intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ACR BIRADS – US 2013 những điểm mới

Chia sẻ: ViJenchae ViJenchae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ACR BIRADS là từ viết tắt từ The American College Radiology- Breast Imaging Reporting And Data System. Đây là sản phẩm hợp tác của ACR và nhiều hiệp hội: Trung tâm phòng và kiểm soát bệnh, FDA, hội ngoại khoa, bệnh học và ung thư Mỹ với mục đích chuẩn hóa tường trình kết quả và theo dõi tiến triển bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ACR BIRADS – US 2013 những điểm mới

  1. VÚ ACR BIRADS – US 2013 NHỮNG ĐIỂM MỚI NGUYỄN VŨ QUỲNH ANH1, ĐỖ BÌNH MINH2, HUỲNH THỊ ĐỖ QUYÊN3, BÙI THỊ THANH TRÚC4, NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG1 GIỚI THIỆU Ellen B. Mendelson, MD, Chair, Subcommittee on BI-RADS Ultrasound. ACR BIRADS là từ viết tắt từ The American College Radiology- Breast Imaging Reporting And Elizabeth A.Morris, MD, Chair, Subcommittee Data System. Đây là sản phẩm hợp tác của ACR và on BI-RADS MRI. nhiều hiệp hội: trung tâm phòng và kiểm soát bệnh, Những điểm mới trong BIRADS - US 2013 FDA, hội ngoại khoa, bệnh học và ung thư Mỹ với mục đích chuẩn hóa tường trình kết quả và theo dõi Trong ấn bản BIRADS 2013 về siêu âm, những tiến triển bệnh. thuật ngữ được thay đổi và bổ sung so với ấn bản trước, như là thêm phần đánh giá chung gồm: giải Năm 1998, ấn bản BIRADS đầu tiên ra đời và phẫu vú, cấu trúc vú, chất lượng hình ảnh, nhãn, số chỉ áp dụng cho nhũ ảnh. Từ 2003, BIRADS được đo, hồ sơ. Thuật ngữ cấu trúc vú trong siêu âm có áp dụng cho siêu âm và MRI. sự tương đồng với mô tả thành phần vú trong nhũ BI-RADS 2013 được tái bản lần thứ 5 có nhiều ảnh, như là: mô tuyến đồng nhất, mô mỡ đồng nhất, thay đổi so với BI-RADS 2003 về thuật ngữ dùng không đồng nhất. Thuật ngữ giới hạn (boundary) và cho siêu âm, nhũ ảnh và MRI, chuẩn hóa các thuật vôi hóa to (macrocalcifications) bị loại bỏ thay vào đó ngữ mô tả và khuyến cáo về kiểm tra- theo dõi bất là thuật ngữ vôi hóa trong lòng ống (intraductal thường của vú. calcifications). Đặc điểm xáo trộn cấu trúc, biến đổi mô xung quanh, phân bố mạch máu và siêu âm đàn Ban soạn thảo gồm các tác giả: hồi đều nằm trong nhóm thuật ngữ đặc điểm kết hợp Carl J. D’Orsi, MD, Editor and Chair, Committee (Associated Features). Siêu âm đàn hồi là điểm mới on BI-RADS. trong ấn bản này. Cuối cùng, BIRADS – US 2013 có thêm 5 hình ảnh trong những trường hợp đặc biệt: Edward A. Sickles, MD, Chair, Subcommittee nang đơn giản, AVMs, bệnh Mondor, tụ dịch sau mổ on BI-RADS Mammography. và viêm hoại tử mỡ.(4) (Bảng 1) BIRADS – US 2003 BIRADS – US 2013 1 Xem xét toàn thể: không có Bao gồm: giải phẫu, cấu trúc vú, chất lượng hình ảnh, nhãn, số đo, hồ sơ. 2 Khối/ giới hạn tổn thương Khối/ giới hạn tổn thương bị loại trừ 3 Đặc điểm âm sau Âm phía sau (Đổi tên) Sự biến đổi mô xung quanh (Surrounding tissue): Đặc điểm kết hợp (Associated Features): Biến đổi thành phần ống Xáo trộn cấu trúc Biến đổi của dây chằng Cooper Biến đổi ống 4 Phù nề mô xung quanh Biến đổi da/ dày da Rối loạn cấu trúc Co kéo da Dày da Phù nề Co kéo da 1 BS Khoa Nội soi-Siêu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 2 BS. Phó Trưởng Khoa Nội soi-Siêu âm, Điều hành Khoa - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 3 BSCKII. Phó Trưởng Khoa Nội soi-Siêu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 4 BSCKI. Khoa Nội soi-Siêu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 297
  2. VÚ (biến đổi dây chằng Cooper thuộc xáo trộn cấu trúc) 5 Vôi/ vôi hóa to Vôi/ vôi hóa to bị loại trừ 6 Không đề cập đến Vôi/ vôi hóa trong ống (khi đầu dò có tần số và độ ly giải cao) 7 Không đề cập đến Đặc điểm kết hợp: độ đàn hồi Trường hợp đặc biệt (Special case): Nang đơn giản AVMs 8 Không đề cập đến Bệnh Mondor Tụ dịch sau mổ Hoại tử mỡ. Mạch máu: Đặc điểm kết hợp: mạch máu Có hoặc không Không có 9 Mạch máu cạnh tổn thương Trong u, Tăng sinh mạch máu quanh tổn thương. Vòng. Bảng 1. Những điểm mới trong BIRADS - US 2013 Bảng thuật ngữ siêu âm ( Ultrasound lexicon) Dưới đây là bản tóm tắt thuật ngữ BIRADS - US để mô tả đặc điểm tổn thương: A. Cấu Mỡ đồng nhất trúc vú Tuyến đồng nhất Không đồng nhất 1. Hình dạng Tròn bầu dục không đều 2. Trục Song song Không song song 3. Bờ Rõ Không rõ không xác định gập góc B. Khối đa cung nhỏ bờ gai Trống Tăng âm Hỗn hợp đặc – nang 4. Hồi âm 298 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. VÚ Giảm âm Đồng âm Không đồng nhất 5. Không đổi Tăng âm Bóng lưng Kết hợp Âm phía sau C. Vôi 1 Trong u 2 Ngoài u 3 Trong ống D. Đặc 1 Xáo trộn cấu trúc điểm kết hợp 2 Ống dãn 3 Da: dày, co kéo 4 Phù 5 Mạch máu: không có, trong u, vòng. 6 Đàn hồi: mềm, trung bình, cứng E. 1 Nang đơn giản Trường hợp đặc 2 Chùm nang nhỏ biệt 3 Nang phức tạp 4 Khối trong hay trên da 5 Dị vật (bao gồm túi độn) 6 Hạch trong vú 7 AVMs 8 Bệnh Mondor 9 Tụ dịch sau mổ 10 Hoại tử mỡ. Bảng 2. Bảng thuật ngữ siêu âm Bảng phân loại BIRADS – US Từ những đánh giá hình ảnh của khối bướu hoặc tổn thương (mass/ lesion) dựa trên bảng thuật ngữ , chúng ta có xếp loại BIRADS cuối cùng. Khả năng ác LOẠI BI-RADS Hướng xử trí tính (%) 0 Cần kết hợp thêm hình ảnh hay các khảo sát cũ Cần khảo sát thêm 0 Kiểm tra định kỳ (cần chú ý đến tuổi và nhóm 1 Âm tính nguy cơ) Bất thường lành tính: 0 Kiểm tra định kỳ (cần chú ý đến tuổi và nhóm nguy cơ) 1 Nang đơn giản, 2 2 Hạch trong vú, 3 Tụ dịch sau mổ, 4 Breast implants, TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 299
  4. VÚ 5 Nang phức tạp, 6 Bướu sợi tuyến không thay đổi sau 2-3 năm 7 Hamartôm, 8 Lipoma, 9 Bọc sữa, 10 Sẹo sau mỗ. Bất thường có khả năng lành tính rất cao: DO: 1 Đa nang nhỏ, >0% nhưng 2% -≤10%) 95% 4b. Nghi ngờ vừa (>10% - 50% - rộng. 8 Có viền echo dày xung quanh 9 Lan rộng trong ống. 10 Phân nhánh. 11 Vi vôi hóa trong bướu 12 Tăng sinh mạch máu 13 Không di động 6 Ung thư đã có chẩn doán 100% Điều trị Bảng 3. Bảng phân loại BIRADS - US 300 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  5. VÚ BÀN LUẬN: Khởi đầu một tường trình siêu âm vú (tissue composition) tương tự như nhũ ảnh (breast Trong khi ACR vẫn còn dựa vào siêu âm và composition) như tuyến vú đồng nhất mỡ, đồng nhất nhũ ảnh để xếp loại 1 tổn thương vào nhóm 4 (A, B tuyến và không đồng nhất. hoặc C) thì Rodrigo Menezes Jales và cộng sự là nhóm tác giả duy nhất đưa ra bảng phân loại phụ Một tường trình kết quả siêu âm tuyến vú luôn BIRADS-US 4 thành 4A, 4B và 4C chỉ dựa vào đặc luôn được bắt đầu bằng mô nền (backround) của điểm siêu âm. Nghiên cứu này được công bố năm bệnh nhân đó tương tự như nhũ ảnh bắt đầu bằng 2013 Europian Journal ò Radiology. Nghiên cứu phân loại cầu trúc tuyến vú (Breast composition) được thiết kế và mô tả cắt ngang, khảo sát 330 phụ hiện này là A,B,C,D thay vì 75% như trước đây. Siêu âm không dùng tư Breast US 4. Qui tắc của bảng phân loại BIRADS-US 4 là composition như nhũ ảnh mà dùng từ tissue đơn giản: composition gồm mỡ (fat), mô sợi tuyến (glandular) và cầu trúc hỗn hơp (heterogenous). Nhóm 4A bao gốm có nhiều đặc điểm siêu âm lành và một đặc điểm siêu âm nghi ngờ như: trục Phân loại cấu trúc tuyến vú như trên nhằm mục không song song da, bờ đa cung nhỏ, hình dạng đích cá thể hóa chẩn đoán: với mỗi bệnh nhân thì không đều. bác sĩ chẩn đoán hình ảnh phải nhận ra được phương tiện chẩn đoán hình ảnh nào là tối ưu. Ví Nhóm 4C bao gồm bướu có nhiều đặc điểm dụ: bệnh nhân có cầu trúc vú là D trên nhũ ảnh - siêu âm ác và một đặc điểm siêu âm lành như trục “glandular” trên siêu âm thì khảo sát siêu âm là thích song song da. hợp nhất. Còn bệnh nhân có cầu trúc vú là A trên Nhóm 4B bao gồm những bướu không thể xếp nhũ ảnh – “fat” trên siêu âm nếu bệnh nhân còn trẻ vào nhóm 4A lẫn 4C. dưới 40 tuổi, siêu âm không có tổn thương nghi ngờ thì vẫn chưa có chỉ định nhũ ảnh tầm soát. Bác sĩ Cách phân loại này giúp các bác sĩ siêu âm làm lâm sàng sẽ biết là trong trường hợp này thì độ nhạy việc dễ dàng hơn do BIRADS 2003 lẫn 2013 đều của siêu âm không cao. không có hướng dẫn cụ thể đối với nhóm 4 và ngoài ra còn yêu cầu phối hợp các đặc điểm trên nhũ ảnh. KẾT LUẬN Nghiên cứu của Rodrigo Menezes Jales cũng Từ năm 2003, việc đưa siêu âm và MRI vào xác nhận hạn chế của nghiên cứu này là không xem BIRADS cùng với nhũ ảnh đã giúp cho việc đánh giá xét đến các đăc điểm trên nhũ ảnh. Tuy nhiên trên tổn thương vú có tính thống nhất, giúp cho các bác thực tế tại Brazil cũng như Việt Nam, các bác sĩ siêu sĩ ở các chuyên khoa khác nhau làm việc trong một âm không phải lúc nào cũng có điều kiện kết hợp kíp điểu trị đa mô thức có thể nói cùng một ngôn siêu âm và nhũ ảnh trong công việc hằng ngày. ngữ. Ấn bản lần thứ 5 với những thay đổi và bổ sung giúp hoàn thiện hơn các thuật ngữ siêu âm. Mặc khác những đóng góp của nhũ ảnh trong xếp loại BIRADS tổn thương dạng khối (mass) được CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ xem là khiêm tốn so với các thông tin hiệu quả hơn 1. Thái độ xử trí tiếp theo khi tiếp cận tổn từ siêu âm. thương vú xếp loại BIRADS-US 3: chọn câu đúng Siêu âm đã đọc được vi vôi hóa trong lòng ống a. FNAC dưới hướng dẫn của siêu âm. với điều kiện đầu dò có tần số và độ li giải cao, và tổn thương nằm nông. b. Theo dõi mỗi 2-3 tháng. Elastography vẫn là tiêu chuẩn phụ. Siêu âm 2. Những điểm mới trong BIRADS-US 2013 so đàn hồi được đưa vào bảng thuật ngữ vì một số máy với BIRADS-US 2003: chọn câu sai đã có trang bị phương tiện này. Tuy nhiên, đừng c. Loại trừ vôi hóa to. nhầm lẫn là các bác sĩ lâm sàng đều tán thành phương thức siêu âm này. d. Loại trừ giới hạn. Vôi hóa lớn không được lưu tâm để dự đoán e. Loại trừ bờ đa cung lớn. khả năng ung thư (khác với TIRADS)(8). f. Thêm vôi hóa trong lòng ống. Dây chằng Cooper trong ấn bản trước thuộc nhóm xáo trộn cấu trúc đã được gộp vào nhóm các 3. Kết quả siêu âm cần ít nhất bao nhiêu triệu chứng học để lượng giá: chọn câu đúng. đặc điểm kết hợp. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 301
  6. VÚ g. 2 3. BS. Đỗ Bình Minh. BI-RADS US h. 3 4. Cecilia L. Mercado, MD. BIRADS update. i. 4 5. A Thomas Stavros, MD. Breast Ultrasound 1st edition. j. 5 6. Rodrigo Menezes Jales et al. Simple rules for 4. Các triệu chứng cần có để lượng giá bướu ultrasonographic subcategorization of BI- vú: chọn nhiều đáp án RADS®-US 4 breast masses. European Journal a. Hình dạng of Radiology 82 (2013) 1231– 1235. b. Giới hạn 7. Maria Julia Gregorio Calas et al. Breast ultrasound: evaluation of echographic criteria for c. Trục differentiation of breast lesions. d. Vi vôi hóa 8. Tessler, F. N., et al. (2017). "ACR Thyroid e. Tăng sinh mạch máu. Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee". TÀI LIỆU THAM KHẢO Journal of the AmericanCollege of Radiology 1. ACR BI- RADS atlas 2013. 2. Harmien Zonderland and Robin Smithuis .BI- RADS for Mammography and Ultrasound 2013. Radiology Assistant. 302 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2