Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
44 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÁC NHÂN GÂY BỆNH VIÊM PHỔI<br />
TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT NĂM 2014<br />
Trần Thị Ánh Loan*, Viên Vinh Phú*, Lê Thị Kim Nhung*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân gây bệnh viêm phổi trên người cao tuổi.<br />
Đối tượng: Bệnh nhân nhập viện tại BV Thống Nhất trong năm 2014 được xác định là viêm phổi.<br />
Phương pháp: Hồi cứu cắt ngang mô tả.<br />
Kết quả: Viêm phổi trên người cao tuổi có 40,5% là VPBV và viêm phổi liên quan chăm sóc y tế, 59,5% là<br />
VPCĐ. VPBV có tỉ lệ bệnh mạch vành, suy thận, ung thư cao hơn VPCĐ. Triệu chứng lâm sang, tỉ lệ khó thở ở<br />
VPBV cao hơn VPCĐ. Tác nhân gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn gram âm.Tỉ lệ tử vong VPBV cao hơn VPCĐ.<br />
Kết luận: Người cao tuổi bị viêm phổi có nhiều bệnh nền. Tác nhân gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn gram âm.<br />
VPBV tử vong cao hơn VPCD<br />
Từ khoá: viêm phổi, viêm phổi bệnh viện, viêm phổi cộng đồng.<br />
ABSTRACT<br />
SOME CHARACTERISTICS AND ETIOLOGY OF PNEUMONIA IN THE ELDERLY AT THONG<br />
NHAT HOSPITAL IN 2014<br />
Tran Thi Anh Loan, Vien Vinh Phu, Le Thi Kim Nhung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 6 - 2015:<br />
<br />
Objectives: to evaluate some clinical and paraclinical characteristics and etiology of pneumonia.<br />
Patients: patients admitted in Thong Nhat hospital in 2014 with diagnosis of pneumonia.<br />
Methods: observational and retrospective study.<br />
Results: The rate of pneumonia in older people is 40.5% with nosocomial pneumonia and pneumonia-related<br />
health care, 59.5% with community acquired pneumonia. The rates of coronary heart disease, renal failure, cancer<br />
of Patients with nosocomial pneumonia, higher than community. Pneumonia. Clinical symptoms, trouble<br />
breathing rate in nosocomial pneumonia was higher in community acquired pneumonia. Pathogens mainly<br />
Gram-negative bacteria. The rate of mortality in nosocomial pneumonia is higher than community pneumonia<br />
Conclusions: Elderly people suffering from pneumonia with multiple comorbidities. Pathogens mainly<br />
Gram-negative bacteria. The mortality rate of nosocomial pneumonia is higher mortality community<br />
pneumonia.<br />
Keywords: pneumonia, hospital-acquired pneumonia, community-acquired pneumonia.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ nhiễm trùng thì nhiễm trùng hô hấp dưới<br />
chiếm 46%. Theo WHO năm 2003 nhiễm<br />
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới là một<br />
khuẩn hô hấp dưới gây 17.000 ca tử vong tại<br />
bệnh thường gặp trong các bệnh lý nhiễm<br />
châu Âu và chiếm 1/3 tổng số bệnh tật. Tại<br />
khuẩn, Viêm phổi là một bệnh thường gặp ở<br />
Việt Nam theo thống kê của T.T.B.Hà (2011)<br />
người cao tuổi. Ở Mỹ từ năm 1999 đến năm<br />
tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định cho thấy<br />
2002 có 21 triệu người nhấp viện trên 65 tuổi,<br />
bệnh hô hấp đứng thứ 2 sau bệnh tim mạch,<br />
bệnh nhiễm trùng chiếm 48%, trong các bệnh<br />
trong các bệnh hô hấp thì nhiễm khuẩn hô hấp<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015 253<br />
* Khoa Nội Nhiễm Bệnh viện Thống Nhất<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Lê Thi Kim Nhung ĐT: 0918834211 Email: bskimnhung@yahoo.com<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015<br />
<br />
<br />
dưới chiếm 45,8%. Tác nhân gây bệnh đường Chung VPBV VPCĐ<br />
Loại bệnh nền P<br />
(N=111) (N=43) (N=66)<br />
hô hấp dưới bao gồm nhiều tác nhân, người<br />
Tăng huyết áp (n,%) 83 (74,8) 33 (76,7) 48 (72,7) 0,639<br />
lớn tuổi thường có tăng thường trú vi khuẩn<br />
Bệnh mạch vành<br />
32 (28,8) 19 (44,2) 13 (19,7) 0,006<br />
gram âm ở đường hô hấp, nên tác nhân gây (n,%)<br />
Bệnh mạch máu não<br />
bệnh thường do trực khuẩn gram âm chiếm (n,%)<br />
31 (27,9) 9 (20,9) 20 (30,3) 0,279<br />
ưu thế. Viêm phổi bệnh viện thường gặp nhất Đái tháo đường (n,%) 26 (23,4) 10 (23,3) 15 (22,7) 0,949<br />
trong các nhiễm khuẩn bệnh viện(1). Tác nhân<br />
Viêm phổi mãn (n,%) 24 (21,6) 11 (25,6) 13 (19,7) 0,468<br />
gây viêm phổi bệnh viên chủ yếu là vi khuẩn<br />
Suy tim (n,%) 15 (13,5) 9 (20,9) 6 (9,1) 0,079<br />
gram âm, các vi khuẩn đa kháng. Viêm phổi<br />
cộng đồng thường do các tác nhân ít đề kháng Suy thận (n,%) 10 (9,0) 7 (16,3) 3 (4,5) 0,048<br />
<br />
kháng sinh hơn. Tuy nhiên trên người cao tuổi Rối loạn thần kinh, cơ<br />
6 (5,4) 1 (2,3) 5 (7,6) 0,400<br />
xương (n,%)<br />
viêm phổi cộng đồng hay viêm phổi bệnh viện<br />
Ung thư (n,%) 4 (3,6) 4 (9,3) 0 (0,0) 0,022<br />
thì tác nhân gây bệnh cũng thường là các vi<br />
Xơ gan (n,%) 3 (2,7) 2 (4,7) 1 (1,5) 0,561<br />
khuẩn gram âm(8,1). Chúng tôi thực hiện đề tài<br />
này nhằm góp phần phân biệt viêm phổi cộng Hôn mê (n,%) 1 (0,9) 1 (2,3) 0 (0,0) 0,394<br />
<br />
đồng hay viêm phổi bệnh viện về một số đặc Hít sặc (n,%) 1 (0,9) 1 (2,3) 0 (0,0) 0,394<br />
<br />
điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tác nhân gây Suy hô hấp cấp (n,%) 1(0,9) 1 (2,3) 0 (0,0) 0,394<br />
bệnh trên người cao tuổi. Lão suy (n,%) 1(0,9) 0 (0,0) 1 (1,5) 1,000<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Ức chế miễn dịch<br />
1 (0,9) 1 (2,3) 0 (0,0) 0,394<br />
(n,%)<br />
Đối tượng<br />
Nhận xét: Cả VPBB và VPCĐ 85% có từ 1<br />
Bệnh nhân điều trị tại bệnh viện Thống Nhất đến 3 bệnh nền đi kèm. VPBV có tỉ lệ mắc bệnh<br />
trong năm 2014 và được chẩn đoán là viêm phổi. mạch vành, suy thận, ung thư nhiều hơn VPCĐ.<br />
Phương pháp nghiên cứu Các can thiệp điều trị<br />
Hồi cứu và mô tả cắt ngang. Xử lý kết quả Bảng 2. Các can thiệp điều trị<br />
theo phương pháp thống kê y học với phần Chung VPBV VPCĐ<br />
Can thiệp điều trị P<br />
mềm SPSS 11.5. (N=111) (N=43) (N=66)<br />
<br />
KẾT QUẢ Thở oxy (n,%) 97 (87,4) 39 (90,7) 56 (84,8) 0,372<br />
<br />
Sonde dạ dày (n,%) 39 (35,1) 24 (55,8) 13 (19,7) 0,000<br />
Tuổi và giới<br />
Có 111 trường hợp viêm phổi tại BV Thống Sonde tiểu (n,%) 33 (29,7) 21 (48,8) 10 (15,2) 0,000<br />
<br />
Nhất năm 2014. Gồm 81 nam (chiếm 73%); 30 nữ Nằm viện trong vòng<br />
31 (27,9) 24 (55,8) 6 (9,1) 0,000<br />
90 ngày (n,%)<br />
(27%). Tuổi trung vị là 80, cao nhất là 94 tuổi<br />
Điều trị kháng axít<br />
và nhỏ nhất là 60 tuổi; 101 bệnh nhân (90,1%) 17 (15,3) 8 (18,6) 9 (13,6) 0,484<br />
(n,%)<br />
từ 65 trở lên. Có 43 ca (38,7%) viêm phổi bệnh Thở BiPAP(n,%) 16 (14,4) 10 (23,3) 6 (9,1) 0,041<br />
viện (VPBV), 66 ca (59,5%) viêm phổi cộng<br />
Nội khí quản (n,%) 16 (14,4) 10 (23,3) 6 (9,1) 0,041<br />
đồng (VPCĐ) và 2 ca (1,8%) viêm phổi do<br />
chăm sóc y tế. CVP (n,%) 16 (14,4) 10 (23,3) 5 (7,6) 0,020<br />
<br />
Các bệnh nền đi kèm Truyền máu (n,%) 13 (11,7) 7 (16,3) 6 (9,1) 0,258<br />
<br />
Bảng 1: Các bệnh nền đi kèm Kháng sinh TM trước<br />
12 (10,8) 12 (27,9) 0 (0,0) 0,000<br />
khi VP (n,%)<br />
<br />
<br />
<br />
254 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Chung VPBV VPCĐ Triệu chứng lâm Chung VPBV VPCĐ<br />
Can thiệp điều trị P P<br />
(N=111) (N=43) (N=66) sàng (N=111) (N=43) (N=66)<br />
Nội soi phế quản Sốt (n,%) 91 (82,0) 34 (79,1) 55 (83,3) 0,574<br />
6 (5,4) 4 (9,3) 2 (3,0) 0,210<br />
(n,%)<br />
Mở khí quản (n,%) 5 (4,5) 4 (9,3) 1 (1,5) 0,78 Ho (n,%) 105 (94,6) 40 (93,0) 63 (95,5) 0,679<br />
<br />
Thuốc an thần (n,%) 4 (3,6) 1 (2,3) 3 (4,5) 1,000 Khó thở (n,%) 86 (77,5) 40 (93,0) 44 (66,7) 0,001<br />
<br />
Nhận xét: Trong nhóm VPBV đặt sonde dạ Đàm mủ (n,%) 97 (87,4) 41 (95,3) 55 (83,3) 0,058<br />
dày, sonde tiểu, CVP, nội khí quản, thở BiPAP, Đau ngực kiểu<br />
3 (2,7) 1 (2,3) 2 (3,0) 1,000<br />
màng phổi (n,%)<br />
nằm viện trong vòng 90 ngày và có sử dụng<br />
Nhịp thở (trung bình<br />
kháng sinh theo đường tĩnh mạch trước khi bị 22 2 22 2 22 2 0,239<br />
đ.l.c.)<br />
viêm phổi. Nhận xét: VPBV và VPCĐ đều có các triệu<br />
Các triệu chứng lâm sàng chứng lâm sàng như sốt, ho, khó thở, đàm mủ và<br />
Bảng 3: Các triệu chứng lâm sàng nhịp thở nhanh như nhau. Khó thở gặp nhiều<br />
Triệu chứng lâm Chung VPBV VPCĐ hơn trong nhóm VPBV.<br />
P<br />
sàng (N=111) (N=43) (N=66)<br />
<br />
Cận lâm sàng<br />
Bảng 4. Kết quả cận lâm sàng<br />
Chung (N=111) VPBV (N=43) VPCĐ (N=66)<br />
Chỉ số P<br />
n TB (ĐLC) n TB (ĐLC) n TB (ĐLC)<br />
SpO2 (%) 73 91,2 (4,9) 29 90,2 ( 6,4) 44 91,9 (3,7) 0,150<br />
Bạch cầu /l (ngàn) 108 13,6 (12,3) 42 15,9 (18,6) 65 12,1 (4,7) 0,119<br />
Hồng cầu /l (triệu) 108 3,8 (0,7) 41 3,6 (0,7) 65 4,0 (0,7) 0,022<br />
Hct (%) 108 34,5 (6,3) 41 33,3 (6,8) 65 35,2 (6,0) 0,140<br />
Urê máu (mmol/L) 111 8,8 (6,5) 43 10,2 (8,0) 66 7,8 (5,2) 0,067<br />
Creatinine máu (mol/L) 111 113,9 (71,1) 43 128,4 (91,4) 66 104,1 (52,4) 0,081<br />
AST (U/L) 105 48,7 (94,0) 41 59,8 (135,5) 62 42,0 (53,6) 0,352<br />
ALT (U/L) 105 41,5 (71,9) 41 50,6 (99,2) 62 36,1 (47,6) 0,325<br />
hs-CRP 87 86,9 (65,8) 36 94,7 (70,0) 50 80,8 (63,2) 0,339<br />
Protid (g/L) 38 64,0 (11,2) 23 65,1 (10,2) 14 62,5 (13,3) 0,514<br />
Albumin (g/L) 65 28,1 (6,8) 32 26,3 (6,9) 32 30,0 (6,3) 0,030<br />
+<br />
Na (mmol/L) 111 134,6 (6,4) 43 133,8 (6,3) 66 135,2 (6,6) 0,270<br />
+<br />
K (mmol/L) 110 3,6 (0,6) 42 3,7 (0,7) 66 3,6 (0,5) 0,765<br />
++<br />
Ca (mmol/L) 95 2,1 (0,3) 38 2,1 (0,3) 55 2,1 (0,2) 0,236<br />
pH máu 64 7,4 (0,1) 27 7,4 (0,1) 35 7,4 (0,1) 0,803<br />
PCO2 (mmHg) 64 35,2 (10,1) 27 35,8 (12,0) 35 35,0 (8,6) 0,755<br />
PaO2 (mmHg) 64 92,0 (57,1) 27 100,8 (55,7) 35 86,7 (59,2) 0,343<br />
-<br />
HCO3 (mmHg) 64 22,9 (5,5) 27 23,5 (6,4) 35 22,7 (4,7) 0,574<br />
Nhận xét: hồng cầu và albumin máu VPBV Chung VPBV VPCĐ<br />
Kết quả P<br />
(N=111) (N=43) (N=66)<br />
thấp hơn VPCĐ Viêm phổi thuỳ<br />
46 (38,3) 18 (39,1) 28 (38,9) 0,953<br />
X quang phổi (n,%)<br />
Phế quản-phế viêm<br />
X-quang giữa 2 nhóm VPBV và VPCĐ khác 48 (40,0) 17 (36,9) 30 (41,7) 0,541<br />
(n,%)<br />
nhau không có ý nghĩa thống kê. Viêm phổi mô kẽ<br />
12 (10,0) 6 (13,0) 5 (6,9) 0,336<br />
(n,%)<br />
Bảng 5. Kết quả chụp X-quang phổi Tràn dịch màng<br />
11 (9,1) 4 (8,7) 7 (9,7) 1,000<br />
Chung VPBV VPCĐ phổi (n,%)<br />
Kết quả P<br />
(N=111) (N=43) (N=66)<br />
Viêm đáy phổi (n,%) 1 (0,8) 0 (0,0) 1 (1,4) 1,000<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015 255<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015<br />
<br />
Chung VPBV VPCĐ Chung VPBV VPCĐ<br />
Kết quả P Kết quả P<br />
(N=111) (N=43) (N=66) (N=111) (N=43) (N=66)<br />
U phổi (n,%) 1(0,8) 1 (2,2) 0 (0,0) 0,394 120<br />
Cộng (n,%) 46 (0,0) 72 (100,0)<br />
(100,0)<br />
Thâm nhiễm ½ phổi<br />
1(0,8) 0 (0,0) 1 (1,4) 1,000<br />
(n,%)<br />
<br />
Kết quả cấy đàm<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1: Các tác nhân gây bệnh trong nhóm viêm Biểu đồ 2: Các tác nhân gây bệnh trong nhóm viêm<br />
phổi mắc tại bệnh viện. phổi mắc tại cộng đồng.<br />
Nhận xét: Trong nhóm VPBV có 20/36 (+). Acinetobacter baumannii, Staphylococcus<br />
(55,6%) trường hợp cấy đàm dương tính. Trong aureus và Candida albicans chiếm tỷ lệ cao trong<br />
nhóm VPCĐ có 22/25 trường hợp cấy đàm nhóm VPBV, trong khi ở nhóm VPCĐ thì<br />
dương tính (46,8%). Sự khác biệt về tỷ lệ dương Klebsiella pneumonia, E. coli và Staphylococcus<br />
tính giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (2 = aureus chiếm tỷ lệ cao, nhưng sự khác biệt về<br />
0,62, btd = 2, p = 0,429). thành phần tác nhân gây bệnh giữa 2 nhóm<br />
Trong 10 loài vi khuẩn phân lập được thì không có ý nghĩa thống kê (2 = 8,43, btd = 6, p<br />
có đến 7 loài thuộc Gram () và 3 loài là Gram = 0,208) (Hình 3 và 4).<br />
<br />
Kháng sinh đồ<br />
Bảng 6. Kết quả kháng sinh đồ<br />
K. pneumonia A. baumannii P. aeruginosa<br />
S. aureus (n=6) E. coli (n=6)<br />
Kháng sinh (n=8) (n=7) (n=4)<br />
S I R S I R S I R S I R S I R<br />
Amox/Clavulanic acid 1 1 1<br />
Ticar/Clavulanic acid 2 2 1 5 1 2 1 1<br />
Piperacin/Tazobactam 8 1 5 3 1 2 3 1<br />
Cefoperazone/Sulbactam 1 1 1<br />
Ceftazidime 5 2 1 5 2 4 3 1<br />
Ceftriaxone 4 1 1 1<br />
Ciprofloxacin 7 1 6 2 3 2 1 3 2 2<br />
Cefepime 5 3 1 5 2 4 2 1 1<br />
Ertapenem 3 1 1<br />
Meropenem 5 1 4 4 1 2<br />
Imipenem 8 1 5 5 6 2 2<br />
Oxacillin 2<br />
Teicoplanin 4<br />
Vancomycin 5<br />
Amikacin 8 7 6 3<br />
Colistin 4 7 2 1 3<br />
Gentamycin 7 1 3 1 2 1 1 4 4 1 2 2<br />
<br />
<br />
<br />
256 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
K. pneumonia A. baumannii P. aeruginosa<br />
S. aureus (n=6) E. coli (n=6)<br />
Kháng sinh (n=8) (n=7) (n=4)<br />
S I R S I R S I R S I R S I R<br />
Clindamycin 2 2<br />
Levofloxacin 7 1 2 1 2 2<br />
<br />
Kết quả điều trị<br />
Có một trường hợp trong nhóm viêm phổi<br />
bệnh viện phải chuyển viện vì kết quả cấy đàm<br />
có BK.<br />
Bảng 7. Kết quả điều trị<br />
Kết quả điều trị Chung VP BV VPCĐ P<br />
Lâm sàng cải thiện và khỏi bệnh (n,%) 84 (75,7) 27 (62,8) 56 (84,8) P>0,05<br />
Chuyển viện (n,%) 1 (0,9) 1 (2,3) 0 (0,0) P>0,05<br />
Tử vong (n,%) 26 (20,7) 15 (34,9) 10 (15,1) P