YOMEDIA
ADSENSE
4 hiệu quả phác đồ graall 2005 điều trị bạch cầu cấp dòng lympho người lớn
97
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung của bài viết trình bày về việc nâng cao tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn, thời gian sống không bệnh, thời gian sống toàn bộ cho bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ GRAALL 2005 có hiệu quả tốt trên BCCDL ph‐ so với các phác đồ trước đây.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 4 hiệu quả phác đồ graall 2005 điều trị bạch cầu cấp dòng lympho người lớn
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
4 HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ GRAALL 2005 ĐIỀU TRỊ <br />
BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO NGƯỜI LỚN Ph (‐) <br />
Huỳnh Văn Mẫn*, Nguyễn Tấn Bỉnh*<br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Đặt vấn đề: Nhằm nâng cao tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn, thời gian sống không bệnh, thời gian sống toàn bộ cho <br />
bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho (BCCDL) ph‐, chúng tôi đã áp dụng phác đồ GRAALL 2005 điều trị nhóm <br />
bệnh này.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân chẩn đoán BCCDL ph‐ từ 10/2009 đến 09/2013 tại Bệnh viện <br />
Truyền máu Huyết học TP HCM được điều trị đầy đủ với phác đồ GRAALL 2005; phương pháp mô tả loạt ca. <br />
Kết quả: 32 bệnh nhân: nam, nữ tham gia điều trị đầy đủ phác đồ, tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn 93%. Thời gian <br />
sống không bệnh trung bình 32 ± 4 tháng, thời gian sống toàn bộ trung bình 36 ± 3 tháng. Tác dụng phụ của <br />
thuốc ở mức có thể kiểm soát được, tỷ lệ tử vong trong điều trị tấn công 6%. <br />
Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ GRAALL 2005 có hiệu quả tốt trên BCCDL ph‐ so với <br />
các phác đồ trước đây. <br />
Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho Ph(‐), GRAALL 2005 <br />
<br />
ABSTRACT <br />
TREATMENT OF PHILADELPHIA CHROMOSOME–NEGATIVE ACUTE <br />
LYMPHOCYTIC LEUKEMIA WITH GRAALL 2005 PROTOCOLE <br />
Huynh Van Man, Nguyen Tan Binh <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 242 ‐ 246 <br />
Objectives: To report the efficacy and safety of GRAALL 2005 protocol in the treatment of patients with ph <br />
chromosome negative acute lymphocytic leukemia (Ph(‐) ALL). <br />
Method and patients: Adult Ph(‐) ALL patient was treated with GRAALL 2005 protocol at Blood <br />
Transfusion and Hematology hospital since October 2009 to September 2013. <br />
Results: Among 32 patients on chemotherapy, their average age was 36 years, the total response rate 93% <br />
following induction chemotherapy and the median overall survival 36 ± 3 months, disease free survival 32 ± 4 <br />
months, induction death 6%. <br />
Conclusions: GRAALL 2005 protocol is associated with significantly improved survival rates. <br />
Key words: Ph (‐) ALL, GRAALL 2005 protocol<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Như chúng ta đã biết bạch cầu cấp dòng <br />
lympho (BCCDL) người lớn là bệnh máu ác tính <br />
chiếm khoảng 20% các trường hợp bạch cầu cấp <br />
ở người lớn(3,6,7). Trong đó, nhóm Ph‐ có tiên <br />
lượng tốt hơn nhóm Ph+(3,9). Theo Francoise H(4) <br />
điều trị bạch cầu cấp lympho người lớn Ph‐ <br />
<br />
bằng phác đồ GRAALL 2003 (Group for <br />
Research on Adult Acute Lymphoblastic <br />
Leukemia) cho tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn là 93.5%, <br />
tử vong trong giai đoạn tấn công là 6%, thời gian <br />
sống không bệnh 3,5 năm là 55%, thời gian sống <br />
toàn bộ 3,5 năm là 60%. Phác đồ GRAALL 2005 <br />
nhóm ph‐ giống phác đồ GRAALL 2003.Trên cơ <br />
<br />
* Bộ môn Huyết học, Đại học Y Dược TP. HCM <br />
Tác giả liên lạc: Ths. BS. Huỳnh Văn Mẫn ĐT: 0975449818 Email: huynhvanman@yahoo.com <br />
<br />
242<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
sở đó, với mục đích nâng cao tỷ lệ lui bệnh hoàn <br />
toàn, thời gian sống không bệnh, thời gian sống <br />
toàn bộ cho bệnh nhân. Chúng tôi đã mạnh dạn <br />
áp dụng phác đồ GRAALL 2005 điều trị bạch <br />
cầu cấp lympho người lớn Ph‐. <br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
48 mg/m2 IV) N1‐N14. <br />
‐ Daunorubicine 50 mg/m2 (truyền TM) N1, <br />
N2, N3, N15, N16. <br />
‐ Vincristine 2 mg (TM) N1, N8, N15, N22. <br />
‐ Cyclophosphamide 750 mg/ m2 truyền TM <br />
(3h) N1, N15. <br />
<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh bạch cầu <br />
cấp dòng Lympho người lớn ph‐ với phác đồ <br />
GRAALL 2005. <br />
<br />
‐ L‐Asparaginase 6000 UI/m2 (TM) N8, N10, <br />
N12, N20, N22, N24, N26, N28. <br />
<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và sinh học của <br />
bệnh bạch cầu cấp dòng Lympho người lớn ph (‐). <br />
<br />
Giai đoạn củng cố 1 và 2<br />
<br />
Xác định hiệu quả điều trị các giai đoạn theo <br />
phác đồ GRAALL 2005. <br />
Đánh giá độc tính và một số biến chứng điều <br />
trị qua các giai đoạn điều trị. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Thiết kế nghiên cứu <br />
Mô tả loạt ca. <br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Bệnh nhân được chẩn đoán BCC lympho ph <br />
‐ từ 10/2009 đến 09/2013 tại BV TMHH TP HCM <br />
thỏa các tiêu chuẩn: <br />
‐ Tuổi 15 ‐ 60, chức năng gan, thận, tim, phổi <br />
bình thường: EF >50%. <br />
‐ Không có bệnh lý nội khoa nặng tiến triển. <br />
‐ Bệnh nhân có điều kiện theo dõi trong suốt <br />
qúa trình điều trị. <br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
‐ Tiền sử có ung thư khác; đã được điều trị <br />
trước đó bởi hóa trị. <br />
‐ Bạch cầu cấp Biphenotype, bạch cầu mãn <br />
dòng tủy chuyển cấp; nữ có thai. <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Điều trị phác đồ GRAALL 2005 Ph‐. <br />
<br />
Giai đoạn tấn công<br />
‐ Prednisone 60 mg/m2 PO (hoặc Solumédrol <br />
<br />
Huyết Học<br />
<br />
‐ Tiêm kênh tủy, G‐ CSF 5μg/kg/ngày bắt <br />
đầu N18 đến khi bạch cầu hạt > 1000/mm3. <br />
BLOC AraC : (BLOC 1 & 4) <br />
Aracytine 2000 mg/m2 /12 giờ TTM (2h) <br />
N1, N2. <br />
Dexamethasone 10 mg/12h uống N1, N2. <br />
L‐Asparaginase 10.000 UI/m2 TM N3. <br />
G‐CSF 300 UI (TDD) N9 N13. <br />
BLOC MTX : (BLOC 2 & 5) <br />
Vincristine 2 mg, TMC <br />
<br />
N15. <br />
<br />
Methotrexate 3000 mg/ m TTM 24h N15 <br />
dùng với Lederfoline. <br />
2<br />
<br />
6‐Mercartopurine 60 mg /m2 uống N15 <br />
N21. <br />
L‐Asparaginase 10.000 UI/m2 TM <br />
<br />
N16. <br />
<br />
G‐CSF 300 UI (TDD) N23 N27. <br />
BLOC CPM : (BLOC 3 & 6) <br />
Methotrexate 25mg/ m2 <br />
<br />
TM N29. <br />
<br />
Cyclophosphamide 500 mg/ m2 TM (3h) <br />
N29, N30. <br />
Etoposide (VP‐16) 75mg/ m2 TM N29, N30. <br />
Tiêm kênh tủy (IT) <br />
<br />
N29. <br />
<br />
G‐CSF 300 UI (TDD) N31 cho đến khi BC <br />
phục hồi > 1000/mm3. <br />
<br />
Giai đoạn tăng cường muộn<br />
Prednisone 60 mg/m2 uống (hoặc <br />
N1 N14. <br />
Solumédrol 48 mg/m2 TM) <br />
Daunorubicine 30 mg/m2 TTM <br />
N3, N15, N16. <br />
<br />
N1, N2, <br />
<br />
Vincristine 2 mg TMC N1, N8, N15, N22. <br />
<br />
243<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Endoxan 750 mg/m² N1, N15. <br />
L‐Asparaginase 6000 UI/m² N10, N12, N20, <br />
N22, N24, N28. <br />
G‐CSF 300 UI (TDD) N18 cho đến khi BC <br />
phục hồi > 1000/mm3. <br />
IT (Tiêm kênh tủy) <br />
<br />
N1, N8 <br />
<br />
Giai đoạn củng cố 3<br />
BLOC AraC : (như trên) <br />
BLOC MTX : (như trên) <br />
BLOC CPM : (như trên) <br />
<br />
Giai đoạn xạ trị<br />
Liều xạ : 18 Gy x 10 (5lần/1 tuần) – tổng liều : <br />
180 Gy <br />
6‐Mercaptopurine: 60mg/ m2 /ngày, uống <br />
trong suốt thời gian xạ trị. <br />
<br />
Giai đoạn duy trì<br />
Vincristine 2 mg TMC N1. <br />
Prednisone 40 mg/m2 /ngày (uống) x 7 ngày. <br />
6‐Mercaptopurine 60 mg/m2/ngày uống. <br />
Methotrexate 25 mg/m /tuần uống (tuần <br />
2<br />
<br />
2,3,4). <br />
Những bệnh nhân trong nhóm nguy cơ cao <br />
được dị ghép tế bào gốc sau giai đoạn củng cố <br />
nếu có người cho phù hợp HLA và tuổi 1x109/l: 29 ngày, tiểu cầu > <br />
100x109/l: 33 ngày, tử vong trong giai đoạn tấn <br />
công: 2 bệnh nhân (6%). <br />
Tồn lưu tế bào ác tính sau giai đoạn tấn <br />
công: MRD (minimal residual disease) sau giai <br />
đoạn tấn công: 0,001%‐1.74% tùy vào loại LAP <br />
(leukemic associated phenotyping). Hai bệnh <br />
nhân có t(4;11) và MLL‐AF4+, một bệnh nhân <br />
có t(1;19) và E2A‐PBX1+ được xét nghiệm lại <br />
FISH và RT‐ PCR sau điều trị cho kết quả đều <br />
âm tính. <br />
Một bệnh nhân được ghép tế bào gốc đồng <br />
loại, từ người cho là em gái, phù hợp HLA <br />
10/10. <br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
Thời gian sống không bệnh (DFS)<br />
Trung bình 32 ± 4 tháng. Thời gian sống <br />
không bệnh 3 năm là 45%. <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BÀN LUẬN <br />
‐ Các đặc điểm bệnh nhân tương đồng với <br />
các nghiên cứu khác (2,3,5,6,7,8,9). Nghiên cứu này <br />
chưa gặp bệnh nhân nào xâm lấn não ‐ màng <br />
não, phân loại theo FAB hầu hết là L2, có hai <br />
bệnh nhân có t(4;11) và MLL‐AF4+ (e9e4), một <br />
bệnh nhân có t(1;19) và E2A‐PBX1+, tương <br />
đương với tác giả Marchesi(5). Trong nghiên cứu <br />
này có 11 bệnh nhân dòng lympho T, 21 bệnh <br />
nhân dòng lympho B, một bệnh nhân dòng <br />
lympho T có xâm lấn màng phổi màng tim, cũng <br />
tương đương với Ben Abdelali(1) <br />
<br />
<br />
Thời gian sống toàn bộ (OS)<br />
Trung bình 36 ± 3 tháng. Thời gian sống toàn <br />
bộ 3 năm là 53%. <br />
<br />
‐ Tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn theo phác đồ <br />
GRAALL 2005 của nhóm nghiên cứu chúng tôi <br />
đạt được 93%, tương đương với các tác giả <br />
khác(3,4,6,9). <br />
‐ Trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi có <br />
hai bệnh nhân (6%) tử vong trong giai đoạn tấn <br />
công do nhiễm nấm huyết Candida tropicalis <br />
kháng với Amphotericine B, tương đương với <br />
Francoise H (4). <br />
‐ Trong nghiên cứu của chúng tôi có một <br />
bệnh nhân được ghép tế bào gốc đồng loại từ <br />
em gái, hiện tại đang theo dõi tháng thứ 22. Số <br />
bệnh nhân ghép của chúng tôi ít hơn so với các <br />
tác giả khác(3,4,9) vì không tìm được người cho <br />
phù hợp và chí phí cao. <br />
<br />
<br />
Biến chứng và độc tính<br />
Biến chứng và độc tính<br />
Lâm<br />
Sốt-nhiễm trùng<br />
sàng<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Cận<br />
lâm<br />
sàng<br />
<br />
Tiêu chảy<br />
Viêm lóet miệng<br />
Viêm phổi<br />
Giảm bạch cầu hạt<br />
Giảm huyết sắc tố<br />
Giảm tiểu cầu<br />
Tăng men gan<br />
Tăng đường huyết<br />
<br />
Huyết Học<br />
<br />
Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)<br />
32<br />
100%<br />
14<br />
44%<br />
12<br />
38%<br />
13<br />
41%<br />
6<br />
19%<br />
32<br />
100%<br />
32<br />
100%<br />
32<br />
100%<br />
11<br />
34%<br />
7<br />
22%<br />
<br />
‐ Thời gian sống: thời gian sống không bệnh <br />
(DFS), thời gian sống toàn bộ (OS)lần lượt là <br />
32±4 tháng và trung bình 36 ± 3 tháng, Thời gian <br />
sống không bệnh 3 năm là 45%, thời gian sống <br />
toàn bộ 3 năm là 53%. Theo Francoise H(4) tỷ lệ <br />
lui bệnh hoàn toàn là 93,5%, tử vong trong giai <br />
đoạn tấn công là 6%, thời gian sống không bệnh <br />
3,5 năm là 55%, thời gian sống toàn bộ 3,5 năm <br />
là 60%, khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê so với <br />
chúng tôi. Nghiên cứu chúng tôi cho kết quả <br />
bước đầu khả quan hơn so với kết quả của Phù <br />
Chí Dũng(7) : DFS 14% (3 năm), trung bình 19 <br />
tháng) và OS 25% (3 năm), trung bình 27,5 tháng <br />
và Nguyễn Đình Văn(6): DFS 39% (2 năm), trung <br />
bình 17 tháng) và OS 45% (2 năm), trung bình 20 <br />
tháng. <br />
<br />
245<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
‐ Các biến chứng và độc tính của thuốc: <br />
trong quá trình điều trị BCC lympho Ph‐ bằng <br />
phác đồ GRAALL 2005, chúng tôi ghi nhận <br />
những biến chứng thường gặp và độc tính của <br />
thuốc tác động lên các cơ quan như: hầu hết <br />
bệnh nhân đều suy tủy sau hóa trị liệu, buồn <br />
nôn‐ nôn, rụng tóc, sốt ‐nhiễm trùng chiếm <br />
100%, tăng men gan chiếm 34%, tăng đường <br />
huyết 22%, còn lại các biểu hiện khác chiếm tỉ lệ <br />
thấp, tương tự các nghiên cứu khác(Error! Reference <br />
source not found.,4,8). Nhưng nhìn chung đa số những <br />
bệnh nhân này được điều trị triệu chứng, nâng <br />
đỡ thể trạng hoặc điều trị theo nguyên nhân như <br />
những trường hợp nhiễm trùng huyết, viêm <br />
phổi...thì hầu như không có trường hợp nào <br />
phải ngưng điều trị. <br />
‐ BCC lympho T chúng tôi chưa triển khai kỹ <br />
thuật sinh học phân tử, nên MRD dựa vào kỹ <br />
thuật tế bào dòng chảy là chính. <br />
‐ 2 bệnh nhân có t(4;11) và MLL‐AF4+ (e9e4), <br />
một bệnh nhân có t(1;19) và E2A‐PBX1+ thuộc <br />
nhóm tiên lượng xấu nhưng sau điều trị cũng <br />
đạt được lui bệnh hoàn toàn và RT‐PCR âm tính <br />
sau điều trị. <br />
<br />
Chúng tôi đề xuất tiến hành nghiên cứu <br />
thêm với số mẫu lớn hơn, thời gian theo dõi dài <br />
hơn để đánh giá toàn bộ phác đồ một cách chính <br />
xác và đầy đủ. <br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
KẾT LUẬN <br />
Hiệu quả điều trị phác đồ GRAALL 2005 đối <br />
với BCC lympho ph‐ bước đầu cho thấy có hiệu <br />
quả cao đạt tỉ lệ lui bệnh cao, độc tính chấp nhận <br />
được, mặt khác điều kiện sử dụng và theo dõi <br />
phác đồ không phức tạp. <br />
<br />
9.<br />
<br />
Ben Abdelali R, et al (2011). Pediatric‐inspired intensified <br />
therapy of adult T‐ALL reveals the favorable outcome of <br />
NOTCH1/FBXW7 mutations, but not of low ERG/BAALC <br />
expression: a GRAALL study. Blood, 118(19): p. 5099‐5107 <br />
Đỗ Thị Vinh An, Phạm Quang Vinh (2011). Các bất thường tế <br />
bào di truyền ở bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho tại bệnh <br />
viện Bạch Mai. Y học thực hành. tập 783, trang 121‐123. <br />
Fielding A (2008). The Treatment of Adults with Acute <br />
Lymphoblastic Leukemia. American Society of Hematology, pp <br />
381‐389. <br />
Francoise H, Thibaut L, Emmanuel R, Xavier T, Kheira B (2009). <br />
Pediatric‐Inspired Therapy in Adults With Philadelphia <br />
Chromosome–Negative Acute lymphoblastic Leukemia:The <br />
GRAALL‐2003 Study. J Clin Oncol, 27, pp 911‐918. <br />
Marchesi F, Girardi K, and Avvisati G (2011). Pathogenetic, <br />
Clinical, and Prognostic Features of Adult t(4;11)(q21;q23)/MLL‐<br />
AF4 Positive B‐Cell Acute Lymphoblastic Leukemia. Advances <br />
in Hematology, pp 1‐8. <br />
Nguyễn Đình Văn (2010). Hiệu quả điều trị phác đồ CALGB ở <br />
bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho người lớn. Y học Việt <br />
Nam, Tập 373, số 2, trang 218‐224. <br />
Phù Chí Dũng. (2009). Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho <br />
người lớn bằng phác đồ LALA94. Y học Việt Nam, Tập 353, số <br />
2, trang 9‐16. <br />
Thomas X, Lepretre S, Huguet F, Vey N, Martine EB, Raouf BA, <br />
Vahid A et al (2011). Pediatric‐inspired intensified therapy of <br />
adult T‐ALL reveals the favorable outcome of <br />
NOTCH1/FBXW7 mutations, but not of low ERG/BAALC <br />
expression: a GRAALL study. Blood, 118, pp 5099‐5107. <br />
Wendy S (2010). Adolescents and Young Adults with Acute <br />
Lymphoblastic Leukemia. Hematology, pp.21‐29. <br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài báo: 18/11/2013 <br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/11/2013 <br />
Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014 <br />
<br />
<br />
<br />
246<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa <br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn