intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 Đề thi chọn HSG huyện vòng 1 (2012-2013) - GD&ĐT Bình Giang (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Le Diem Huong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

397
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo 4 đề thi chọn học sinh giỏi huyện vòng 1 môn Hóa học, Sinh học, Toán, tiếng Anh và Ngữ văn lớp 9 năm 2012-2013 của phòng Giáo dục và Đào tạo Bình Giang, tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 Đề thi chọn HSG huyện vòng 1 (2012-2013) - GD&ĐT Bình Giang (Kèm Đ.án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN VÒNG I -------***------- NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HOÁ HỌC - LỚP 9 (Thời gian làm bài 150 phút) Câu 1. (2 điểm) 1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau: a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư. b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí. 2. Từ các chất ban đầu là FeS2, Na2O, H2O và các điều kiện cần thiết khác. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na2SO3, Fe(OH)2. Câu 2. (2 điểm) 1. Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp các chất sau: CaCO3, NaCl, BaSO4. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: A (1) +D D B  (2)  Fe2(SO4)3  FeCl3  Fe(NO3)3  A  B  C (4)  (5)  (6)  (7)  (8)  (3) +D C Câu 3. (2 điểm) 1. Chỉ dùng phenolphtalein không màu, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO4. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Tiến hành thí nghiệm nhúng đồng thời hai thanh kim loại R thứ nhất và thứ hai lần lượt vào hai dung dịch CuSO4 và AgNO3. Sau một thời gian nhấc các thanh R ra, thấy thanh R thứ nhất khối lượng giảm so với ban đầu, thanh R thứ hai có khối lượng tăng so với ban đầu. Biết rằng lượng tăng ở thanh R thứ hai gấp 75,5 lần lượng giảm ở thanh R thứ nhất; giả sử tất cả kim loại sinh ra đều bám trên thanh R; số mol các kim loại bám trên thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau; trong hợp chất kim loại R mang hóa trị II. Xác định kim loại R. Câu 4. (2 điểm) Một hỗn hợp gồm hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn với nhau theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hỗn hợp hai muối vào 102 gam nước được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch còn lại thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. Câu 5. (2 điểm) Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối MCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. 1. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học MCln. 2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Cho biết: Ag=108; Cu= 64; Zn=65; Al=27; Fe=56; Ba=137; Na= 23;K=39; O=16; H=1; Cl=35,5; N=14; S=32. ---------------- Hết ----------------
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN HOÁ HỌC - LỚP 9 Câu Ý Đáp án Điểm 1 2 1 a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo dung 0,5 dịch trong suốt. 3NaOH + AlCl3  3NaCl + Al(OH)3 NaOHdư + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O b. Hiện tượng: Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ. 0,5 Fe + 2HCl  FeCl2+ H2  (có khí thoát ra) FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2  + 2KCl (có kết tủa trắng xanh) Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư KCl + H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3  (kết tủa chuyển màu nâu đỏ) 2 * Điều chế Na2SO3 2H2O  2H2 + O2 Dienphan  4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2  o t Na2O + H2O  2NaOH 2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O 0,5 * Điều chế Fe(OH)2 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O  o t 2SO2 + O2  2SO3  o t VO 2 5 0,5 SO3 + H2O  H2SO4 H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Fe(OH)2 2 2 1 - Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước, lọc tách chất rắn không tan được 0,25 hỗn hợp chất rắn CaCO3, BaSO4 và dung dịch NaCl. - Cô cạn dung dịch thu được NaCl. 0,25 - Tách CaCO3, BaSO4 : + Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc dung dịch thu được chất rắn 0,25 không tan BaSO4 và dung dịch chứa CaCl2 và HCl dư. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2  + Nhỏ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa CaCl2 và HCl dư, lọc 0,25 tách kết tủa thu được muối CaCO3. CaCl2 + Na2CO3  CaCO3  +2NaCl 2 HCl dư + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2  2 A: Fe(OH)3 ; B: Fe2O3 ; C: Fe ; D: H2SO4 Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O  0,125 Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O  0,125 2Fe + 6H2SO4 (đ)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t  0 0,125 Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2FeCl3  0,125 0,125 FeCl3 + 3AgNO3  3AgCl + Fe(NO3)3  0,125 Fe(NO3)3+ 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaNO3  0,125 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O  0 t 0,125
  3. + 3CO  2 Fe + 3 CO2  0 t Fe2O3 3 2 1 - Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự. - Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào 5 ống nghiệm: + Ống nghiệm nào xuất hiện màu đỏ là dung dịch NaOH 0,25 + 4 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO4. - Nhỏ dung dịch NaOH có phenolphtalein (màu đỏ) vào 4 ống nghiệm còn lại: + Dung dịch nào làm mất màu đỏ của dd NaOH là H2SO4. 0,25 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O + 3 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: BaCl2, NaCl, Na2SO4. - Nhỏ dung dịch H2SO4 vào ba ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch BaCl2 0,25 BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl + 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: NaCl, Na2SO4 - Nhỏ dung dịch BaCl2 vào hai ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl 0,25 + Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: NaCl. 2 Kim loại R có nguyên tử khối là MR : PTHH: R + CuSO4  CuSO4 + Cu  x x R + 2AgNO3  R(NO3)2 + 2Ag  0,25 0,5x x Đặt x là số mol mỗi kim loại bám vào thanh R (nCu = nAg = x mol) 0,25 + Phần khối lượng kim loại giảm ở thanh thứ nhất = (MR -64)x + Phần khối lượng tăng ở thanh thứ hai = (2.108 - MR ).0,5x Theo đề ta có: (2.108 - MR ).0,5x = 75,5.(MR -64)x 0,25 Giải ra MR = 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) 0,25 4 2 - Khi cho dd BaCl2 vào dd A: 0,25 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl (1) BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl (2) - Khi cho dd H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong 0,25 nước lọc còn chứa BaCl2 (dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) - Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là: 0,25 1664 166, 4 mBaCl2  .10  166, 4(g)  n BaCl2   0,8(mol) 100 208 - Số mol BaCl2 tham gia phản ứng (3) là: 0,25 46, 6 n BaCl2 (3)  n BaSO4 (3)   0, 2(mol) 233 - Suy ra tổng số mol Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng 0,25 (1) và (2) và bằng: n (Na2SO4 + K2SO4 ) = n BaCl2 (1+2)  0,8  0, 2  0,6(mol) - Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có: n Na2SO4 =0,2(mol); n K2SO4  0, 4(mol) 0,25
  4.  mNa2SO4 =0,2.142=28,4(g); n K2SO4  0, 4.174  69,6(g) 0,25 - Khối lượng dung dịch A: mddA  102  28, 4  69,6  200(g) - Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A: 0,25 28,4 69, 6 C%Na 2SO4 = 100%=14,2(%) ; C%K2SO4  100%  34,8(%) 200 200 5 2 1 Gọi a,b là số mol của MCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần Phần 1: MCln + n AgNO3 → M(NO3)n + n AgCl (1) a an a an (mol) BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl (2) 0,25 b 2b b 2b (mol) 5,74 nAgCl = = 0,04 mol  an + 2b = 0,04 mol 143,5 Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl (3) b b mol 0,25 2MCln + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nHCl (4) Theo phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol MCln chuyển thành 1 mol M2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4 0,25 1,165 Số mol BaSO4 = = 0,005 mol  b = 0,005  an = 0,03. 233 mhh = a(M + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665  aM = 0,56 aM 0,56 56   M n an 0,03 3 n 1 2 3 M 18,7 37,3 56(Fe) 0,25 Vậy M là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3 2 Số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2): n AgNO3 (1), (2) = 0,04 mol Số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol 0,25 Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol)  m Fe(NO3 )3 = 0,01. 242 = 2,42 g m Ba(NO3 )2 = 0,005. 261=1,305 g Ba(NO3)2 ( 0,005 mol)  AgNO3 dư (0,01 mol)  m AgNO3du = 0,01 . 170 = 1,7 g 0,25 200 0,25 mdd = + 100 - 5,74 =194,26 g 2 2, 42 C% Fe(NO3)3 = .100% = 1,245% 194, 26 1,305 C% Ba(NO3)2 = .100% = 0,671% 194,26 1,7 0,25 C% AgNO3 = .100%  0,875% 194,26 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tương tương. - Phương trình có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện và không cân bằng trừ đi nửa số điểm của phương trình đó. Nếu bài toán có phương trình không cân bằng hoặc sai chất thì không cho điểm. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
  5. PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN VÒNG I NĂM HỌC 2012- 2013 Đề thi chính thức MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (1,5 điểm): Trong nghiên cứu di truyền Men Đen đã sử dụng những phương pháp lai nào? Nội dung của các phương pháp đó? Câu 2 (2,0 điểm): a/ Trình bày cấu trúc hiển vi của bộ NST. b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái. c/ Trình bày cơ chế xác định sự phân hoá giới tính ở ruồi giấm. d/ Một tế bào ruồi giấm đực nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường cung cấp 127 tế bào con mới, các tế bào này chuyển sang vùng chín tạo tinh trùng. Xác định số lần nguyên phân; số lượng tinh trùng có thể tạo được? Câu 3 (1,5 điểm): So sánh ADN, ARN và Prôtêin về mặt cấu trúc? Mối quan hệ giữa gen, ARN và Prôtêin được thể hiện như thế nào? Câu 4 (1,0 điểm): Phân biệt giữa biến dị tổ hợp với thường biến? Câu 5 (2,5 điểm): Giả sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở người một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,408µm, có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Gen b có khối lượng phân tử 9.105 đvC, có số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau. (Biết khối lượng mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC). a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit ở kỳ giữa và kỳ cuối của quá trình nguyên phân. c. Nếu người đó có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng loại? Câu 6 (1,5 điểm): Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. + Phép lai: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên? -------------------Hết-----------------------
  6. PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH - LỚP 9 - VÒNG I NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1 (1,5đ) Néi dung §iÓm - Những phương pháp Men Đen đã sử dụng trong nghiên cứu di truyền đó là: Phương pháp phân tích các thế hệ lai Phương pháp lai thuận nghịch Phương pháp lai phân tích 0,25 * Phương pháp phân tích các thế hệ lai: - Cho lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các cặp tính trạng đó ở 0,5® con cháu - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được từ đó khẳng định tính thuần khiết của các nhân tố di truyền và rút ra các qui luật di truyền. * Phương pháp lai thuận nghịch : Là phương pháp thay đổi vị trí của bố mẹ trong phép lai nhằm phát hiện ra vai trò của bố mẹ tác động như thế nào trong di 0,25® truyền. * Phương pháp lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng: - Nếu kết quả phép lai đồng tính trội thì cá thể cần xác định có kiểu gen đồng 0,5® hợp tử - Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể cần xác định có kiểu gen dị hợp tử C©u 2 (2,0 ®iÓm ) Néi dung §iÓm a/ Cấu trúc hiển vi vủa NST: NST có cấu trúc đặc trưng ở kì giữa của quá trình phân bào, khi NST đang 0,5 xoắn cực đại. - Cấu tao: Gồm 2 crômatit giống hệt nhau (hai sắc tử chị em) dính nhau ở tâm động. Tại tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành hai cánh. Trên một cánh của một số NST có eo thứ hai. Mỗi Crômatit có chứa 1 phân tử ADN và một loại Prôtêin loại Histôn b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái * Giống nhau: 0,25 - Đều gồm có 4 cặp NST trong đó có 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính - Trong 3 cặp NST thường đều gồm có 2 cặp hình chữ V, một cặp hình hạt * Khác nhau: Con đực và cái khác nhau ở cặp NST giới tính - Con cái : Cặp NST giới tính gồm 2 chiếc hình que, gọi là cặp NST tương đồng 0,25 ( kí hiệu là XX) - Con đực : Cặp NST giới tính gồm 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc gọi là cặp NST không tương đồng ( kí hiệu là XY) c/ Cơ chế xác định giới tính của ruồi giấm Bộ NST của ruồi giấm đực là 6A+ XY Bộ NST của ruồi giấm cái là 6A+XX - Khi giảm phân hình thành giao tử ruồi giấm cái chỉ cho ra một loại trứng là 0,25
  7. 3A+X. Ruồi giấm đực giảm phân cho ra 2 loại tinh trùng là 3A+ X và 3A + Y có số lượng ngang nhau. Khi thụ tinh - Tinh trùng 3A + X kết hợp với trứng cho hợp tử 6A + XX phát triển thành ruồi giấm cái 0,25 - Tinh trùng 3A + Y kết hợp với trứng cho ra hợp tử 6A + XY phát triển thành ruồi giấm đực Ta có p 6A + XY X 6A + XX GP 3A + X ; 3A + Y 3A + X F1 6A + XX : 6 A + XY 0,25 ruồi giấm cái : ruồi giấm đực d/ Số lần nguyên phân; số lượng tinh trùng của ruồi giấm. Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử . Ta có: 0,25 ( 2x - 1) = 127 ( tế bào)  2x = 128 = 27  x= 7 lần nguyên phân - Số lượng tinh trùng có thể tạo ra được : 128 x 4 = 512 ( tinh trùng ) C©u 3 (1,5 ®iÓm): Néi dung §iÓm * Điểm giống nhau - Đều là những đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các phân tử con là các đơn phân 0,25® * Điểm khác nhau ADN A RN Prôtêin - Cấu tạo từ các nguyên - Cấu tạo từ các nguyên - Cấu tạo từ các tố hoá học là C, H, O, N, tố hoá học là C, H, O , N, nguyên tố hoá học là 0,25® P. P. C, H, O , N. - Có cấu tạo gồm 2 mạch - Chỉ có cấu tạo một - Cấu tạo từ một hay song song xoắn lại mạch nhiều chuỗi Axitamin 0,25® - Đơn phân là các - Đơn phân là các - Đơn phân là hơn 20 Nuclêôtit, có 4 loại đơn Ribônuclêôtit, có 4 loại loại Axitamin 0,25® phân A, T, G, X đơn phân A, U, G, X - Có khối lượng, kích - Có khối lượng, kích - Có khối lượng, kích thước lớn hơn ARN và thước nhỏ hơn ADN và thước nhỏ hơn ADN 0,25® Prôtêin lớn hơn Prôtêin và ARN * Mối quan hệ giữa gen , ARN và Prôtêin Gen tổng hợp nên mARN từ mạch khuôn của gen như vậy thông tin di truyền của gen cấu trúc đã được phiên ra thành mARN, mARN này lại giúp gen giải mã thông tin thể hiện bằng trật tự phân bố các Axitamin trên phân tử 0,25 Prôtêin Câu 4 (1,0 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và thường biến: Biến dị tổ hợp Thường biến - Là biến dị di truyền - Là biến dị không di truyền 0,25 - Xuất hiện ở các thế hệ sau thông qua - Xuất hiện trong đời sống cá thể do 0,25 quá trình sinh sản môi trường thay đổi - Không tương ứng với môi trường - Luôn tương ứng với điều kiện môi 0,25 trường - Có ý nghĩa là nguồn nguyên liệu cho - Có ý nghĩa giúp cơ thể thích nghi với
  8. chọn giống và tiến hoá môi trường 0,25 Câu 5 (2,5 điểm) a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen: * Gen B: Đổi 0,408 m = 4080A0 2.L 4080 x2 Tổng số nu của gen B là: NB=   2400 (Nu) 0.25 3, 4 3, 4 Số nu mỗi loại của gen là: 30 TB = A B = x 2400  720 (Nu) => GB = XB = 480 (Nu) 0.25 100 * Gen b: M 9, 0 x105 Tổng số nu của gen b là: Nb=   3000 (Nu) 0.25 300 300 Số nu mỗi loại của gen là: 3000 Ab = T b = G b = X b =  750 (Nu) 0.25 4 b. Số lượng từng loại nu ở kì giữa và kì cuối của quá trình nguyên phân: * Kì giữa: Các NST tồn tại ở trạng thái kép  Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBbb. Số lượng từng loại nu là: 0.25 T = A = 2.(AB + Ab) = 2.(720 + 750) = 2940 (Nu) G = X = 2.(GB + Gb) = 2.(480 + 750) = 2460 (Nu) * Kì cuối: Các NST tồn tại ở trạng thái đơn  Cặp gen trên NST số 21 là Bb. Số lượng từng loại nu là: 0.25 A = T = AB + Ab = 720 + 750 = 1470 (Nu) G = X = GB + Gb = 480 + 750 = 1230 (Nu) c. Người có cặp thứ 21 chứa 3 NST  Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBb hoặc Bbb. 0.25 * TH1: Nếu kiểu gen là BBb: Số lượng nu từng loại là: 0.25 A = T = 2.AB + Ab = 2 . 720 + 750 = 2190 (Nu) G = X = 2.GB + Gb = 2 . 480 + 750 = 1710 (Nu) 0.25 * TH2: Nếu kiểu gen là Bbb: Số lượng nu từng loại là: 0.25 A = T = AB + 2.Ab = 720 + 2 . 750 = 2220 (Nu) G = X = GB + 2.Gb = 480 + 2 . 750 = 1980(Nu) Câu 6 (1,5 điểm) a) Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai: + Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. 0.25 P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) AB AB * Trường hợp 1: P: x ab ab 0.25 G P: AB; ab AB; ab
  9. AB AB ab F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 AB ab ab Ab Ab * Trường hợp 2: P: x aB aB 0.25 GP: Ab; aB Ab; aB Ab Ab aB F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 :2 :1 Ab aB aB Ab AB * Trường hợp 3: P: x aB ab GP: Ab; aB AB; ab 0.25 AB Ab AB aB F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 :1 :1 :1 Ab ab aB ab + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. P: AaBb x AaBb 0.5 G: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab (Học sinh không cần lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen) 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb: 1aabb ( Học sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm) ---------------------HÕt------------------------
  10. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : NGỮ VĂN – LƠP 9 ́ (Thời gian làm bài: 150 phút) Câu 1 (2 điể m). Cho đoa ̣n trich sau: ́ “ … Nước hế t chuông rề n , số cùng khí kiê ̣t . Một tấ m thân tàn , nguy trong sớm tố i , viê ̣c số ng chế t không khỏi phiề n đế n con . Chồ ng con nơi xa xôi chưa biế t số ng chế t thế nào , không thể về đề n ơn được . Sau này, trời xét lòng lành , ban cho phúc đưc , giố ng dòng tươi tố t , con cháu đông đàn , xanh kia quyế t ́ chẳ ng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ. Bà cụ nói xong thì mất. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liê ̣u như đố i với cha me ̣ đẻ mình.” (Nguyễn Dữ – Chuyê ̣n người con gái Nam Xương) So với truyện cổ tích “Vợ chàng Trương” thì “Chuyện người con gái Nam Xương” có thêm nhân vật bà mẹ Trương Sinh. Qua chi tiế t trên , em hay trinh ̃ ̀ bày ý nghĩa của việc sáng tạo thêm nhân vật này. Câu 2 (3 điể m). Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. Hãy trình bày những hiểu biết của em về vấn đề trên. Câu 3 (5 điể m). “Lặng lẽ Sa Pa”- Một bài ca ca ngợi những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình, cống hiến cho Tổ quốc. Bằ ng hiể u biế t của em về tác phẩ m “ Lă ̣ng le ̃ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, hãy làm sáng tỏ nhận định trên. --- HẾT---
  11. HƯƠNG DẪN CHÂM THI HỌC SINH GIOI ́ ́ ̉ Năm học 2012-2013 Môn: Ngữ văn - Lớp 9 A. YÊU CẦU CHUNG - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. Lưu ý: Điểm bài thi có thể để lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn số. B. YÊU CẦU CỤ THỂ Câu Mục đích – Yêu cầ u Điể m 1 a. Mục đích: Kiể m tra ki ̃ năng đo ̣c – hiể u văn bản , phát hiện giá trị của chi tiết trong văn bản , đánh giá đươ ̣c ý nghia , vai trò của ̃ nhân vâ ̣t; hình thành kĩ năng nghị luận về tác phẩm truyện. b. Yêu cầ u: * Về kĩ năng : học sinh biết bám sát văn bản ngôn từ , biế t phát hiê ̣n và thẩ m bình giá tri ̣nghê ̣ thuâ ̣t , dụng ý của tác giả trong việc xây dựng nhân vâ ̣t , biế t lâ ̣p luâ ̣n và trình bày thành mô ̣t văn bản hoàn chỉnh, diễn đa ̣t trôi chảy, mạch lạc; lâ ̣p luâ ̣n chă ̣t chẽ , thuyế t phục. * Về nội dung kiế n thưc: Học sinh cần trình bày các ý sau: ́ - Nêu vai trò của nhân vâ ̣t trong tác phẩ m tự sự : Nhân vâ ̣t phu ̣ , 0,5 giúp cho nhân vật chính hành động và làm nổi b ật đặc điểm của nhân vâ ̣t chinh cũng như chủ đề của tác phẩ m. ́ - Nhân vâ ̣t bà me ̣ Trương Sinh đã góp phầ n hoàn thiê ̣n vẻ đe ̣p và 0,5 phẩ m chấ t đáng quý của nhân vâ ̣t Vũ Nương : hiếu thảo, đảm đang... - Lời bà me ̣ là sự chiêm nghiệm, đánh giá công bằ ng, chính xác về 0,5 Vũ Nương , thể hiện rõ sự yêu thương, trân trọng của người mẹ chồng với con dâu. - Sáng tạo thêm nhân vật bà mẹ Trương Sinh, tác giả đã bày tỏ thái 0,5 đô ̣ cảm thông, trân tro ̣ng vẻ đe ̣p nhân phẩ m của người ph ụ nữ, qua đó góp phầ n ta ̣o nên thành công cho tác phẩ m. 2 a. Mục đích : Kiể m tra ki ̃ năng nghi ̣luâ ̣n về mô ̣t vấ n đề xã hô ̣i , hiể u và cảm nhâ ̣n về vai trò của môi trường đố i với cuô ̣c số ng của con người, từ đó xác đinh trách nhiê ̣m của bản thân về vấ n đề bảo ̣ vê ̣ môi trường. b. Yêu cầ u: - Về ki ̃ năng: học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội ,
  12. có đầy đủ bố cục ba phần, biế t sử du ̣ng dẫn chứng để bàn luâ ̣n vấ n đề. Diễn đa ̣t ma ̣ch la ̣c, trôi chảy, thuyế t phu ̣c. - Về nội dung kiế n thưc: ́ Học sinh cần trình bày các ý sau: 1. Giải thích 1,0 Môi trường số ng là toàn bô ̣ thế giới tự nhiên xung quanh gồ m : Đất, nước, không khí , … các yế u tố tác đô ̣ng đế n sự tồ n ta ̣i , phát triể n của con người và giới tự nhiên. 2. Bàn luận 1,5 - Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta . Vì cuô ̣c số ng của chúng ta phu ̣ thuô ̣c vào môi trường: đấ t ở , đấ t canh tác, nước uố ng, không khí để thở… - Môi trường số ng của chúng ta hiê ̣n nay đang bi ̣ô nhiễm nă ̣ng nề và đang đe dọa cuộc sống của chúng ta (chứ ng minh) - Vì vậy, nhiê ̣m vu ̣ bảo vê ̣ môi trường là vấ n đề được đặt lên hàng đầ u, là vấn đề cấp thiết và lâu dài đối với nhân loại. 3. Giải pháp 0,5 - Học sinh có thể nêu môṭ số giải pháp bảo vệ môi trường , như trồ ng cây xanh, bảo vệ và trồng rừng, vê ̣ sinh nơi ở, vê ̣ sinh trườ ng lớp, xử lý rác thải ..., hoă ̣c tuyên truyề n giáo du ̣c ý thức cô ̣ng đồ ng bảo vệ môi trường, hoă ̣c các biê ̣n pháp xử pha ̣t vi pha ̣m... .3 a. Mục đích: Kiể m tra ki ̃ năng đo ̣c – hiể u văn bản , phát hiện giá trị của hình ảnh trong văn bản , đánh giá đươ ̣c ý nghia , vai trò của ̃ nhân vâ ̣t; khắc sâu chủ đề văn bản, hình thành kĩ năng nghị luận về tác phẩm truyện. b. Yêu cầ u: * Về ki ̃ năng : học sinh biết bám sát văn bản ngôn từ , biế t phát hiê ̣n và phân tí ch giá tri ̣nghê ̣ thuâ ̣t , biế t cảm nhâ ̣n về hinh ảnh ̀ những con người lao động mới XHCN , biế t lâ ̣p luâ ̣n và trinh bày ̀ thành một văn bản hoàn chỉnh. * Về nội dung kiế n thưc: Học sinh cần bám sát lời nhận định trên ́ và văn bản để trình bày các ý sau: - Giới thiệu chung: + Tình hình đất nước ta thời kì năm 1970: Miền Bắc đi lên xây dựng XHCN… + Mục đích sáng tác tác phẩm của tác giả: ngợi ca những con người lao động và cống hiến âm thầm cho quê hương đất nước. - Tác phẩm ngợi ca những con người có lẽ sống cao đẹp: + Họ đều là những người có lí tưởng sống cao đẹp: hết lòng cống hiến cho Tổ quốc, cho quê hương (phân tích lí tưởng sống của anh thanh niên, ông kĩ sư ở vườn rau Sa Pa, anh cán bộ lập bản đồ sét, ông họa sĩ, cô kĩ sư…) và luôn mơ ước được làm việc,
  13. được cống hiến nhiều + Họ đều có tình yêu đối với công việc, trách nhiệm cao với công việc: Họ hăng say làm việc, miệt mài không quản ngày đêm, không quản khó khăn vất vả, thậm chí còn hi sinh cả hạnh phúc riêng tư của mình vì công việc; họ gắn bó với công việc của mình và luôn coi công việc là bạn, họ tìm thấy niềm vui và hạnh phúc trong công việc ( lấy dẫn chứng và phân tích ở các nhân vật trong truyện) + Họ có tình yêu con người, yêu cuộc sống: biết quan tâm đến mọi người xung quanh, trân trọng sự đóng góp và thành công của mọi người, luôn coi sự đóng góp của mình là bé nhỏ và cần phải cố gắng nhiều hơn (phân tích lời tâm sự của anh thanh niên); họ biết tạo dựng cho mình một cuộc sống có ý nghĩa, phong phú… - Một số nghệ thuật đặc sắc: + Tên các nhân vật: Các nhân vật không có tên riêng, được gọi theo lứa tuổi, nghề nghiệp… có tác dụng thể hiện tập trung, nổi bật chủ đề ngợi ca những con người lao động, cống hiến âm thầm cho đất nước… + Chất thơ của tác phẩm: Giọng điệu, ngôn ngữ nhịp nhàng, ngân nga giống như một bài ca để ngợi ca vẻ đẹp của thiên nhiên, vẻ đẹp tâm hồn con người lao động ở Sa Pa “ Sa Pa mà nghe tên người ta đã nghĩ ngay đến chuyện nghỉ ngơi, có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”
  14. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I NĂM HỌC: 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 04 trang) Học sinh làm bài vào tờ giấy thi, không làm bài vào đề thi này. Phần trắc nghiệm: Chỉ cần viết phương án chọn A hoặc B, C, D... Phần tự luận : Viết đầy đủ theo yêu cầu của đề bài. (Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì) A. LISTENING Listen to Becky and Sarah talking about their new apartments and decide whether the following statements are True (T) or False (F). You will listen to their talks twice. (10 pts) 1. The bookshelf looks really good in Becky’s living room. 2. She wants to buy an expensive mp3 player. 3. She doesn’t have a dinner table. 4. Now she has to sit on the sofa to watch TV. 5. Her living room is small. 6. Sarah doesn’t have many books. 7. She has a new TV. 8. She doesn’t have enough money to buy a mp3 player now. 9. Her dinner table isn’t nice and big. 10. She didn’t buy an expensive sofa. B. PHONETICS Choose the word that has a different stress pattern from the others in the group. (5 points) 11. A. academic B. reputation C. experience D. intermediate 12. A. visit B. suggest C. employ D. direct 13. A. advertise B. separate C. primary D. instruction 14. A. compulsory B. economic C. material D. community 15. A. poem B. writer C. contact D. symbol C. GRAMMAR – VOCABULARY – LANGUAGE FUNCTIONS I. Choose the option A, B, C or D which best completes or responds to each sentence. (15 points) 16. Nisa: “Do you mind if I borrow your umbrella for a while?” Jira: “_________________________” A. No, here you are. B. Never mind. C. You’re welcome. D. Yes, and bring it back. 17. She has lived in a _________ since 2008. A. five-floors building B. five-floor building C. five-floor buildings D. five-floors buildings 18. Maria: “Thanks for lovely evening.” Diana: “_________________________” A. Oh, that’s right. B. Yes, it’s really great. C. No, it’s not good. D. I’m glad you enjoyed it. 19. The liquid __________ to a boiling point. A. heats B. was heated C. heated D. be heated 20. If you _________, I will explain it again to you. A. understand B. don’t understand C. won’t understand D. didn’t understand 21. Nick: “Can you lend me your car this afternoon? I have an urgent appointment.” 1
  15. Susan: “_________________________” A. I don’t think so I won’t need it. B. No I can’t. I won’t need it. C. I think so. I won’t be using it. D. Yes, I can. I will be using it. 22. Mr. Thomas: “Would you mind if I turned the air-conditioner down? Mark: “_________________________” A. No, please do. B. Yes, I don’t mind. C. Yes. That’s right. D. No, I mind. 23. I wish I ___________ you some money for your ticket, but I have nothing left now. A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend 24. I was impressed ____________ the beauty of the bay. A. on B. by C. in D. from 25. I _____________ a letter to my friends. A. posted B. issued C. collected D. published 26. She moved to Hanoi, but we still keep in _________. A. phoning B. writing C. meeting D. touch 27. Vietnamese women today prefer modern clothes _________ the ao dai. A. to B. for C. in D. with 28. The girl: “This box is very bulky. Can you give me a hand?” The boy: “_________________________” A. That box isn’t mine. B. Sure, I’ll be glad to help. C. Yes, that’s right. D. Certainly, I’m looking for someone to help you. 29. _________ to Nha Trang? – Yes, twice. A. Did you ever go B. Are you ever C. Do you ever go D. Have you ever been 30. Give me a hand, __________? A. will you B. do you C. don’t you D. won’t you II. Provide the correct form of the words in capital letters to complete the sentences. (10 points) 31. The Minister of Finance is responsible for _________ affairs. (ECONOMY) 32. My teacher _________ me to take this examination. (COURAGE) 33. I live in the _________ part of the country. (NORTH) 34. Put the food in the _________, please. (FREEZE) 35. Her car needs _________ at the garage. (SERVICE) 36. Many ________ of different organizations participated in the conference yesterday. (REPRESENT) 37. The weather was terrible, so we had a very _________ holiday. (PLEASE) 38. We must make a _________ about where to go. (DECIDE) 39. _________, many houses have to be demolished to make ways for the roads. (FORTUNATE) 40. Nowadays people are using energy at an _________ speed. (BELIEVE) III. Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting. (5 points) 41. Although it rained heavily, but I came to class in time. A B C D 42. My father, along with his friends, are drinking tea in the living room. A B C D 43. The lesson is too difficult for us to understand it. A B C D 44. In many ways, riding a bicycle is similar with driving a car. A B C D 45. Your friends became very angrily over a seemingly little problem. A B C D D. READING I. Read the following passage and decide which option A, B, C, D best fits each space. (10 points) 2
  16. A WELSH FESTIVAL Wales has a population of about three million. English is the main language and only twenty per cent speak both Welsh and English. Every year, (46) _______ August there is a Welsh-speaking festival. It (47) _______ place in a different town each year so everyone has a chance for it to be near them. Local people (48) _______ years making plans for when the festival will be in (49) _______ town. Each festival is (50) _______ by about 160.000 people. They travel not only from nearby towns and villages (51) _______ also from the rest of the British Isles and (52) _______ from abroad. There are concerts, plays and (53) _______ to find the best singers, poets, writers and so on. Shops sell Welsh music, books, pictures and clothes as (54) _______ as food and drink. The festival provides a chance for Welsh-speaking people to be together for a whole week, with (55) _______ Welsh language all around them. 46. A. in B. by C. on D. at 47. A. takes B. finds C. has D. makes 48. A. pass B. put C. spend D. do 49. A. our B. their C. his D. its 50. A. arrived B. come C. visited D. attended 51. A. and B. but C. since D. however 52. A. just B. hardly C. quite D. even 53. A. tests B. examinations C. competitions D. races 54. A. long B. far C. good D. well 55. A. one B. a C. the D. some II. Read the following passage and fill in each numbered blank with one suitable word. (10 points) In Britain there is a (56)_________ now which people call Mother’s Day. In the old days many girls from working-class families in towns and cities and from farmers’ families in the country worked in rich houses. They had to do all the (57)_________ and their working day was usually very long, they often (58)_________ on Sundays, too. Once a year, it was usually one Sunday in March, they could (59)_________ their mothers. They went home on that day and (60)_________ presents for their mothers and for (61)_________ members of their families. They could stay at home only one day, and then they went back (62)_________their work. People call that day Mothering Day (63)_________Mothering Sunday. Later workers at the (64)_________ and girls who worked in the houses of rich families received one free day a week, and Mothering Day became Mother’s Day. It is (65)_________ last Sunday in March. III. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C or D. (10 points) FRUITIBIX Do you want to be slim? Do you worry about your family's health? Then you should try Fruitibix, the new healthy fruit and nut biscuit. Fruitibix tastes wonderful, but it contains less sugar than most other biscuits. Each biscuit contains dried fruit and nuts, including apples, coconuts and bananas. Sometimes you feel like eating something between meals. Now, instead of having a chocolate, bite into a Fruitibix. It won't make you fat and it will keep you healthy. At lunchtime, instead of chips and hamburgers, have a Fruitibix. It contains all the essential foods for a balanced meal. And if you are in a hurry, and you don't have time for a proper meal, Fruitibix will give you the energy to keep on going. So whenever your children ask for something sweet, give them Fruitibix instead of cakes or chocolate. They will love the taste and it won't harm their teeth. Discover Fruitibix. It's on our supermarket shelves now! 66. This is ______________. A. an advertisement B. a magazine C. a student's notebook D. a letter 67. The writer wants to ______________. A. explain why people buy this product C. give advice about healthy living B. persuade people to buy the product D. compare Fruitibix with other sorts of food 68. Why, in the writer's opinion, should people eat Fruitibix instead of chocolate? 3
  17. A. Fruitibix tastes better than chocolate. B. Fruitibix contains more fat than chocolate. C. Fruitibix is cheaper and easier to eat than chocolate. D. Fruitibix is healthier and less fattening than chocolate. 69. Why does the writer say that fruitibix is useful when you are in a hurry? A. You don't need to cook it. C. It's as good as a proper meal. B. You can buy Fruitibix everywhere. D. It won't be harmful to your teeth. 70. Which of these people should buy Fruitibix? A. Mrs. Brown is looking for something special to serve for dessert at a dinner party. B. Mr. Taylor is going on a fishing trip and wants to take something to eat with him. He enjoys salty food. C. Mrs. Brook's daughter was ill yesterday. She is getting better but the doctor advised Mrs. Brook to give her liquid food without any sugar or salt in it. D. Mr. Green wants something to take to the office. He is busy today and might not have time for lunch. E. WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. (5 points) 71. He won a prize at the competition because he spoke English fluently.  Because of _______________________________________________________________. 72. Nowhere is more expensive than this restaurant.  This restaurant ____________________________________________________________. 73. Mr. Lee said to his students, “Do as many exercises in English as you can.”  Mr. Lee advised ____________________________________________________________. 74. “How much do you think it will cost?” she asked.  She wanted to know ________________________________________________________. 75. I last saw him when I was a student.  I haven't __________________________________________________________________. II. Use the following sets of words and phrases to write a letter from Lilly to Elizabeth. (10 points) Dear Elizabeth, 76. I / be / glad / receive / letter. 77. I / just / wonderful / news. 78. I / pass / final / examination / university. 79. My father / be / please / he / hear this. 80. He / already / promise / pay / holiday abroad / I / pass. 81. So / I / come / England. 82. I / like / study English / school / near / home. 83. I / look for / advanced course / perhaps / three / four hours / day. 84. You / help / find / one? 85. I / look forward / see / soon. Love, Lilly III. It is said that the Internet plays an important role in our life. Do you think so? Write a passage of about 120 -150 words to express your idea about this saying. (10 points) ========== The end ========== Họ và tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh ................ Họ tên, chữ ký giám thị 1: ................................................................................ Họ tên, chữ ký giám thị 2: ................................................................................ 4
  18. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN VÒNG I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN THI: TIẾNG ANH - LỚP 9 A. LISTENING Listen to Becky and Sarah talking about their new apartments and decide whether the following statements are True (T) or False (F). You’ll listen to their talks twice. (10 pts) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 T F F F T T F T F T B. phonetics Choose the word that has a different stress pattern from the others in the group. Tổng 5 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 11 12 13 14 15 C A D B C C. grammar – vocabulary – language functions I. Choose the option A, B, C or D which best completes or responds to each sentence. (15 points) Tổng 15 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B D B B C A C B A D A B D A II. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences (10points). Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 31 economic 36 representatives 32 encouraged/encourages 37 unpleasant 33 northern 38 decision 34 freezer(s) 39 unfortunately 35 servicing 40 unbelievable III. Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correction. (5 points) Tổng 5 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 41 42 43 44 45 B B D C B D. READING I. Read the following passage and decide which option A, B, C, D best fits each space. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 A A C B D B D C D C II. Read the following passage and fill in each numbered blank with one suitable word. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 56 holiday 61 other 57 housework 62 to 5
  19. 58 worked 63 or 59 visit/ meet/ see 64 factories 60 brought/ bought 65 the III. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C or D. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 2 điểm 66 67 68 69 70 A B D C D E. WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. (5 points) Tổng 5 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm Possible answer: 71. Because of his fluent English, he won a prize at the competition. OR: Because of his fluency in English, he won a prize at the competition. OR: Because of his speaking English fluently, he won a prize at the competition. 72. This restaurant is the most expensive. 73. Mr. Lee advised his students to do as many exercises in English as they could. 74. She wanted to know how much I/we thought it would cost. 75. I haven't seen him since I was a student. II. Use the following sets of words and phrases to write a letter from Lilly to Elizabeth. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm. Dear Elizabeth, 76. I am glad to receive your letter. 77. I have just got/had some wonderful news. 78. I have passed the final examination at the university. 79. My father will be very pleased when he hears this. 80. He has already promised to pay for a holiday abroad if I pass. OR: He has already promised to pay for me to go on holiday abroad if I pass. 81. So I will come to England. 82. I’d like to study English in a school near your home. 83. I will look for an advanced course which perhaps lasts for three or four hours a day. 84. Can you help me to find one? 85. I am looking forward to seeing you soon. Love, Lilly III. It is said that the Internet plays an important role in our life. Do you think so? Write a passage of about 120 -150 words to express your idea about this saying. (10 points) 1. Content: (5 pts) 1.1. Passage structure for one side of the argument: + Introduction: topic + your opinion (either agree or disagree) (1.0 pt) + First idea to support your opinion + Second idea to support your opinion + Second idea to support your opinion (3.0 pts) ……….. + Conclusion: repeat your opinion (1.0 pt) 1.2. Passage structure for giving both sides: + Introduction: topic + say that you 'partly agree' (1.0 pt) 6
  20. + On the one hand,... (1.5 pts) + On the other hand,... (1.5 pts) + Conclusion: repeat that you accept elements of both arguments (1.0 pt) 2. Language: (5 pts) + Appropriate vocabulary (1.5 pts) + Correct grammar (2.5 pts) + Punctuating/ Spelling (1.0 pt) Chú ý: Tổng số điểm là 100, sau đó qui về thang điểm 10 và làm tròn đến số thập phân thứ nhất. Transcript of the listening part 1. The bookshelf looks really good in the living room. And the TV is just fine. When I find a mp3 player, I’m going to put it in the bookshelf. I don’t have mp3 player now because I want to find a cheap one. I’m going to check out the sales next week. I’ve got a dinner table, but I still need a sofa. Now I have to sit at the dinner table to watch TV. My living room is small, so I want a small sofa. 2. I was thinking about getting a bookshelf, but I don’t have many books yet, so I guess I can wait. I was lucky. I got a really cheap used TV the other day. It only cost $50 and it works really well. It’s nice to have something to watch. Right now I don’t have enough money to buy mp3 player. The dinner table is very nice and big enough for six people. I bought a cheap sofa, too. It’s really comfortable. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2