉ tiêu <br />
40 trên tờ khai 01/GTGT<br />
+ Thuế GTGT của những kỳ trước tháng 12 chưa nộp. bên có của TK 3331 bằng với số thuế <br />
doanh nghiệp còn nộp thiếu<br />
Thuế TNDN nếu đã tạm nộp trong kỳ mà nộp thừa thì có dư nợ TK 3334<br />
Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ còn thiếu, thì dư có TK 3334<br />
Kiểm tra số phát sinh có của TK 3334 trong kỳ có đúng với chỉ tiêu E trên tờ khai quyết tóan <br />
thuế TNDN, mẫu 03/TNDN<br />
Thuế TNCN đã tính đúng tính đủ chưa, có khớp với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết <br />
tóan thuế TNCN không<br />
Bước 14: Kiểm tra số dư TK 334, 338 (2,3,4,6)<br />
Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có<br />
Kiểm tra xem số dư cuối năm còn hay không dựa vào tình hình thanh toán lương của đơn vị. <br />
Thường số dư TK 334 cuối năm tài chính bằng số lương chưa thanh toán của tháng cuối cùng <br />
trong năm tài chính;<br />
Số dư các khoản bảo hiểm cuối năm khớp với thông báo bảo hiểm cuối năm chưa? Lưu ý <br />
các khoản lãi chậm nộp (nếu có)<br />
Bước 15: Kiểm tra số dư TK 341<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Nợ;<br />
Đối chiếu số dư TK 341 chi tiết cho từng cá nhân, ngân hàng… với số dư theo xác nhận của <br />
từng cá nhân, ngân hàng đó;<br />
Đánh giá lại với các khoản vay có gốc ngoại tệ hay chưa?<br />
Bước 16: Số dư TK 411<br />
Tuyệt đối không có số dư bên Nợ<br />
Có thay đổi gì về vốn không, nếu thay đổi đã làm tờ khai bổ xung thuế môn bài cho năm sau <br />
chưa?<br />
Đã kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa<br />
Đã hạch tóan thuế TNDN chưa<br />
Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay không?<br />
Bước 17: Số dư với TK doanh thu, chi phí<br />
Tuyệt đối không còn số dư đầu năm và cuối năm tài chính<br />
** Lưu ý chung: <br />
Tất cả những TK có số dư lớn hay số phát sinh trong năm tài chính lớn cần được kiểm <br />
tra và xem xét lại.<br />
Những TK có số dư bên Nợ và bên Có cần được kiểm tra cẩn thận tránh bị nhầm mã <br />
hoặc 1 khách hàng, nhà cung cấp tạo nhiều mã khác nhau.<br />
Tài sản cố định hay Chi phí trả trước cần lưu ý số tăng lên trong kỳ trên sổ phải bằng <br />
số tăng lên trong kỳ trên bảng phân bổ.<br />
Những TK chi phí khi lên Báo cáo KQHD KD thì chỉ được lấy số kết chuyển qua TK <br />
911.<br />