intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 đề kiểm tra học kì 2 Sinh học lớp 6 - 7 - 8 -9

Chia sẻ: Nguyễn Lê Tín | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

144
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 4 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 6 đến lớp 9 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với các cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 đề kiểm tra học kì 2 Sinh học lớp 6 - 7 - 8 -9

  1. Đề 1 TRƯỜNG THCS Mai Sao KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Lớp: 6……. Môn: Sinh học 6 Họ và tên: …………………….. (Thời gian làm bài: 45 phút)  MA TRẬN ĐỀ: NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Cấp độ CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO TNKQ TL TNKQ TL TNKQ T TNK TL Tên L Q chương Chương Phát tán Thí Nắm được VII của quả và nghiệm về cấu tạo và Quả và hạt hạt các điều chức năng kiện cần của các cơ cho hạt nảy quan ở cây mầm có hoa Số câu: 3 1 câu 1 câu 1 câu Số 0,5 2 1 điểm:3,5=3 điểm=14,2 điểm=57,1 điểm=28,5 5% 8% 4% 7% Chương Hạt trần Đặc điểm So sánh VIII của các rêu và Các nhóm ngành thực dương xỉ thực vật vật Số câu: 3 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm:3= 0,5 2 0,5 30% điểm=16,6 điểm=66,6 điểm=16.6 6% 6% 6% ChươngIX Vai trò của Vai trò của Vai trò Vai trò của thực vật thực vật điều hòa thực vật không khí của thực vật Số câu:3 1 câu 1 câu 1 câu Số 0,5 2 1 điểm:3,5=3 điểm=14,2 điểm=57,1 điểm=28, 5% 8% 4% 57% Tổng số 3 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 1câu câu:9 1,5 điểm 2 điểm 2 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Tổng số điểm:10= 100%
  2.  ĐỀ BÀI: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: (2 diểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu đúng : 1)Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió là: A. Quả, hạt có cánh được gió chuyển đi xa gốc cây mẹ. B. Quả, hạt có lông được gió đưa đi xa. C. Quả hạt có lông, gai được gió đưa đi xa. D. Cả a và b. 2)Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu A. Sống ở cạn B. Sinh sản bằng bào tử C Rễ thật, có mạch dẫn D. Sinh sản hữu tính 3)Cây thông được xếp vào ngành hạt trần vì: A. Thân gỗ , có mạch dẫn. B. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở C. Chúng chưa có hoa. D. Có cấu tạo phức tạp. 4)Cây mọc ở nơi nắng gió, khô hạn lá thường có lớp lông hoặc lớp sáp nhằm: A. Để chống nắng B. Để động vật không ăn được C. Giảm sự thoát hơi nước D. Để động vật không ăn được, chống nắng Câu 2: (1đ) Hãy điền các cụm từ: quang hợp, cân bằng , cản bớt , điều hòa điền vào chỗ trống cho phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau: a) Nhờ quá trình…………………thực vật lấy vào khí cacbonic nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ………………các khí này trong không khí b) Nhờ tác dụng …………… …ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc…………… khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực Câu 3: (1đ)Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung cột A Các cơ quan của Đặc điểm các cơ quan (B) thực vật (A) 1. Lá a) Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả 2. Hoa b) Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí, và thoát hơi nứơc 3. Quả c) Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 4. Hạt d) Nảy mầm thành cây con, duy trì phát triển nòi giống e) Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
  3. B/ PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (2đ) Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? Câu 2:( 2,5đ) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành? Câu 3:( 1,5đ) Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”?  ĐÁP ÁN : A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ) Câu 1: Mỗi ý khoanh tròn đúng 0.5đ 1/ A 2/ C 3/ B 4/ C Câu 2: Mỗi từ điền đúng đựơc 0.5Đ Câu 3: Mỗi ý liên kết đúng 0.25 đ 1a ;2b ; 3e ;4 d B/ PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 ( 2đ) + Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát (1đ) + Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3- 4 ngày đem cả 2 cốc ra quan sát (1đ) Câu 2: (2,5 đ) - Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước. - Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. - Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. - Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở. - Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn. Câu 3:( 1,5đ) Cơ bản nêu được các ý: + Ngăn bụi + Diệt một số vi khuẩn + Giảm ô nhiễm môi trường
  4. Đề kiểm tra kì II MÔN : SINH HọC 6 Câu 1:( 2 điểm) . Em hãy phân loại các loại quả và lấy ví dụ minh họa ? Câu 2: (2 điểm ) Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín ? Vì sao thực vật hạt kín lại chiếm ưu thế hơn so với các nhóm thực vật khác ? Câu 3: (2.5 điểm)Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người ? Tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam ngày càng giảm sút, theo em cần có những biện pháp nào để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Câu 4: ( 3.5 điểm)Mô tả đặc điểm của vi khuẩn ? Tác hại của vi khuẩn đối với người và động vật . Từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây nên ?
  5. Hướng dẫn chấm kiểm tra kì II MÔN : SINH HọC6 Câu 1 2 điểm a/ - Đặc điểm và phân loại các loại quả 0,25đ - Dựa vào đặc điểm vỏ quả người ta chia quả 0,25đ thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt - Quả khô khi chín quả khô cứng và mỏng. Có 0,25đ 2 loại quả khô : Quả khô nẻ và quả khô không nẻ - Quả thịt khi chín thì mềm vỏ dầy chứa đầy b/ thịt quả. Có 2 loại gồm : Quả mọng và quả 0,25đ hạch - VD : + Quả khô nẻ : Quả đậu, quả cải 0,25đ - +Quả khô không nẻ : Quả thìa là, lúa, 0,25đ lạc.. 0,25đ - +Quả mọng : Cà chua, chanh.. 0,25đ - + Quả hạch : Táo, mận, mơ.... Câu 2 2 điểm a/ - Đặc điểm của thực vật hạt kín: + Có cơ quan sinh dường phát triển đa dạng 0,25đ + Có cơ quan sinh sản hoàn chỉnh , có hoa , quả , 0,25đ b/ hạt nằm trong quả - Thực vật hạt kín chiếm ưu thế hơn vì ; 0,25đ - Cơ quan sinh dưỡng phát triễn đa dạng như ; rễ cọc , rễ chùm , thân gỗ , thân cỏ , lá đơn , lá kép...............Trong thân có mach dẫn phát triển 0,25đ - Có đầy đủ hoa ,quả ,hạt . Đặc biệt hạt nằm trong vỏ quả được bảo vệ tốt hơn . Là ưu thế 0,25đ hơn so với các nhóm thực vật khác .Hoa và 0,25đ quả có rất nhiều dạng khác nhau . Mts đa 0,25đ dạng .Vì vậy hạt kín là nhóm thực vật tiến 0,25đ hóa nhất
  6. Câu 3 2,5 điểm - Vai trò của thực vật đối với động vật và con 0,25đ a/ người 0,25đ + Vai trò của thực vật đối với động vật . cung cấp thức ăn . cung cấp ô xi dùng cho hô hấp . cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật 0,25đ +Vai trò của thực vật với đời sống con người . cung cấp thức ăn 0,25đ . cung cấp ô xi cho hô hấp .cung cấp gỗ dùng trong công nghiệp ................. 0,25đ b/ . làm thuốc ........... Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường 0,25đ sống của thực vật - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài tv 0,25đ quý hiếm - Xây dựng các vườn thực vật , vườn quốc gia 0,25đ .................... - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý 0,25đ hiếm - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân 0,25đ dân để cùng tham gia bảo vệ rừng Câu 4 3.5 điểm a/ Đặc điểm của vi khuẩn - Hình dạng ; hình que , hình cầu , hình dấu 0,25đ phẩy ........... - kích thước ; rất nhỏ từ 1 đến vài phần nghìn 0,25đ milimet - cấu tạo ; vi khẩn gồm những cơ thể đơn bào , 0,25đ riêng lẽ , xếp thành từng đám , từng chuỗi 0, 5đ ....................tế bào chưa có nhân hoàn chĩnh - dinh dưỡng ; tự dưỡng và dị dưỡng 0,25đ - phân bố rộng rãi trong tự nhiên 0,25đ - sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào 0,25đ b/ Tác hại của vi khuẩn đối với người và động vật - Vi khuẩn kí sinh ........... gây bệnh 0,25đ - Vi khuẩn làm ôi thiu các loài thức ăn 0,25đ
  7. - Phân hủy xác đv – tv ................... 0,25đ c/ Các biền pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây 0,25đ nên - Vệ sinh cá nhân 0,25đ - Ko ăn các loại thức ăn ôi thiu .................. 0,25đ
  8. Trường THCS Mai Sao ĐỀ KIÊM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2010-2011 Môn: Sinh học 7 I.MA TRẬN Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Lớp lưỡng cư Hô hấp của ếch Số câu: 1 câu Số điểm:.0,5 0,5 điểm = 100% Tỉ lệ: 5% Nhận biết các đặc Sự tiến bộ của Lớp chim điểm của các bộ động vật hằng chim nhiệt Số câu: 3 2 câu 1 c©u Số điểm: 2 1 điểm = 33,3% 1 ®iÓm= 66,7% Tỉ lệ: 20% Nhận biết được Đặc điểm Thấy được các Lớp thú các bộ thú cấu tạo tạo phù hợp đời của thú sống Số câu: 5 3 câu 1 câu 1 c©u Số điểm:5,5 1,5điểm = 27,2% 1 điểm = 3 ®iÓm=54,5% Tỉ lệ: 55% 18,2% Vai trò của thú BiÕt ®­îc c¸c đối với đời biÖn ph¸p ®Êu sống con người tranh sinh häc Số câu: 1 1 C©u Số điểm: 2 2 ®iÓm= 100% Tỉ lệ: 20% Tổng số câu12 8 c©u 1 C©u 2 Câu 1 c©u Tổng số 3 ®iÓm= 30% 1®iÓm= 5 điểm=50% 1 ®iÓm= điểm10 10% 10% 100%
  9. II. NỘI DUNG PHẦN I – TRẮC NHIỆM KHÁCH QUAN: (4 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng 1. Ếch thực hiện cử động hô hấp nhờ vào: A Phổi nâng lên C. Phôi xẹp xuống B. Sự nâng, hạ của thềm miệng D. Sự nâng hạ của lồng ngực nhờ cơ liên sườn 2. Mỏ ngắn, khỏe. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, quả, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm. Đây là đặc điểm của bộ chim nào? A. Bộ ngỗng B. Bộ gà C. Bộ chim ưng D. Bộ cú 3. Ở hai bên mép thỏ có những lông cứng được gọi là: A.lông cảm giác B. lông xúc giác C. lông khứa giác D. lông vị giác 4. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ cá voi thuộc lớp thú: A.Hô hấp bằng phổi, thụ tinh ngoài, có lông mao và tuyến sữa B. Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa C. Tim 4 ngăn, có lông mao, nuôi con bằng sữa D. Miệng có răng, hô hấp bằng phổi, tim 4 ngăn 5. Đại diện nào sau đây thuộc bộ gặm nhấm: A. Chuột chù, chuột chũi, chuột nhà B. Chuột chù, sóc, nhím, thỏ C. Chuột đồng, sóc, nhím D. Chuột đồng, chuột chuĩ, chuột chũi 6. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi, sống theo dàn. Đây là đặc điểm của đại diện nào? A. Khỉ B. Vượn C. Đười ươi D. Tinh tinh 7.Thú móng guốc gồm những bộ nào. A. Bộ guốc chẵn (bò, hươu, lợn) B. Bộ guốc lẻ (Ngựa, tê giác) C. Bộ voi. D. Cả A,B,C đều đúng. 8. Những đặc điểm cấu tạo ngoài nào tương ứng với chức năng giúp thỏ hoang thăm dò thức ăn và môi trường. A. Bộ lông mao dày xốp. B. Chi trước ngắn có vuốt. C. Chi sau dài, có vuốt. D. Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén. PHẦN 2: TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1.(3 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống chạy trốn và ẩn nấp. Câu 2. (1 điểm)Tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của những động vật biến nhiệt Câu 3.(2điểm)Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học? Lấy ví dụ về biện pháp đấu tranh sinh học thường gặp ở địa phương em?.
  10. III. ĐÁP ÁN PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (4đ) Chọn ý đúng (4đ) Mỗi câu đúng 0,5đ 1 2 3 4 5 6 7 8 B b B c c b d d PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ) Câu 1.Cấu tạo ngoài thỏ thích nghi đời sống chạy trốn và ẩn nấp (3đ) Mỗi ý được 0, 5điểm - Bộ lông mao dày xốp -> che chở, giữ nhiệt - Chi trước ngắn -> đào hang - Chi sau dài khỏe – bật nhảy xa chạy nhanh khi bị rượt đuổi - Mũi thính và lông xúc giác nhạy -> thăm dò môi trường - Tai thính, vành tai lớn, cử động -> định hướng âm, phát hiện kẻ thù. - Mắt có mi cử động và lông mi -> bảo vệ mắt, không bị khô Câu2.Ưu thế của động vật hằng nhiệt so với đẳng nhiệt (1đ) - Ít lệ thuộc vào điều kiện môi trường (0,3 điểm) - Khi quá lạnh cũng không cần ngủ đông hay trú đông như bò sát và lưỡg cư.(0,35 điểm) - Ít chịu ảnh hưởng của thời tiết quá nóng hay quá cao nên thích nghi rộng.(0,35điểm) Câu 3. Các biện pháp đấu tranh sinh học: (2 điểm) + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại (0,25đ) + Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại (0,25đ) + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại (0,25đ) + Gây vô sinh diệt động vật gây hại (0,25đ) - Ví dụ ở địa phương: (1đ) - Ngan, ngỗng ăn ốc. - Cóc ăn sâu bọ về đêm,…
  11. TRƯỜNG THCS HIỆP PHƯỚC ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỒNG NAI MÔN SINH HỌC, LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm khách quan (4,5đ) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 1. Sắc tố của da có ở: A. Lớp bì C. Lớp mỡ B. Tầng sừng D. Tầng tế bào sống 2. Các mạch máu da đều tập trung ở: A. Lớp mỡ C. Lớp bì B. Lớp biểu bì D. Lớp mỡ và biểu bì 3. Cấu trúc nào sau đây chi phối các hoạt động có ý thức là: A. Cầu não B. Đại não C. Não trung gian D. Não giữa 4. Thuỳ thái dương có chứa: A. Vùng cảm giác B. Vùng vận động C. Vùng thị giác D. Vùng vị giác 5. Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp? A. Tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể B. Tuyến nội tiết nhiều hoocmôn nhất C. Vừa là tuyến nội tiết, vừa là tuyến ngoại tiết D. Tuyến nội tiết quan trọng nhất 6. Tuyến nội tiết quan trọng nhất là: A. Tuyến giáp B. Tuyến tuỵ C. Tuyến yên D. Tuyến trên thận
  12. 7. Cơ quan sản xuất tinh trùng là: A. Buồng trứng B. Thận C. Mào tinh D. Tinh hoàn 8. Chức năng giữ thăng bằng cho cơ thể được điều khiển bởi: A. Trụ não B. Tiểu não C. Hành não D. Não trung gian 9. Trong mỗi chu kì, số lượng trứng chín và rụng ở người thường là: A. Một B. Hai C. Ba D.Bốn II. Tự luận Câu 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của bán cầu đại não. (2đ) Câu 3: Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên dẫn đến những hậu quả gì? Là học sinh các em có nhận thức gì về vấn đề này?(2đ) Câu 4: Trình bày sự tạo thành nước tiểu? (1,5đ)
  13. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 9 – NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian 45 phút( Không kể thời gian giao đề) A. Trắc nghiệm (4 điểm) - Thời gian làm bài 18 phút I. Hãy chọn đáp án đúng trong những câu sau (2 điểm) Câu 1: Động vật có hình thức sinh sản hữu tính cao nhất: A. thân mềm. B. chim C. sâu bọ D. thú. Câu 2: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì: A. Động vật ngủ đông dài B. Khí hậu rất khắc nghiệt C. Động vật sinh sản ít D. Khí hậu khá phù hợp Câu 3: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với: A. Hươu sao B. Tôm sông C. Châu chấu D. cá chép Câu 4: Bộ Gặm nhấm răng lớn nhất: A. răng nanh B. Răng hàm C. Răng cửa D. răng hàm và răng cửa. Câu 6: Sắp xếp tên các con động vật vào đúng ô phân loại: Cá chép, hổ, chim cánh cụt, chim bồ câu, cá sấu, rắn, chim én, chó, cá thu, vịt, kanguru, gấu túi. Nhóm cá Bộ ăn thịt Nhóm chim Nhóm chim Bò sát Bộ thú túi xương bơi bay
  14. Câu 3: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 5: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu các biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm? Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam? - Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. - Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng. - Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. * Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai. * Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt sau : thực phẩm , dược liệu , mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ , làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
  15. Để bảo vệ động vật quí hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. Học sinh trình bày được biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm ở Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2