intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

9 câu hỏi bài tập ôn thi môn: Nguyên lí thống kê

Chia sẻ: Hư Hư Hu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

130
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung 9 câu hỏi bài tập ôn thi môn "Nguyên lí thống kê" dưới đây, tài liệu giúp các bạn củng cố lại lý thuyết đã học và làm quen với dạng bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 9 câu hỏi bài tập ôn thi môn: Nguyên lí thống kê

  1. Câu   1:   Tổng   thể   thống   kê?   Đơn   vị  trong tổng thể chung được đưa ra nghiên cứu. tổng   thể?   Tiêu   thức   thống   kê?   Chỉ  vd: Tổng thể chung là sv đh GTVT, tổng thể bộ   * Tiêu th   ức thống kê :  tiêu thống kê? phận là tổng thể sv khoa vận tải kinh tế ­Khái niệm: là khái niệm chỉ  các đặc điểm đc   * T   ổng thể thống kê :  + Tổng thể đồng chất:  chọn ra để  nghiên cứu của từng  đơn vị  tổng  ­ Khái niệm: là tổng thể bao gồm các đơn vị  thể  + là 1 hiện tượng ktế­ xhội số lớn  giống nhau về 1 số đặc điểm chủ yếu  vd: nghiên cứu sức khỏe sv có các tiêu thức như  gồm các đơn vị (phần tử/hiện tượng cá biệt) có liên quan đến mục đích nghiên cứu.  chiều cao, cân nặng, nhịp tim phổi,… cấu thành nên hiện tượng + Tổng thể không đồng chất:  ­ Phân loại: cần quan sát/phân tích mặt lượng của chúng là tổng thể bao gồm các đơn vị   +Tiêu thức số l  ượng  để  tìm ra quy luật/bản chất vốn có của chúng  có nhiều đặc điểm chủ yếu khác nhau trong đk thời gian/không gian cụ thể là tiêu thức có biểu hiện trực tiếp = các con số có liên quan đến mục đích nghiên cứu. đc xác định qua cân đong đo đếm từng đơn vị  + Tổng thể thống kê phải gồm các đơn vị  có 1/ 1 số đặc điểm chung  vd: Tổng thể  hàng hóa vận chuyển của hãng  tổng thể thỏa mãn yêu cầu/mục đích nghiên cứu tàu A là tổng thể không đồng chất. Các trị số cụ  thể  của tiêu thức số lượng gọi là  ­ Phân loại Tổng thể  hàng hóa lương thực của hãng tàu B  lượng biến. + Tổng thể trực quan(bộc lộ):  là tổng thể đồng chất Vd: khi nghiên cứu sức khỏe sv thì tiêu thức  là tổng thể có các đơn vị cấu thành  chiều   cao,   cân   nặng   là   tiêu   thức   số   lượng.  có thể nhận thấy bằng trực quan  * Đ   ơn vị tổng thể :  lượng   biến   của   tiêu   thức   cân   nặng   là:   40kg,  tổng thể dễ nghiên cứu/chiếm tỉ trọng lớn. ­ là những đơn vị cá biệt  50kg, 63kg… vd: Tổng thể SV lớp ktxd A năm 2012.  (người, vật, phần tử, hiện tượng cá biệt)  +Tiêu thức thuộc tính:  + Tổng thể tiềm ẩn:  có cùng 1 hay nhiều đặc điểm chung  là tiêu thức ko biểu hiện trực tiếp = các con số  là tổng thể có các đơn vị cấu thành  được chọn ra để hình thành tổng thể thống kê. mà biểu hiện của nó đc dùng để không   thể   nhận   thấy   được   bằng   trực   quan,  ­ việc lựa chọn đơn vị tổng thể  phản ánh loại hình/tính chất của đơn vị  tổng  ranh giới của tổng thể ko rõ ràng phụ thuộc vào mục đích nghiên cứu.  thể vd: Tổng thể  người chống đối Đảng cộng sản  ­ đơn vị tổng thể là vd: khi nghiên cứu nhân khẩu thì tiêu thức nghề  trên địa bàn HN. nơi căn cứ xác định phương pháp đtra thống kê  nghiệp, dân tộc, tôn giáo là tiêu thức thuộc tính.  + Tổng thể chung:  và nơi để thu thập số liệu thống kê *Với tiêu thức số  lương/thuộc tính có 2 biểu  Là tổng thể bao gồm tất cả các đơn vị  vd: khi cần nghiên cứu học lực của sv lớp ktxd   hiện k trùng nhau trên cùng 1 đơn vị  tổng thể  thuộc phạm vi nghiên cứu. a k52 thì đơn vị tổng thể là từng sv của lớp đó  thì đc gọi là tiêu thức thay phiên + Tổng thể bộ phận:  là tổng thể chỉ bao gồm 1 số bộ phận đơn vị 1
  2. Vd: tiêu thức giới tính có 2 biểu hiện là nam và  đưa ra các tiêu thức của đối tượng điều tra  nữ nên tiêu thức giới tính là tiêu thức thay phiên dựa trên mục đích, đặc điểm của đối tượng, *Với   tiêu   thức   có   nhiều   biểu   hiện,   có   thể  điều kiện tài chính, thời gian của cơ quan điều  chuyển thành tiêu thức thay phiên bằng cách rút  Câu 2: Khái niệm, ý nghĩa và các vấn  tra gọn thành 2 tiêu thức đề cơ bản trong điều tra, tổng hợp và  sắp xếp các tiêu thức theo trình tự nhất định để  Vd:   tiêu   thức   điểm   số   có   nhiều   lượng   biến   hình thành phiếu điều tra   phân tích thống kê?  (0,1,2…,10),   có   thể   thay   thế   bằng   số   sv   đạt  ­ chọn thời điểm, thời kì và thời hạn điều tra:  (điểm ≥5) và sv k đạt(điểm 
  3. ­ kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp thống kê: nêu lên vấn đề cần giải quyết của toàn bộ  quá   kiểm tra các tài liệu đã đc thu thập  ở  gđ điều  trình nghiên cứu thống kê.    tra thống kế (phiếu điều tra) ­lựa chọn đánh giá tài liệu dùng vào phân tích   ­ phương pháp tổng hợp thống kê:  thống kê sử dụng pp phân tổ thống kê thích hợp lựa   chọn   tài   liệu   thu   thập   đc   trong   quá   trình  tính toán các chỉ tiêu tổng hợp thống kê nêu lên đặc điểm chung của tổng thể ­lựa chọn pp phân tích thống kê  ­ tổ chức kĩ thuật tổng hợp thống kê số tuyệt đối chuẩn bị tài liệu để tổng hợp thống kê số tương đối Câu 3: Khái niệm, tác dụng, phân loại  lựa   chọn   hình   thức   tổng   hợp:   từng   cấp/tập  số trung bình dãy số phân phối? trung hồi quy và tương quan…. *Khái niệm:  lựa chọn kĩ thuật tổng hợp: thủ công/tin học ­So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu thống kê là dãy số trình bày theo thứ tự  nhằm rút ra bản chất, xu hướng, tính quy luật số lượng các đơn vị tổng thể  c.Phân tích và dự báo thống kê của htg nghiên cứu đã đc phân tổ theo 1 tiêu thức thống kê nào đó. *khái niệm ­Dự báo các mức độ tg lai của hiện tượng Vd: dãy số phân phối trình bày số sv lớp ktxd A   là nêu 1 cách tổng hợp bản chất, tính quy luật căn cứ  vào tài liệu thống kê để  tính toán các   k52 theo phân loại học lực của hiện tượng kinh tế ­ xã hội mức độ tương lai của htg Phân loại Giỏi Khá TB Kém trong đk không gian và thời gian nhất định ­Đề xuất các ý kiến cho các quyết định quản lí Số sv  15 30 25 5 qua việc hiểu hiện về số lượng và tính toán nêu ưu, nhược điểm cho tổng thể nghiên cứu các mức độ của htg trong tương lai đưa ra ý kiến nhằm thúc đẩy, cải tạo htg  *Tác dụng của dãy số phân phối:  nhằm đưa ra căn cứ cho quyết định quản lí ­ khảo sát tình hình phân phối các đvị tổng thể *ý nghĩa: theo tiêu thức nghiên cứu Là   giai   đoạn   cuối   cùng   của   quá   trình   nghiên  ­ tính các chỉ tiêu,  cứu thống kê,  nêu lên đặc điểm chung của tổng thể nó quyết định việc nhận thức hiện tượng *Phân loại: căn cứ vào tiêu thức phân tổ và góp phần cải tạo hiện tượng ­Dãy số thuộc tính: là dãy số phản ánh kết cấu  *Những vấn đề cơ bản: của tổng thể theo tiêu thức thuộc tính ­  xác định mục đích của phân tích và dự  báo  Vd: phân tổ  kiểm tra thể  dục lớp ktxd a k52   thống kê theo giới tính, ta có dãy số phân phối như sau 3
  4. Giới tính nam Nữ ­ Khoảng biến thiên (R): ­ Phương sai:     Số sv 35 40  là độ chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất  là số trung bình cộng của  (Xmax) và lượng biến nhỏ nhất (Xmin) của tiêu  bình phương độ lệch giữa các lượng biến xi  ­Dãy s   ố  l  ượng biến : là dãy số  phản  ánh kết  thức nghiên cứu:  với số trung bình cộng của lượng biến đó () cấu của tổng thể theo tiêu thức sô lượng R = Xmax ­ Xmin Vd: phân tổ  điểm kiểm tra của sv lớp ktxd a  + Khoảng biến thiên càng nhỏ  Công thức tính: k52 thì tính chất đại biểu của số bình quân càng cao + Khi lượng biến xuất hiện một lần:  tổng thể càng đồng đều và ngược lại Điểm Số sv =  + Khoảng biến thiên chỉ phản ánh đc chênh  0 ­ 4  10 + Khi lượng biến xuất hiện với tần số bất kì:  lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng biến  5 – 7 25  =   nhỏ nhất. Cho nên chưa đánh giá đc các lượng  NX: Phương sai càng nhỏ thì tổng thể càng  8 ­ 10 35 biến trong tổng thể đồng đều, tính chất đại biểu của số trung bình  Câu 5: ý nghĩa, nội dung các tham số  ­ Độ lệch tuyệt đối trung bình ():  càng cao và ngược lại  đo độ phân tán (đánh giá độ biến  là số trung bình cộng của các độ lêch tuyệt đối  giữa các lượng biến (xi) và số trung bình cộng  ­ Độ lệch tiêu chuẩn: thiên của tiêu thức)?    của các lượng biến đó ()  là căn bậc 2 của phương sai. * Ý nghĩa các đặc trưng đo lường:  Công thức :  Công thức tính: ­ nếu chỉ xem xét về bình quân  + Khi lượng biến xuất hiện một lần: + Khi lượng biến xuất hiện một lần:  ngta chưa đánh giá đc sự chênh lệch giữa các   =   =  lượng biến + Khi lượng biến xuất hiện với tần số bất kì:  + Khi lượng biến xuất hiện với tần số bất kì:  mới chỉ đánh giá đc mức độ điển hình của tổng  =   =  thể ­ độ lệch tuyệt đối trung bình. NX: độ lệch tiêu chuẩn là chỉ tiêu hoàn thiện  do vậy, ngta còn cần đánh giá độ biến thiên của  xi ­ các lượng biến của đvị thứ i (hoặc trong tổ  nhất và thường dùng nhất trong nghiên cứu  tiêu thức (độ phân tán)  thứ i)  thống kê để đánh giá độ biến thiên của tiêu  ­ đánh giá độ phân tán có các ý nghĩa: ­ trung bình cộng của các lượng biến xi thức.  + đánh giá tính chất đại biểu của số trung bình, fi ­ tần số của tổ thứ i  Tuy nhiên việc tính toán nó khá phúc tạp  tính chất đồng đều của tổng thể m­ số tổ + cho biết chất lượng công tác và tiến độ htkh n – số đơn vị trong tổng thể ­ Hệ số biến thiên (V):  + giúp nghiên cứu mối quan hệ tương quan và  NX: Độ lệch tuyệt đối trung bình càng nhỏ thì  Hệ số biến thiên là số tương đối  tính sai số trong điều tra chọn mẫu tổng thể càng đồng đều, tính chất đại biểu của  so sánh giữa độ lệch tuyệt đối trung bình  ước lượng, kiểm định giả thiết thống kê  số trung bình càng cao và ngược lại  hoặc độ lệch tiêu chuẩn với số trung bình số  học của các lượng biến đó.  *  Nội dung các tham số đo độ phân tán  4
  5. Công thức tính:  *khái niệm Ngày 1/1 1/2 1/3 1/4 1/5 1/6 V = 100% là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê đc sắp  sp  400 500 300 450 200 400 V = 100% xếp theo thứ tự thời gian tồn Chỉ tiêu số biến thiên cho phép so sánh hai tổng  vd: Doanh thu của DN A trong giai đoạn 2008 –  thể không cùng quy mô hoặc so sánh giữa 2 chỉ  2012 tiêu thống kê khác nhau. Năm 2008 2009 2010 2011 2012 *Ý nghĩa  dãy số tgian giúp cho thống kê nghiên cứu các  DT(tỉ) 20 18 21 20 20 đặc điểm về sự biến động của hiện tượng  Dãy số thời gian có 2 phần   và tính quy luật, sự phát triển của htg theo tgian ­ thời gian:  từ đó dự đoán mức độ của htg trong tương lai tùy theo tính chất, hiện tượng nghiên cứu  mà thành phần thời gian đc biểu thị  b.Chỉ tiêu mức độ trung bình theo thời gian dưới dạng giờ,ngày,tuần,tháng,năm là chỉ tiêu phản ánh mức độ điển hình của htg  Khoảng cách giữa 2 thời gian kế tiếp nhau  trong khoảng thời gian nghiên cứu trong dãy số gọi là khoảng tgian. Cách tính Khoảng thời gian này có thể bằng nhau  Dãy số thời kì hoặc không bằng nhau   * Phân loại Dãy số thời điểm:  ­ Dãy số thời kì:  khoảng cách đều nhau + phản ánh mặt lượng của  hiện tg nghiên cứu  qua từng thời kì + khoảng tgian trong dãy số càng dài thì mức  Khoảng cách không đều nhau độ của hiện tg càng lớn + ngta có thể cộng các mức độ trong dãy số  thời kì để phản ánh mặt lượng của htg ở thời  Câu 6: Khái niệm, phân loại dãy số  kì dài hơn thời gian? Trình bày chỉ tiêu mức độ  Vd: vd trên (về doanh thu của DN A)   c.Một số pp dự báo thống kê ngắn hạn  ­ Dãy số thời kì: thường dùng trung bình theo thời gian? Một số pp  phản ánh mặt lượng của  hiện tg nghiên cứu  *Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối   dự báo thống kê ngắn hạn thường  tại 1 thời điểm nhất định trung bình () dùng? + các mức độ trong dãy số thời điểm k cộng lại  ­ đc sử dụng khi dãy số thgian  a. Dãy số thời gian đc với nhau. Vd : thống kê số lượng hàng tồn kho 5
  6. có các lg tăng, giảm tuyệt đối từng kì xấp xỉ  a.Mối liên hệ giữa các hiện tượng : b. Nhiệm vụ của pp tương quan hồi quy nhau  ­ mức độ dự báo ở thời kì thứ n + L  Tùy theo mức độ chặt chẽ của mối liên hệ thì   *Khái niệm :  chia mối liên hệ thành 2 loại: là phương pháp toán học được vận dụng  * liên hệ hàm số:  để phân tích mối quan hệ tương quan  Với: ­ là loại liên hệ hoàn toàn chặt chẽ giữa các hiện tượng    giữa tiêu thức nguyên nhân (x) bao gồm nhiều yếu tố  và tiêu thức kết quả (y) có ảnh hưởng và liên hệ tương quan với nhau Biểu hiện của MLH này theo những tỉ lệ tương ứng chặt chẽ *Nhiệm vụ: *Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển TB tức là mỗi gtrị của tiêu thức ng nhân thay đổi ­ xây dựng phương trình hồi quy ­ sử dụng khi dãy số thgian sẽ có 1 giá trị tương ứng của tiêu thức kết quả nhằm biểu diễn MLH tương quan dưới dạng  có các tốc độ phát triển từng kì xấp xỉ nhau   và sự thay đổi của tiêu thức kết quả hàm số ­ Mức độ dự báo ở thời kì n + L chỉ phụ thuộc vào một tiêu thức nguyên nhân ­ Phân tích bản chất của hiện tượng số lớn số  ­ Dạng tổng quát: y = f(x) liệu thống kê ­ thường gặp trong toán học, vật lý, hóa học nhằm chọn dạng pt hồi quy thích hợp Với: ­ xác định các tham số của ptr hồi quy  * liên hệ tương quan :  bằng pp tổng bình phương nhỏ nhất ­ là mối liên hệ ko hoàn toàn chặt chẽ như mối  ­ đánh giá mức độ chặt chẽ của mlh tương  *Phương pháp ngoại suy hàm xu thế liên hệ hàm số quan bằng cách tính hệ số tương quan (r) hoặc  ­ là dự đoán mức độ của hiện tg từ hàm hồi quy  tức là khi trị số của tiêu thức ngnhân thay đổi  tỷ số tương quan η theo tgian nó dẫn đến tiêu thức kết quả thay đổi theo.  ­các bước: Nhưng sự thay đổi của tiêu thức kết quả  c. Mối liên hệ tương quan phi tuyến tính  B1: tìm pt hồi quy phản ánh xu hướng phát  ko hoàn toàn phụ thuộc  giữa 2 tiêu thức triển vào sự thay đổi của tiêu thức nguyên nhân đang  *dạng Hypebol   của htg, từ dãy số thgian đã cho nghiên cứu  Đặt  mà còn phụ thuộc vào các tiêu thức ngnhân    B2: Tính mức độ dự báo ở thời kì thứ n + L khác  ­ Để tìm MLH tương quan giữa tiêu thức  nguyên nhân và tiêu thức kết quả  a, b là nghiệm của pt ngta dùng pp hồi quy trên cơ sở số lớn số liệu  Câu 7 : Mối liên hệ giữa các hiện  thống kê về trị số  tượng? Nhiệm vụ của phương pháp  của tiêu thức nguyên nhân và kết quả    *dạng  hàm mũ      yx =b.ax ­ thg gặp khi nghiên cứu các hiện tượng kinh tế   logyx = logb +x.loga tương quan và hồi quy? MLH tương  xã hội  a, b là nghiệm của pt quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức? 6
  7. ­ ĐTCM ít đơn vị, công tác chuẩn bị nhanh gọn,  do hoặc khi điều tra phải hủy sản phẩm  số tài liệu ghi chép ít;  + Dùng để ước lượng các tham số của tổng thể *dạng Parabol   yx = ax² + bx + c thời gian điều tra, phân tích, tổng hợp ngắn lại và kiểm định giả thiết thống kê.  a, b,c là nghiệm của pt nên thường nhanh hơn nhiều so với  đtra toàn  *Các phương pháp chọn mẫu bộ,   a. P p ch   ọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản  *Đánh giá độ chặt chẽ của mlh tương quan phi  có thể  ứng dụng kịp thời của thông tin cần thu   ­ Chọn mẫu nhiều lần (lặp lại):  tuyến bằng tỉ số tương quan η thập là khi mỗi đơn vị đc chọn ra điều tra xong           η=  ­ do điều tra ít đơn vị nên có thể mỏ rộng được  thì đc trả lại tổng thể chung.  +Nếu η= 0 : ko có mối liên hệ hàm số nội dung điều tra, đi sâu nghiên cứu nhiều mặt  Như vậy nó có khả năng bị chọn lại,  +Nếu η = 1 : có liên hệ hàm số của hiện tượng  số đơn vị của tổng thể chung  +Nếu η→1 : liên hệ càng chặt chẽ và ngc lại ­ Số nhân viên điều tra và mọi chi phí giảm, do  không thay đổi trong suốt quá trình lấy mẫu.  đó điều tra chọn mẫu tiết kiệm dc khá nhiều  Xác suất đc lựa chọn của mỗi đơn vị  tổng thể  chi phí, sức người là như nhau. ­ kết quả điều tra chọn mẫu là chấp nhận đc ­Chọn mẫu 1 lần (không lặp lại) Câu 8: Khái niệm, ưu nhược điểm và  nếu lựa chọn đội ngũ nhân viên điều tra  là khi mỗi đơn vị đc chọn ra điề tra xong thì không đc trả lại tổng thể chung nữa,  phạm vi  ứng dụng của điều tra chọn  có trình độ chuyên môn và nhiều kinh nghiệm do đó k có khả năng chọn lại.  mẫu?   Các   phương   pháp   chọn   mẫu  Xác suất đc chọn của mỗi đơn vị là không như  ngẫu nhiên thường dùng? Nhược nhau ­ do tính chất đại biểu,  b. Chọn mẫu phân tổ *Khái niệm phương pháp lấy mẫy không thích hợp  ­ Trong tổng thể chung gồm N đơn vị  là 1 loại điều tra không toàn bộ hoặc số đơn vị mẫu quá ít  sẽ được chia thành m tổ theo 1 tiêu thức nào đó  trong đó người ta chỉ chọn 1 số đơn vị  trong toàn bộ các đơn vị của tổng thể nghiên  dẫn đến xảy ra sai số giữa kết quả mẫu và  là n1, n2, ..... nm với  .  cứu tổng thể ­ Số đơn vị của tổng thể mẫu n  để điều tra thực tế *Phạm vi ứng dụng  được   phân   phối   vào   m   tổ   lần   lượt   l à  f1,  và dựa vào kết quả điều tra để tính toán, suy  + Dùng để thay thế điều tra toàn bộ f2, ......,fm với   rộng khi tổng thể nghiên cứu  ­ số đơn vị mẫu đc lấy từ từng tổ  cho toàn bộ tổng thể nghiên cứu vừa cho phép điều tra chọn mẫu  theo tỷ lệ tương ứng  *Ưu, nhược điểm và điều tra toàn bộ  Ưu như   tỉ   lệ   số   đơn   vị   mỗi   tổ   so   với   tổng   thể  + Khi tổng thể k cho phép điều tra toàn bộ  chung   7
  8. c. Chọn mẫu cả cụm : sai số trung bình chọn mẫu. ­ là phương pháp tổ chức mẫu  : phương sai tổng thể chung. Câu 4:  Số tuyệt đối, số tương đối, số trung  trong đó số đơn vị mẫu được rút ra   n : số đơn vị tổng thể mẫu. bình, Mốt, số trung vị? không phải là từng đơn vị cá biệt ­ Khi chọn mẫu một lần(không lặp lại) mà là từng khối (nhóm) đơn vị.  Trong mỗi nhóm đơn vị này,  Thực tế, tổng thể chung thường khó xác định nên dùng phương sai mẫu điều chỉnh để thay  ngta điều tra tất cả các đơn vị  và không bỏ  xót   thế 1 đơn vị nào 2   ­ chọn mẫu cả cụm tiến hành như sau = S Tổng thể chung N đơn vị chia thành M khối S’2 = S2 Chọn ngẫu nhiên m khối thuộc M khối Khi đó:  để điều tra thực tế.  ngta phải đtra tất cả các đvị trong m khối đc  chọn *Phương pháp tính sai số để suy rộng tỉ lệ theo  ­ pp ứng dụng trong tổng thể lớn 1 tiêu thức nào đó ­ khi chọn mẫu nhiều lần (lặp lại) Câu 9: Các loại sai số  trong điều tra  P.Q: phương sai của tổng thể chung của  phương thức thay phiên chọn mẫu ngẫu nhiên?Pp tính sai số  P: tỉ lệ của bộ phận có biểu hiện của tiêu thức  để   suy   rộng   số   trung   bình   và   tỷ   lệ  của tổng thể chung.  M: số đơn vị có biểu hiện của tiêu thức của tổng thể? Q: tỉ lệ bộ phận k có biểu hiện của tiêu thức. Các loại sai số: 2 loại từ nguyên nhân Q= 1­ P ­ khi chọn mẫu 1 lần Trong thực tế, tổng thể chung khó xác định nên  *Phương pháp tính sai số để suy rộng số trung  thay thế bằng tỉ lệ của bộ phân có biểu hiện  bình của tiêu thức mẫu. W = P ­ khi chọn mẫu nhiều lần (lặp lại) Khi đó trong đó: 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2