intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

3 giá trị xét nghiệm Mp1p ELISA trong chẩn đoán sớm nhiễm nấm talaromyces marneffei ở bệnh nhân HIV/AIDS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm nấm Talaromyces marneffei (tên trước đây P. marneffei)-một trong những nhiễm trùng cơ hội quan trọng ở khu vực Đông Nam Á - là nguyên nhân gây tử vong thường gặp ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS. Bài viết trình bày xác định điểm cắt của Mp1p huyết thanh trong chẩn đoán bệnh do nấm T. marneffei ở bệnh nhân (BN) AIDS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 3 giá trị xét nghiệm Mp1p ELISA trong chẩn đoán sớm nhiễm nấm talaromyces marneffei ở bệnh nhân HIV/AIDS

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học 3 GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p ELISA TRONG CHẨN ĐOÁN SỚM NHIỄM NẤM TALAROMYCES MARNEFFEI Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS Võ Triều Lý1, Nguyễn Văn Vĩnh Châu2, Cao Ngọc Nga1, Nguyễn Thị Mai Thu3, Nguyễn Tất Thành4, Thùy Lê3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiễm nấm Talaromyces marneffei (tên trước đây P. marneffei)-một trong những nhiễm trùng cơ hội quan trọng ở khu vực Đông Nam Á - là nguyên nhân gây tử vong thường gặp ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS. Chẩn đoán nhiễm nấm T.marneffei hiện tại dựa vào các mẫu cấy. Tuy nhiên kết quả vi sinh chậm trễ, có thể mất đến 14 ngày để phân lập tác nhân, dẫn đến tỉ lệ tử vong cao. Xét nghiệm Mp1p ELISA được sử dụng trong chẩn đoán sớm nhiễm nấm T. marneffei. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá giá trị chẩn đoán xét nghiệm Mp1p ELISA ở bệnh nhân AIDS nghi ngờ nhiễm nấm T.marneffei. Mục tiêu: Xác định điểm cắt của Mp1p huyết thanh trong chẩn đoán bệnh do nấm T. marneffei ở bệnh nhân (BN) AIDS. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả những bệnh nhân nhiễm HIV ≥18 tuổi có TCD4+
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Objective: To determine the cut-off value of Mp1p antigen in serum samples for Talaromycosis diagnosis in AIDS patients. Methods: A descriptive cross-sectional study. HIV-infected patients aged ≥18 years with TCD4+
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Với mục tiêu ước tính độ đặc hiệu: Biến số Bệnh do nấm T. marneffei: soi tươi thấy nấm hạt men nội và ngoại bào và cấy tìm nấm T. marneffei trong các bệnh phẩm da, tuỷ xương, Trong đó: hạch hoặc cấy máu và phân lập được nấm TP (true positive): dương tính thật, FN (false T. marneffei. negative): âm tính giả. FP (false positive): dương Phương pháp thống kê tính giả, TN (true negative): âm tính thật. pss: độ nhạy mong muốn của xét nghiệm PAbs-MAb Sử dụng phần mềm SPSS 20.0, p
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Bảng 1: So sánh đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu (n = 533) Đặc điểm Tm (n = 70) NTCH khác (n = 463) p Ngày bệnh * 21 (14 - 28) 15 (10 - 30) 0,077 Trung vị (IQR) Sốt 60 (85,7%) 367 (79,3%) 0,208 BMI * 16,8 (15,1 - 18,3) 17,3 (15,9 - 19,1) 0,07 Trung vị (IQR) Sẩn da 52 (74,3%) 31 (6,7%) 0,001 Gan,lách to 42 (60%) 94 (20,3%) 0,001 (*):Mann-Whitney U Tm: T. marneffei NTCH: nhiễm trùng cơ hội Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ sẩn da, tỉ lệ có gan sinh hóa giữa 2 nhóm ghi nhận số lượng bạch lách to ở nhóm nhiễm nấm T. marneffei cao hơn cầu, Lymphocyte, Hemoglobin và TCD4+ ở có ý nghĩa thống kê so với nhóm NTCH khác lần nhóm nhiễm nấm T. marneffei thấp hơn nhóm lượt là 74,3% so với 6,7% (p=0,001), 40% so với NTCH khác có ý nghĩa thống kê với p
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học dòng và đa dòng trên 20 bệnh nhân nhiễm nấm T.marneffei, 540 trường hợp chứng (15 bệnh nhân nhiễm nấm khác nhau và 525 người khỏe mạnh) tại Trung Quốc, giá trị OD của 2 nghiên cứu là gần tương đương nhau (0,22 và 0,208)(6). Từ đó, có thể thấy giá trị OD của Mp1p để xác định ngưỡng cắt trong xác định nhiễm T.marneffei là khoảng 0,2. Tuy vậy, phương pháp phân tích ROC cho phép cân nhắc tất cả các giá trị điểm cắt dựa trên độ nhạy và độ đặc hiệu. Việc lựa chọn ngưỡng điểm cắt tối ưu chủ yếu dựa trên mục tiêu thực tế điều trị. Mặt khác, nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận độ nhạy cao hơn trong nghiên cứu của Wang YF năm 2011 (86% so với 75%). Sự khác biệt này có Hình 2: Diện tích dưới đường cong của Mp1p huyết thể đến từ các sự khác biệt cỡ mẫu nghiên cứu, thanh chẩn đoán T. marneffei (AUC=0,93; KTC 95%: sự khác nhau về chủng T. marneffei phân bố theo 0,88-0,98; p
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học nhiên, cả 2 nghiên cứu của chúng tôi và Wang 3. Le T, Wolbers M, Chi NH, Quang VM, Chinh NT, et al (2011). Epidemiology, seasonality, and predictors of outcome of AIDS- YF (2011) đều được thực hiện tại Việt Nam và associated Penicillium marneffei infection in Ho Chi Minh City, Trung Quốc; Vì vậy, các nghiên cứu khác cần Viet Nam. Clinical Infectious Diseases, 52(7):945-952. 4. Supparatpinyo K, Khamwan C, Baosoung V, Nelson KE, được thực hiện tại các khu vực khác nhau trên Sirisanthana T (1994). Disseminated Penicillium marneffei thế giới, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á - được infection in southeast Asia. Lancet, 344(8915):110-113. xem là vùng dịch tễ của nhiễm nấm T. marneffei 5. Cao L, Chan KM, Chen D, Vanittanakom N, Lee C, et al (1999). Detection of cell wall mannoprotein Mp1p in culture cũng như trên các đối tượng suy giảm miễn dịch supernatants of Penicillium marneffei and in sera of penicilliosis khác nhằm lượng giá chính xác giá trị chẩn đoán patients. J Clin Microbiol, 37(4):981-986 của xét nghiệm Mp1p này. 6. Wang YF, Cai JP, Wang YD, Dong H, Hao W, et al (2011). Immunoassays based on Penicillium marneffei Mp1p derived KẾT LUẬN from Pichia pastoris expression system for diagnosis of penicilliosis. PLoS ONE, 6(12):e28796-e28796. Xét nghiệm Mp1p ELISA huyết thanh có độ 7. Nguyễn Thị Mai Thu (2017). Đánh giá hiệu quả trên lâm sàng nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán nhiễm kỹ thuật ELISA phát hiện kháng nguyên Mp1p chẩn đoán nhanh nhiễm nấm Talaromyces marneffei. Luận văn Thạc sĩ, Đại nấm T. marneffei. Kỹ thuật này được xem là công học Khoa Học Tự Nhiên. cụ mới để nhận diện sớm bệnh do nấm 8. Nuyen Thi Mai Thu, Chan JFW, et al (2020). Superiority of a T. marneffei ở bệnh nhân AIDS. novel Mp1p antigen detection enzyme immunoassay compared to standard BACTEC blood culture in the diagnosis of TÀI LIỆU THAM KHẢO talaromycosis. Clinical Infectious Diseases, 1. Vanittanakom N, Cooper CR, Jr, Fisher MC, Sirisanthana T https://doi.org/10.1093/cid/ciaa826. (2006). Penicillium marneffei infection and recent advances in the epidemiology and molecular biology aspects. Clin Microbiol Ngày nhận bài báo: 08/12/2020 Rev, 19(1):95-110. Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 20/02/2021 2. Võ Triều Lý (2020). Khảo sát tỷ lệ mang kháng nguyên nấm Talaromyces marneffei trong máu bằng xét nghiệm Mp1p Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 ELISA ở bệnh nhân HIV/AIDS có TCD4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2