intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

18 Đề kiểm tra HK 2 Sinh học 6

Chia sẻ: đinh Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

286
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn mời các bạn tham khảo 18 đề kiểm tra HK 2 Sinh học 6 của các trường THCS Hương An, Quảng Phước, Tân Lập, Hải Dương, Đặng Dung,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 18 Đề kiểm tra HK 2 Sinh học 6

  1. Phòng GD-ĐT Hương Trà KIỂM TRA HKII Trường THCS Hương An SINH HỌC 6 I. Ma trận đề Năm học: 2012 - 2013 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: C1 C1 Hoa và sinh sản hữu tính - Số câu: 1 1 2 - Điểm: 1 2 3 Chủ đề 2: c2 c3, C2 C2 Quả và hạt c5, c7 Số câu: 4 1 1 6 - Điểm: 2.5 1 0.5 4 Chủ đề 3: C3 C3 Các nhóm thực vật - Số câu: 1 1 2 - Điểm: 1 1 2 Chủ đề 4 C4 Vai trò của thực vật - Số câu: 1 1 - Điểm: 1 1 Tổng số câu: 5 3 2 Tổng số điểm 4.5 4 1.5
  2. II. Đề: A. Trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất : Câu 1. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành : a. Hạt phấn b. Bầu nhụy c. Noãn d. Tràng hoa Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả hạch là : a. Đu đủ, cà chua, chanh b. Cải, thìa là, chò c. Mơ, xoài, cam d. Táo ta, xoài, mơ Câu 3. Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là : a. Có rễ, thân, lá thực sự b. Cây con mọc ra từ nguyên tản c. Sinh sản bằng bào tử d. Trong thân có mạch dẫn Câu 4. Đặc đểm của hoa thụ phấn nhờ gió: a. Hoa nằm ở ngọn, bao hoa tiêu giảm b. Đầu nhụy có lông dính c. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ d. Cả a,b,c Câu 5. Hạt được tạo thành từ: a. Noãn đã thụ tinh b. Bầu nhụy c. Đài hoa d. Hạt phấn Câu 6. Cây sống nơi khô hạn có đặc điểm: a. Rế ăn sâu, lan rộng b. Nhiều cành, lá có lông hoặc sáp c. Thân cao d. Cả a,b. Câu 7. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống Hạt gồm có vỏ,.................và chất dinh dưỡng dự trữ Phôi của hạt gồm: rễ mầm, ........................... , lá mầm và....................... Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong...........................hoặc trong phôi nhũ. B. Tự luận:( 6 điểm) Câu 1: Qúa trình thụ tinh diễn ra như thế nào ở thực vật ? (2 điểm) Câu 2: Quả và hạt phát tán bằng những cách nào? (1 điểm) Câu 3 : Điểm khác nhau giữa cơ quan sinh dưỡng của rêu và cây dương xỉ.(2 điểm) Câu 4. Vai trò của thực vật đối với điều hòa khí hậu?(1đ)
  3. III. Đáp án và thang điểm: A :Trắc nghiệm Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 0.5 điểm : 1b, 2d, 3c.4d, 5a, 6d Câu 7 điền đúng mỗi vị trí chấm 0.25 điểm B : Tự luận 1. ( 2 điểm) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. 2. ( 1 điểm) - Phát tán nhờ gió - Phát tán nhờ động vật - Tự phát tán 3.(2 điểm). - Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn , lá nhỏ, mỏng, thân ngắn, không phân nhánh. - Dương xỉ co rễ thật, có mạch dẫn ; lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn ; thân hình trụ. 4.(1 điểm) Thực vật có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu : Nhờ có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió nên TV góp phần điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa cho khu vực.
  4. Phòng GD-ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS Quảng Phước Môn: Sinh học 6 Tiết 67 Năm học: 2012-2013 Ma trận Nội dung Mức độ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương VI Nêu đặc điểm 2đ 3 tiết hoa thụ phấn nhờ gió (2đ) Chương VII Trình bày VD (1.5đ) 3đ 6 tiết được đặc điểm của quả khô, quả thịt (1,5đ) Chương VIII Nêu được cơ Cấu tạo 2đ 8 tiết quan sinh sản (1.5đ) của thông 0.5đ) Chương IX Giải thích 1đ 5 tiết được rừng như một lá phổi xanh (1đ) Chương X Nêu được 2đ hình dạng cấu tạo vi khuẩn (2đ) Tổng số 45%= 4,5đ 40%= 4đ 15%=1,5đ 10đ
  5. Đề ra: 1. Hoa thụ phấn nhờ gió thường có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn(2đ) 2. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở đia phương của em(3đ) 3. Cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao?(2đ) 4. Tại sao người ta nói rừng như 1 lá phổi xanh của con người(1đ) 5. Vi khuẩn có những dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? (2đ) Đáp án Câu Nội dung Điểm 1 Hoa thường tập trung ở ngọn cây → hứng nhiều gió 0.5 Bao hoa tiêu giảm → lộ bao phấn ra ngoài 0.5 Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng → dễ rơi và bay theo 0.5 gió 0.25 Hạt phấn nhỏ, nhẹ → bay xa 0.25 Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông → nhận nhiều phấn và dính hạt phấn 2 Quả khô khi chín thì vỏ quả khô, cứng mỏng 0.75 Quả khô nẻ và quả khô không nẻ VD: quả đậu xanh, quả bông, quả lúa 0.75 Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày , chứa đầy thịt quả 0.75 Quả mọng và quả hạch VD: quả cà chua, quả xoài, quả mơ 0.75 3 Nón đực và nón cái 0.5 Nón đực : Trục nón, vảy (nhị)mang túi phấn, túi phấn 0.75 chứa hạt phấn Nón cái: trục nón, vảy( lá noãn), noãn 0.75 4 Vì thực vật quang hợp lấy khí cacbonic và nhả khí oxi, 1 cung cấp cho người hô hấp 5 Hình dạng: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn 1 Cấu tạo: cơ thể đơn bào gồm vách tế bào, chất tế bào, 1 chưa có nhân hoàn chỉnh
  6. THCS TÂN LẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN SINH - LỚP 6 NĂM HỌC 2012 - 2013 MA TRẬN Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Cộng Tên cao Chủ đề TN T TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (nội dung, chương…) KQ L Chương VI:Hoa và - Sinh sản hữu tính sinh sản hữu tính Số câu 1 1 Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % 5% 5% Chương VII: - Trong trồng trọt muốn Quả và Hạt - Nhận biết các - Các bộ phận của hạt cho hạt nảy mầm tốt nhóm quả. cần phải làm gì Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 3đ Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30% Chương VIII: - Nhóm rêu - Hạt trần, hạt kín - Nhóm cây 2 lá mầm Các nhóm thực vật Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 0,5đ 3,5đ Tỉ lệ % 5% 5% 20% 5% 35% Chương IX: Vai - Thực vật góp phần trò của thực vật điều hòa khí hậu Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Tỉ lệ % 10% 10% Chương X: Vi - Vai trò của vi khuẩn khuẩn–Nấm–Địa y Số câu 1 1 Số điểm 2đ 2đ Tỉ lệ % 20% 20% Tổng số câu 2 5 3 10 Tổng số điểm 1đ 5,5đ 3,5đ 10đ Tỉ lệ % 10% 55% 35% 100%
  7. THCS TÂN LẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2012 - 2013 Môn: Sinh học lớp 6 Thời gian: 45 (phút không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? Câu 2: (3,5 điểm) Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? phân biệt thực vật hạt trần với Dương xỉ? Câu 3: (2 điểm) Trình bày lợi ích của vi khuẩn? Câu 4: (1 điểm) Tại sao người ta lại nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? Câu 5: (1,5 điểm) Thụ phấn là gì? Trình bày quá trình hình thành quả và hạt
  8. THCS TÂN LẬP ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2012 - 2013 Môn: Sinh học khối 6 Câu 1: (2 điểm) Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? - Điều kiện bên ngoài: có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. - Điều kiện bên trong: hạt giống có chất luợng tốt, không bị sâu mọt, sứt sẹo hoặc mốc. - Biện pháp: + Làm cho đất tơi, xốp, thoáng như cày cuốc, xới…. để đất đủ không khí hạt nảy mầm tốt + Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị ngập úng phải tháo hết nước để thoáng khí. + Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ lên hạt mới gieo. + Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt Câu 2: (3,5 điểm) Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt. Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. Hạt trần Dương xỉ có rễ, thân, lá đa dạng có rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển mạch dẫn chưa phát triển thân gỗ thân cỏ cơ quan sinh sản là nón( nón đực, nón cái) cơ quan sinh sản là túi bào tử sinh sản bằng hạt sinh sản bằng bào tử Câu 3: (2 điểm) Lợi ích của vi khuẩn: - Trong tự nhiên: + Phân hủy chất hữu cơ  chất vô cơ để cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm  bổ sung nguồn đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, dưa muối ... + Vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, làm sạch nguồn nước thải… Câu 4: (1 điểm) Người ta lại nói “rừng cây như một lá phổi xanh” của con người vì: - Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí. - Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh, làm giảm ô nhiễm môi trường. - Tán lá rừng che bớt ánh nắng .... góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại bóng mát. Câu5:(1,5điểm) Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
  9. THCS TÂN LẬP - Noãn được thụ tinh: + Vỏ noãn biến đổi thành vỏ hạt + Hợp tử biến đổi thành phôi + Các bộ phận khác của noãn biến đổi thành bộ phận chứa chất dinh dưỡng dự trữ( trong phôi nhũ hoặc trong hai lá mầm) + Song song với sự biến đổi của noãn thì bầu cũng biến đổi thàn quả chứa hạt
  10. Phòng GD & ĐT Thị Xã Hương Trà ĐỀ KIỂM TRA HK II NĂM HỌC 2012 - 2013 Trường THSC Hải Dương Môn: Sinh học 6 Thời gian : 45’ Phần I (5điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu phương án mà em lựa chọn: Câu 1: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm tồn quả khô: A. Quả cà chua, quả ớt, quả thì là, quả chanh B. Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta. C. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải. D. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho. Câu 2: Nhóm quả và hạt nào thích hợp nghi với phát tán nhờ động vật: A. Những quả và hạt có nhiều gai và có móc B. Những quả và hạt có túm lông và có cánh C. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật D. Câu A và C đúng Câu 3: Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục. Đời sống chủ yếu của các loại vi khuẩn này là: A. Kí sinh B. Hoại sinh C. Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 4: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành A. Nỗn B. Bầu nhụy C. Đài D. Tràng Câu 5: Nấm không phải là thực vật vì: A. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử B. Cơ thể không có dạng thân, lá C. Cơ thể có dạng sợi D. Cơ thể không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được Câu 6: Hạt một là mầm có chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong: A. Lá mầm B. Chồi mầm C. Thân mầm D. Phôi nhũ Câu 7: Hãy điền vào vị trí dấu…..trong các câu sau những từ, cụm từ thích hợp để được câu có nội dung đúng. Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có: thân, lá, chưa có ……………………..thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có……………….Rêu sinh sản bằng …………………được chứa trong …………………………, cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu. Câu 8: Hãy kết nối một thông tin ở cột A với một thông tin ở cột B để được nội dung đúng. Kết quả kết nối ghi ở cột C. A B C 1. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất a. Các tế bào biểu bì kéo dài thành lông 1 +…. hữu cơ. hút 2. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt b. Những tế bào chứa lục lạp 2+… và tạo vở. 3. Nảy mầm thành cây non, duy trì và c. Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng 3 + … phát triển nòi giống. dự trữ 4. Hấp thụ nước và các muối khống d. Hoa mang hạt phấn và nỗn 4+…
  11. Phần II : ( 5 điểm) Câu 9: Những điều kiện bên ngồi và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Câu 10: Thế nào là thực vật quý hiếm? Cần làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? Câu 11: Nêu đặc điểm chung của nhóm quyết? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII SINH HỌC 6 - NĂM HỌC 2012-2013 PHẦN I ( 5điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho câu 1 đến câu 6: (3 điểm): mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D C A D D Câu 7 : (1 điểm) Mỗi phương án đúng chấm 0.25 điểm rễ / mạch dẫn / bào tử / túi bào tử Câu 8: (1 điểm) Mỗi phương án đúng chấm 0.25 điểm 1 + b, 2 + d, 3 + c, 4 + a PHẦN II ( 5điểm) Câu 9: (2 điểm) Những điều kiện bên ngồi và bên trong cần cho hạt nảy mầm là: - Nước - Không khí - Nhiệt độ - Chất lượng hạt giống Câu 10: (2 điểm) Thực vật quý hiếm là những lồi thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức (1 điểm) Để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam cần: (1 điểm) + Ngăn chặn phá rừng + Hạn chế khai thác bừa bãi Thực vật quý hiếm + Cấm buôn bán và xuất khẩu thực vật quý hiếm + Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thực vật + Tuyên truyền, giáo dục nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng Câu 11: (1 điểm) Đặc điểm chung của nhóm Quyết: - Đã có thân, rễ, lá thực sự, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử - Lá non thường cuộn tròn.
  12. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2012-2013 (Bảng 2 chiều ) Mức độ Nội dung chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng đề TVKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VI 1 câu Câu 4 0.5 Bài 31 Điểm 0.5 điểm 1 câu Câu 1 Bài 32 0.5 Điểm 0.5 điểm Câu 6 1 câu Bài 33 Điểm 0.5 0.5điểm Chương VII Câu 2 1 câu Bài 34 Điểm 0.5 0.5điểm 1 câu Câu 9 2.0 Bài 35 Điểm 2.0 điểm 1 câu Câu 8 1.0 Bài 36 Điểm 1.0 điểm Câu 7 1 câu Bài 38 Điểm 1.0 1.0 điểm Chương VIII Câu 11 1 câu Bài 39 Điểm 1.0 1.0 điểm 1 câu Câu 10 Bài 49 2.0 Điểm 2.0 điểm Chương IX 1 câu Câu 3 Bài 50 0.5 Điểm 0.5 điểm
  13. Chương X 1 câu Câu 5 Bài 51 0.5 Điểm 0.5 điểm 3 câu 2câu 4 câu 0 câu 1 câu 1 câu 11 câu Tổng 1.5 điểm 3.0điểm 3.0điểm 0điểm 0.5điểm 2.0điểm 10điểm
  14. Ma trận đề kiểm tra Học kì II. Môn Sinh 6 Tên chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Quả và hạt. Nêu đặc điểm 6 tiết của quả khô và quả thịt. 10% = 1đ 100% = 1đ 2. Các nhóm Trình bày cấu Giữa cây Hạt thực vật. tạo cơ quan sinh trần và cây Hạt 8 tiết dưỡng của cây kín có điểm gì dương xỉ. phân biệt. 30% = 3đ 33,3% = 1đ 66,7% = 2đ 3. Vai trò của Các biện pháp Giải thích vai trò thực vật . bảo vệ đa dạng của thực vật 4 tiết thực vật trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán 30% = 3đ 66,7% = 2đ 33,3= 1đ 4. Vi khuẩn- Kể một số nấm Nêu cấu tạo của Nấm- Địa y có ích và có hại Địa y? Quan hệ 5 tiết cho con người. giữa các dạng sinh vật trong Địa y. 30% = 3đ 33,3% = 1đ 66,7% = 2đ Số câu: 4 2 câu 1 câu 1 câu Số điểm 10 đ 4điểm 3điểm 3điểm 100% 40% 30% 30%
  15. ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH 6 . HỌC KÌ II Năm học 2011- 2012 Câu 1 (1 điểm) - Nêu đặc điểm cấu tạo của quả khô và quả thịt? Cho ví dụ? Câu 2 (3 điểm) a. Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ?(1 điểm) b. Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có đặc điểm gì phân biệt(2 điểm) Câu 3 (3 điểm) a. Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dang của thực vật? (2điểm) b. Giải thích vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước? (1điểm) Câu 4 (3 điểm) a. Kể một số nấm có ích và nấm có hại cho con người?(1điểm) b. Nêu cấu tạo của Địa y? Quan hệ giữa các dạng sinh vật trong Địa y? Chúng thể hiện mối quan hệ đó như thế nào?(2điểm)
  16. ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN SINH 6. HỌC KÌ II. Câu 1. (1điểm) - Quả khô: khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ: quả đậu xanh, đậu hà lan…(0,5 điểm) - Quả thịt: khi chín mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Ví dụ: quả cà chua, quả chuối…(0,5điểm) Câu 2. (3 điểm) a.Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ. (1điểm) - Lá già cuống dài, lá non cuộn tròn.(0,25điểm) - Thân ngầm hình trụ.(0,25điểm) - Rễ thật.(0,25điểm) - Có mạch dẫn.(0,25điểm) b. Phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín.( 2điểm) Hạt trần Hạt kín - Không có hoa, cơ quan - Có hoa, cơ quan sinh sinh sản là nón. sản là hoa, quả,hạt. - Hạt nằm trên lá noãn hở. - Hạt nằm trong quả - Cơ quan sinh dưỡng: rễ - Cơ quan sinh dưỡng ,thân, lá ít đa dạng. đa dạng hơn. - Ít tiến hóa. - Tiến hóa hơn Mỗi ý 0,25 điểm Câu 3. (3 điểm) a. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.(2điểm) - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.(0,5điểm) - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm.(0,5điểm) - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn... .(0,5điểm) - Tuyên truyền giáo dục về bảo vệ rừng.(0,5điểm) b. Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước(1điểm) - Rừng cây có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy -> chống xóa mòn, sụt lỡ đất, hạn chề lũ lụt, giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán(1điểm)
  17. Câu 4. (3 điểm) a. Một số nấm có ích và có hại cho con người.(1điểm) - Lợi ích:Làm thức ăn, làm thuốc, chế biến thực phẩm...(0,5điểm) - Có hại:Nấm kí sinh gây hại cho người ;làm hỏng thức ăn, đồ dùng; một số nấm độc gây ngộ độc. (0,5điểm) b. 2 điểm - Cấu tạo của Địa y gồm nấm và tảo. (0,5điểm) - Quan hệ giữa nấm và tảo là quan hệ cộng sinh. (0,5điểm) - Nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. (0,5điểm) - Tảo chế tạo chất hữu cơ cung cấp cho hai bên. (0,5điểm).
  18. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn:Sinh - LỚP 6 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Hiểu Vận SỐ dụng 1. Chương -Các bộ phận Câu 1:(1,5 2 câu VII Quả và của hạt điểm) hạt. -Những điều kiện cần cho Câu 2:(1,0 hạt nảy mầm. điểm) 2,5đ 2. Chương -Cây rêu Câu 3: 2 câu VIII: Các (1,0 điểm) nhóm thực -Đặc điểm Câu 4: (2,0 vật. chung của thực điểm) vật hạt kín. 3,0đ 3. Chương - Vai trò của Câu 5: 2 câu IX: thực vật với (1,5 Vai trò của đời sống con điểm) thực vật. người. -Bảo vệ sự đa Câu 6:(1,5 dạng của thực điểm) 3,0 đ vật. 4. Chương X: -Vi khuẩn Câu 7:(1,5 1 câu Vi khuẩn. điểm) 1,5 đ TỔNG SỐ 4 câu 2 câu 1 câu 7 câu 5,5 điểm 3,0 điểm 1,5 điểm 10 đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỷ lệ 100% tự luận; 55% nhận biết, 45% hiểu và vận dụng b) Cấu trúc bài: gồm: 7 bài 7 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi 7câu
  19. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn:Sinh - LỚP 6 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,5 điểm) Hạt gồm những bộ phận nào? Câu 2: (1,0 điểm) Nêu những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm? Câu 3: (1,0 điểm) So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác? Câu 4: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Câu 5: (1,5 điểm) Tại sao người ta nói: nếu không có thực vật thì không có loài người? Câu 6: (1,5 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Câu 7:(1,5 điểm) Vi khuẩn có kích thước, hình dạng và cấu tạo như thế nào?
  20. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn:Sinh - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 2 trang) Câu Nội dung Điểm Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 0.75 -Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. 0.5 1 -Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở lá mầm hoặc phôi nhũ. 0.25 2 Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: đủ độ ẩm,đủ không khí, nhiệt 1.0 độ thích hợp và chất lượng hạt giống tốt. 3 So sánh với cây có hoa, rêu có khác: -Rễ giả. 0.25 -Chưa có hoa. 0.5 -Chưa có mạch dẫn. 0.25 4 Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: -Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. 0.25 -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, chưa có mạch dẫn. 0.5 -Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả. 0.5 -Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. 0.25 -Môi trường sống đa dạng. 0.5 5 Không có thực vật thì không có loài người, vì: -Thực vật nhả khí ôxi giúp con người hô hấp. 0.5 -Cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. 0.5 -Cung cấp nguyên liệu làm nhà ở, đồ dùng sinh hoạt. 0.5 6 Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vât: -Ngăn chặn phá rừng. 0.5 -Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm. 0.25 -Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn... 0.25 -Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. 0.25 -Tuyên truyền trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 0.25 7 -Kích thước: rất nhỏ, từ một đến vài phần nghìn mm. 0.5 -Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình 0.5 xoắn, ... -Cấu tạo: cơ thể đơn bào, có: vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân 0.5 hoàn chỉnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2