intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

adb6290515083008ban-remdp-chinh-ly-the-cpo-_vn--2_

Chia sẻ: Thuỳ Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án phát triển hệ thống tưới Bắc Sông Chu – Nam Sông Mã: Kế hoạch tái định cư và phát triển dân tộc thiểu số (REMDP) giới thiệu về dự án, tác động của dự án, điều kiện kinh tế xã hội chung và nhân khẩu học, phổ biến thông tin, tham vấn cộng đồng và tham gia của người dân,... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: adb6290515083008ban-remdp-chinh-ly-the-cpo-_vn--2_

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (MARD) BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI ADB Khoản vay số: 2828-VIE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TƯỚI BẮC SÔNG CHU – NAM SÔNG MÃ KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ (REMDP) KÊNH CHÍNH (Km 5 đến km16,5) Tư vấn quản lý dự án KECC/VIDECO Tháng 2 năm 2015
  2. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................ 6 ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ ........................................................................................... 8 I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ...................................................................................................... 16 A. KÊNH CHÍNH ................................................................................................................ 18 B. KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PTDTTS CỦA KÊNH CHÍNH ................................ 18 II. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ................................................................................................. 20 A. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ........................................................................................ 20 B. TÁC ĐỘNG VỀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ....................................................................... 20 C. TÁC ĐỘNG TẠM THỜI ................................................................................................ 25 D. TÌNH TRẠNG SỞ HỮU CỦA CÁC HỘ BỊ MẤT ĐẤT ............................................... 25 E. ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ CÁC HỘ DỄ BỊ TỔN THƯƠNG KHÁC ....................................................................................................................... 25 III. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI CHUNG VÀ NHÂN KHẨU HỌC ............................ 28 A. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ NHÂN KHẨU HỌC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN. ..................................................................................................................................... 28 B. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC XÃ VÙNG DỰ ÁN ................................. 30 C. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG............................. 33 IV. PHỔ BIẾN THÔNG TIN, THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN ................................................................................................................................. 43 A. CÔNG KHAI PHỔ BIẾN THÔNG TIN ......................................................................... 43 B. THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH LẬP RP KÊNH CHÍNH ...................................... 43 C. THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH CẬP NHẬT REMDP .......................................... 44 D. THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN REMDP......................................... 47 V. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI .............................................................................. 48 VI. KHUNG PHÁP LÝ ............................................................................................................ 50 A. CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á VỀ TÁI ĐỊNH CƯ KHÔNG TỰ NGUYỆN VÀ DÂN TỘC BẢN ĐỊA .................................................................. 50 B. CÁC LUẬT VÀ QUI ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÁI ĐỊNH CƯ KHÔNG TỰ NGUYỆN VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ ....................................................................................... 52 C. SO SÁNH GIỮA CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á .......................................................................... 54 Trang 2
  3. D. CHÍNH SÁCH CỦA DỰ ÁN VỀ TÁI ĐỊNH CƯ KHÔNG TỰ NGUYỆN VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ CỦA DỰ ÁN .................................................................................................. 59 VII. TÍNH HỢP LỆ VÀ QUYỀN LỢI ..................................................................................... 61 A. TÍNH HỢP LỆ ................................................................................................................. 61 B. QUYỀN LỢI ................................................................................................................... 61 VIII. DI DỜI VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ............................................................................................ 73 A. CÁC HỘ PHẢI DI DỜI .................................................................................................. 73 B. NHU CẦU TÁI ĐỊNH CƯ VÀ BỐ TRÍ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ ...................................... 73 IX. KHÔI PHỤC VÀ PHỤC HỒI THU NHẬP, KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ................................................................................................. 74 A. PHỤC HỒI THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG NẶNG ...................... 74 B. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ CHO CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ............. 80 X. NGÂN SÁCH THỰC HIỆN REMDP .............................................................................. 83 XI. SẮP XẾP THỂ CHẾ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................... 85 A. CẤP TRUNG ƯƠNG ...................................................................................................... 86 B. CẤP TỈNH ....................................................................................................................... 86 C. CẤP HUYỆN .................................................................................................................. 87 D. TƯ VẤN .......................................................................................................................... 88 E. TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VÀ THỂ CHẾ ................................................................ 88 XII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ................................................................................................ 89 A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ................................... 89 B. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ ....... 90 XIII. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO ..................................................................... 94 A. MỤC TIÊU CỦA GIÁM SÁT ........................................................................................ 94 B. GIÁM SÁT NỘI BỘ ....................................................................................................... 94 C. GIÁM SÁT ĐỘC LẬP .................................................................................................... 95 Phụ lục 1: TỔNG HỢP CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG VÀ CÁC TÁC ĐỘNG ................ 97 Phụ lục 2: MẪU BẢNG HỎI ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI ........................................ 97 Phụ lục 3: TỜ RƠI THÔNG TIN DỰ ÁN ......................................................................... 97 Phụ lục 4: MẪU BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .............................................. 97 Trang 3
  4. DANH MỤC BẢNG Bảng I-1: Tóm tắt qui mô và công trình trên kênh Chính ...................................................................... 18  Bảng II-1: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động ......................................................... 20  Bảng II-2: Phân bố diện tích đất bị thu hồi của các hộ dân và tổ chức theo loại đất (m2) ................ 21  Bảng II-3: Phân bổ đất bị ảnh hưởng do phụ nữ làm chủ hộ ............................................................... 21  Bảng II-4: Phân bố đất NN bị ảnh hưởng của cộng động và tổ chức theo loại đất ........................... 22  Bảng II-5: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ đất canh tác sở hữu bị thu hồi .................... 22  Bảng II-6: Ảnh hưởng về nhà cửa và các công trình kiến trúc (theo loại nhà) ................................... 23  Bảng II-7: Công trình phụ bị ảnh hưởng theo kết quả kiểm đếm chi tiết ............................................ 23  Bảng II-8: Mộ bị ảnh hưởng...................................................................................................................... 23  Bảng II-9: Ảnh hưởng đến hoa màu ........................................................................................................ 24  Bảng II-10 Ảnh hưởng đến cây ăn quả ................................................................................................... 24  Bảng II-11: Ảnh hưởng đến cây lấy gỗ .................................................................................................... 24  Bảng II-12: Tác động đến đất ở, đất sản xuất của các hộ DTTS ......................................................... 25  Bảng II-13: Tác động đến sinh kế của các hộ DTTS .............................................................................. 26  Bảng II-14: Tác động đến nhà cửa, các công trình kiến trúc (hộ) ........................................................ 26  Bảng II-15: tác động đến nhà cửa các hộ dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng .......................................... 26  Bảng III-1: Dân số và số liệu nhân khẩu học của huyện Ngọc Lặc ...................................................... 30  Bảng III-2: Tóm tắt các điều kiện kinh tế xã hội của 4 xã bị ảnh hưởng.............................................. 33  Bảng III-3: Số hộ bị ảnh hưởng được khảo sát về kinh tế xã hội ........................................................ 33  Bảng III-4: Thành phần của hộ gia đình bị ảnh hưởng theo điều tra kinh tế xã hội ........................... 34  Bảng III-5: Độ tuổi của các chủ hộ phân theo nam nữ .......................................................................... 34  Bảng III-6: Sở hữu tài sản của các hộ bị ảnh hưởng theo số liệu khảo sát ........................................ 35  Bảng III-7: Trình độ học vấn của các chủ hộ được khảo sát. ............................................................... 36  Bảng III-8: Nghề nghiệp chính của các chủ hộ BAH được khảo sát.................................................... 36  Bảng III-9: Thu nhập bình quân của các hộ, phân theo tiêu chí thu nhập và giới. ............................. 37  Bảng III-10: Nguồn thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng ........................................................................ 38  Bảng III-11: Tình trạng thiếu lương thực của các hộ gia đình .............................................................. 38  Bảng III-12: Nguồn năng lượng chính để nấu nướng ........................................................................... 39  Bảng III-13: Hộ dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng ...................................................................................... 39  Bảng III-14: Mức thu nhập bình quân theo năm của các hộ DTTS BAH .............................................. 40  Bảng VI-1: Sự khác biệt giữa Nghị định 197/ND-CP, Nghị định 69/NDCP và SPS của ADB .............. 56  Bảng VII-1: Ma trận quyền lợi ................................................................................................................... 62  Bảng VIII-1: Các hộ bị ảnh hưởng về nhà cửa và phải di chuyển ........................................................ 73  Bảng IX-1: Cơ cấu nghề nghiệp chính của các chủ hộ bị ảnh hưởng nặng ....................................... 74  Bảng IX-2: Phân bổ nguồn thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng nặng ................................................. 74  Bảng IX-3: Nhu cầu về phục hồi sinh kế của các hộ BAH nặng ........................................................... 75  Bảng IX-4: Nguồn lực hỗ trợ chương trình phục hồi sinh kế ............................................................... 76  Bảng IX-5: Ngưỡng hỗ trợ bằng hiện vật/tiền mặt để thực hiện phục hồi sinh kế ............................ 76  Trang 4
  5. Bảng IX-6: Các hoạt động đề xuất để cải thiện và phục hồi thu nhập ................................................. 77  Bảng IX-7: Khung theo dõi các hoạt động Chương trình Phục hồi sinh kế của Kênh chính............ 78  Bảng IX-8: Dự toán và trách nhiệm thực hiện Chương trình PHSK của kênh chính ......................... 79  Bảng IX-9: Các hoạt động phục hồi sinh kế của các hộ DTTS ............................................................. 80  Bảng IX-10: Chi phí dự kiến thực hiện EMDP........................................................................................ 81  Bảng X-1: Dự toán bồi thường, hỗ trợ tái định cư của tiểu dự án ....................................................... 83  Hình XI-1: Khung tổ chức thực hiện Kế hoạch Tái định cư và Dân tộc thiểu số................................ 85  Bảng XII-1: Kế hoạch thực hiện REMDP ................................................................................................. 90  Bảng XII-2: Kế hoạch thực hiện DTTS ..................................................................................................... 91  Trang 5
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á AP/AH Người bị ảnh hưởng / Hộ bị ảnh hưởng BAH / Hộ BAH CEM Ủy ban Dân tộc UBDT CDR Hồ chứa nước Cửa Đạt CIRIT Đội thực hiện phục hồi sinh kế xã Đội PHSK xã CPC Ủy ban Nhân dân xã UBND xã CPO Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi CSB Ban giám sát cộng đồng CWU Hội Phụ nữ xã HPN xã, Hội PN xã DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sở NN&PTNT DMS Đo đạc Kiểm đếm Chi tiết DIRC Ban Thực hiện phục hồi sinh kế huyện Ban PHSK huyện DoC Cục Xây dựng công trình CXD DoF Sở Tài chính Sở TC DOLISA Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Sở LĐ-TB&XH DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường Sở TN&MT DPC Ủy ban Nhân dân huyện UBND huyện DRCs Các Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Hội đồng BT-TĐC huyện DWU Hội Phụ nữ huyện HPN huyện EA Cơ quan điều hành EMA Cơ quan giám sát môi trường độc lập EMDF Khung Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số (Kế hoạch PTDTTS) REMDP Kế hoạch tái định cư và Phát triển Dân tộc thiểu số Kế hoạch PTDTTS, KHPTDTTS ÉMSA Hành động cụ thể về Dân tộc thiểu số GoV Chính phủ Việt Nam CPVN HH Hộ ICMB(3) Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi số 3 Ban QLĐT&XDTL 3, Ban 3 IMC Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác Công ty TNHH 1 thành viên công trình thủy lợi (công ty quản lý thủy lợi) QLKT CTTL (công ty quản lý thủy lợi) IoL Điều tra thiệt hại IPP Kế hoạch Dân tộc bản địa; dân tộc bản địa cũng chính là khái niệm DTTS người dân tộc thiểu số của Việt Nam IRP Kế hoạch Phục hồi Thu nhập LAR Thu hồi đất và tái định cư (tức giải phóng mặt bằng và tái định cư) GPMB-TĐC LURC Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất GCN-QSDĐ MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bộ NN&PTNT MoC Bộ Xây dựng Bộ XD, BXD MoF Bộ Tài chính Bộ TC. BTC MOLISA Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Bộ LĐ-TB&XH MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ TN-MT, Bộ TN&MT NCSMRIP/S Hệ thống / Dự án Kênh tưới Bắc sông Chu và Nam sông Mã NGO Tổ chức phi chính phủ TCPCP PCEM Ban Dân tộc tỉnh Ban DT tỉnh PPC Ủy ban Nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) UBND tỉnh PPMU Ban Quản lý Dự án tỉnh Ban QLDA tỉnh PPTA Hỗ trợ Kỹ thuật Chuẩn bị Dự án PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia PSRC Hội đồng Chỉ đạo Bồi thường Giải phóng Mặt bằng và hỗ trợ tái HĐCĐBTGPMB tỉnh định cư tỉnh REMDP Kế hoạch Tái định cư và Dân tộc thiểu số RP-PMU Ban quản lý dự án đền bù giải phóng mặt bằng di dân tái định cư Ban QLBT-TĐC dự án hợp phần hệ thống kênh Bắc sông Chu Nam sông Mã thuộc dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa RP Kế hoạch tái định cư Kế hoạch TĐC, KHTĐC SAH Hộ bị ảnh hưởng nặng Hộ BAH nặng ToR Bản Điều khoản Tham chiếu USD Đô la Mỹ VND Đồng Việt Nam đ, đồng WUA Hội người dùng nước Trang 6
  7. QUI ĐỔI TIỀN TỆ Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (Đồng) và Đôla Mỹ ($) Tỷ giá bán ra ngày 30/05/2014: $1 = 21.180 đồng tại Ngân hàng Vietcombank ĐƠN VỊ TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ ĐO M (mét) – Là đơn vị đo cơ bản chiều dài M2 (mét vuông) – Là hệ thống đơn vị đo diện tích M3 (mét khối) – Là hệ thống đơn vị đo thể tích và không gian vật chiếm chỗ. Kg (Kilogram) – Là đơn vị đo trọng lượng của vật Trang 7
  8. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ Người bị ảnh - Là bất kỳ người nào, hộ gia đình, công ty, tổ chức tư nhân hoặc hưởng(BAH) công cộng, vì những thay đổi phát sinh từ dự án, mà (i) mức sống bị ảnh hưởng xấu; (ii) quyền, quyền sở hữu hoặc lợi ích thu được từ nhà, đất (kể cả đất ở, kinh doanh, nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối và/hoặc đất chăn thả), nguồn nước hoặc bất kỳ tài sản có thể di chuyển hoặc cố định bị thu hồi, chiếm hữu, hạn chế hoặc nói khác đi, bị tác động xấu, toàn bộ hay một phần, vĩnh viễn hay tạm thời; và / hoặc (iii) cơ sở kinh doanh, nghề nghiệp, nơi làm việc hoặc nơi ở, hoặc môi trường sống bị tác động xấu, phải di dời hoặc không phải di dời. Trong trường hợp hộ gia đình, thuật ngữ người BAH bao gồm tất cả những thành viên sống trong cùng một mái nhà và hoạt động như một đơn vị kinh tế độc lập, bị tác động xấu bởi dự án hoặc bất kỳ hợp phần nào của dự án gây ra. Kiểm đếm chi tiết - Với sự trợ giúp của thiết kế kỹ thuật chi tiết đã được phê duyệt, điều (DMS) tra kiểm đếm chi tiết sẽ hoàn tất và/hoặc xác nhận tính chính xác và hợp lệ của kết quả điều tra thiệt hại (IOL), mức độ của ảnh hưởng, và danh sách người BAH đã lập trong quá trình lập kế hoạch TĐC trước đây. Chi phí cuối cùng của công tác TĐC sẽ được xác định sau khi hoàn thành điều tra kiểm đếm chi tiết. Bồi thường - Có nghĩa là thanh toán bằng tiền mặt hoặc hiện vật để thay thế cho các khoản thiệt hại đất, nhà ở, thu nhập và tài sản khác gây ra bởi Dự án. Tất cả Bồi thường được dựa trên nguyên tắc chi phí thay thế, đó là phương pháp định giá tài sản để thay thế thiệt hại ở mức giá thị trường hiện tại, cộng với bất kỳ chi phí giao dịch nào như chi phí hành chính, thuế, chi phí đăng ký và giấy xác nhận quyền sở hữu. Trong trường hợp khu vực bị ảnh hưởng không có thị trường, cơ cấu bồi thường sẽ phải được áp đụng sao cho người bị ảnh hưởng có thể phục hồi sinh kế ít nhất bằng mức sống của họ tại thời điểm họ sở hữu các tài sản, đang chuẩn bị di dời hoặc hạn chế tiếp cận. Ngày giới hạn - Là ngày hợp lệ xác định người BAH được bồi thường, hỗ trợ. được bồi thường Người nào xâm nhập vào địa bàn dự án thời gian này sẽ không (Ngày khóa số) được Dự án bồi thường, hỗ trợ. Với dự án này ngày giới hạn được bồi thường là ngày13/09/2010 đối với những hộ BAH trên địa bàn huyện Ngọc Lặc và ngày 20/08/2012 đối với những hộ BAH trên địa bàn huyện Thọ Xuân và ngày 15/12/2010 đối với những hộ BAH trên địa bàn huyện Yên Định. Những người nào xâm nhập vào khu vực dự án sau những ngày này sẽ không được quyền bồi thường và hỗ trợ bởi Dự án. Quyền được - Một loạt các biện pháp bao gồm bồi thường, hỗ trợ phục hồi thu hưởng nhập, hỗ trợ chuyển đổi, thay thế thu nhập, và hỗ trợ di dời … mà người BAH được hưởng tuỳ theo loại và mức độ của những thiệt hại mà họ phải chịu để phục hồi lại cơ sở kinh tế xã hội của họ. Tính hợp lệ - Có nghĩa là bất kỳ người nào đã định cư ở vùng dự án trước ngày hạn, mà bị (i) mất chỗ ở, (ii) thiệt hại tài sản hoặc khả năng tiếp cận tài sản đó, vĩnh viễn hoặc tạm thời, hoặc (iii) thiệt hại nguồn thu nhập hoặc kế sinh nhai, bất kể phải di chuyển ... sẽ có quyền được Trang 8
  9. bồi thường và/hoặc trợ giúp. Phục hồi thu nhập - Đây là việc thiết lập lại những nguồn thu nhập và kế sinh nhai cho người (hộ) BAH. Là chương trình được thiết kế với các hoạt động nhằm hỗ trợ người bị ảnh hưởng nặng phục hồi thu nhập/kế sinh nhai như trước khi có Chương trình dự án. Chương trình được thiết kế nhằm đáp ứng các nhu cầu cụ thể phục hồi thu nhập của người bị ảnh hưởng nặng dựa trên điều tra kinh tế xã hội và tham vấn với người bị ảnh hưởng. Điều tra thiệt hại - Là quá trình điều tra, liệt kê các hộ bị ảnh hưởng, tài sản của họ, và (IOL) nguồn thu nhập, sinh kế của họ cũng được xác định và kiểm đếm trong phạm vi khu vực Dự án thông qua bảng câu hỏi. Tính sở hữu của hộ cũng được xác định; vị trí cụ thể của hộ cũng được chỉ ra và chi phí giá thay thế cũng được tính toán. Ngoài ra cũng xác định được những ảnh hưởng nặng đối với tài sản BAH và sinh kế, năng lực sản xuất của người BAH. Thu hồi đất - Đề cập đến quá trình theo đó một cá nhân, hộ gia đình, công ty hoặc tổ chức tư nhân bị một cơ quan nào buộc phải thu hồi tất cả hoặc một phần đất sở hữu hoặc đất đang làm thủ tục nhận các quyền sở hữu của tổ chức đó vì mục đích công vàđược bồi thường theo chi phí thay thế. Phục hồi Thuật ngữ này nói đến hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng mất tài sản sản xuất, thu nhập, việc làm, nguồn sống, bồi thường tài sản bị thu hồi, để đạt được, ở mức tối thiểu, khôi phục các tiêu chuẩn sống và chất lượng cuộc sống Di dời - Di chuyển hộ BAH hoặc cơ sở kinh doanh của họ bởi dự án ra khỏi khu vực dự án. Giá thay thế - Tổng chi phí cần thiết để thay thế các tài sản và thu nhập bị ảnh hưởng bao gồm các chi phí giao dịch như chi phí hành chính, thuế, đăng ký và chi phí cấp giấy CNQSDĐ. Điều tra giá thay - Nghiên cứu dựa trên các điều tra và nguồn số liệu khác nhau để xác thế định chi phí thay thế đối với đất, nhà ở và các tài sản bị ảnh hưởng khác. Tái định cư - Các biện pháp xem xét để giảm thiểu những tác động bất lợi của dự án đối với các tài sản, kế sinh nhai của người bị ảnh hưởng qua việc bồi thường, di dời và phục hồi, khi cần thiết. Kế hoạch tái định - Là một kế hoạch hành động có khung thời gian với ngân sách đưa cư và PTDTTS ra các chiến lược, mục tiêu, quyền được hưởng, hành động, trách (REMDP) nhiệm, giám sát. Hộ bị ảnh hưởng - Là những người do ảnh hưởng bởi dự án sẽ (i) mất bằng hoặc hơn nặng 10% đất nông nghiệp đang nắm giữ; (ii) phải di dời và/hoặc; (iii) mất bằng hoặc hơn 10% nguồn thu nhập. Nhóm dễ bị tổn - Những nhóm người riêng biệt có thể chịu rủi ro không tương xứng thương hoặc phải đối diện với rủi ro do bị cách ly thêm với nhịp phát triển chung do bị tác động thu hồi đất và tài sản hoặc tác động khác của dự án: (i) phụ nữ làm chủ hộ có người ăn theo, (ii) hộ có chủ hộ bị tàn tật, (iii) hộ nghèo theo chuẩn nghèo hiện tại của Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội, (iv) hộ có người già, trẻ nhỏ và không có đất hay nguồn hỗ trợ nào khác (v) hộ không có đất trừ những hộ có nguồn thu ổn định ngoài nông nghiệp, và (vi) hộ dân tộc thiểu số. Trang 9
  10. TÓM TẮT THỰC HIỆN Tiểu dự án kênh Chính 1. Dự án lấy nước từ hồ chứa Cửa Đạt tại cửa xả Dốc Cáy nằm ở đập phụ của hồ chứa, cách đập chính khoảng 8 km về phía bắc. Đã thi công đường tuy-nen có đường kính 3m ở đập phụ và dẫn nước trực tiếp vào nhà máy thuỷ điện công suất 15 MW tại hạ lưu cửa xả Dốc Cáy. Sau đó, Nhà máy thủy điện sẽ xả nước vào Kênh chính có chiều dài 16,5 km. Có một số cống lấy nước trên kênh Chính để cấp nước tưới cho khoảng 2.760 ha dọc theo tuyến kênh. Ở cuối kênh Chính chia thành hai kênh: (i) Kênh chính Bắc dài 34,3 km và (ii) Kênh chính Nam dài 25,5km là kênh mới chảy theo phía bắc của sông Chu và nhập vào các kênh của hệ thống bơm hiện có. Do đó, chiều dài của các kênh Chính mới sẽ thi công là khoảng 76,3km. Một đoạn kênh Chính hiện có dài 42,3km của các hệ thống bơm sẽ được chuyển đổi phù hợp với hệ thống tiêu tự chảy dự kiến. Phần tóm tắt các kênh và đặc điểm chính của kênh đã nêu trong Bảng I. 2. Kênh chính (11,5 km của đoạn cuối kênh chính) đi qua 4 xã của huyện Ngọc Lặc. Đoạn kênh này sẽ xây mới. Theo kết quả điều tra thiệt hại chi tiết, việc thi công kênh chính sẽ tác động tới 750 hộ với 410 hộ bị ảnh hưởng nặng do mất trên 10% đất sản xuất . Có 117 hộ bị ảnh hưởng về nhà cửa và các công trình kiến trúc, trong đó có 19 hộ di chuyển và 28 hộ tái định cư trên phần đất còn lại và 70 hộ khác bị ảnh hưởng về nhà tạm, công trình phụ, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Mục tiêu của kế hoạch REMDP kênh chính 3. Mục tiêu của Kế hoạch REMDP là để cải thiện, hoặc ít nhất duy trì, phục hồi sinh kế và mức sống của người BAH trong khi vẫn cho phép họ duy trì bản sắc văn hoá của mình. Kế hoạch REMDP của kênh Chính được thiết kế để đảm bảo tất cả những người bị mất đất đai, nhà cửa, hoặc các tài sản khác do thi công kênh chính gây ra đều được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chính sách của dự án. Tóm tắt tác động của kênh chính 4. Kết quả kiểm đếm chi tiết đã xác định được các loại loại tác động của việc xây dựng kênh chính đến đời sống của các dân tộc trong vùng, trong đó tác động quan trọng nhất là viêc dự án sẽ phải thu hồi một số diện tích đất canh tác nông nghiệp và đất ở của nhân dân và từ đó có thẻ ảnh hưởng đến thu nhập, mức sống và sinh kế của người bị ảnh hưởng. 5. Theo kết quả kiểm đếm chi tiết (DMS), việc thi công kênh chính: (i) sẽ thu hồi 720.001,3 2 m đất các loại, trong đó 62.4569,5 m2 là đất thu hồi vĩnh viễn (không có thu hồi tạm thời, gồm có: đất ở:76.517,3 m2; Đất vườn: 54.681,3 m2; đất nông nghiệp: 35.2629,4 m2; đất lâm nghiệp: 74.130,7 m2 và đất nuôi trồng thuỷ sản: 11.904,8 m2; (ii) có 740 hộ bị ảnh hưởng, trong đó 410 hộ bị mất trên 10% đất sản xuất; (iii) có 117 họ bi ảnh hưởng về nhà cửa và các công trình kiến trúc, trong đó có 19 hộ phải di chuyển nhà, 28 hộ phải xây dựng lại nhà trên đất còn lại của gia đình; 6. Tác động với người dân tộc thiểu số: Việc thực hiện kênh chính sẽ tác động đến 461 hộ dân tộc thiểu số (chiếm 62,3% số hộ BAH) là dân tộc thiểu số Thái và Mường. 7. Khoảng 708 hộ BAH được xác định là hộ dễ bị tổn thương, bao gồm hộ nghèo, hộ có phụ nữ làm chủ hộ và hộ DTTS. 8. Việc thi công kênh chính không tác động nhiều công trình công cộng, không tác động tới bất kỳ công trình văn hóa, tín ngường nào của các cộng đồng sở tại. Trang 10
  11. Tham vấn Tham vấn trong quá trình cập nhật REMDP 9. Từ ngày 25 -28 tháng 4 năm 2014, đã tổ chức một số cuộc tham vấn tại 4 xã khu vực dự án có sự tham gia của các đại diện Sở NN&PTNT, RP-PMU, các hội đồng bồi thường của huyện, đại diện UBND các xã BAH, và hội phụ nữ xã. Các đại biểu tham gia đã nhấn mạnh rằng họ đã tham gia một số cuộc tham vấn trước đây của dự án nên, họ đã hiểu về dự án và các quy trình, thủ tục và cơ chế giải quyết khiếu nại của dự án. Họ cho rằng, với việc áp dụng chính sách của dự án thì người BAH sẽ có lợi hơn so với việc áp dụng chính sách của Chính phủ. Họ mong muốn áp dụng các chính sách, quyền lợi và tiêu chuẩn bồi thường nêu trong Kế hoạch REMDP. 10. Đã tiến hành tham vấn các hộ bị ảnh hưởng nặng về nhu cầu sinh kế của các hộ để xây dựng chương trình phục hồi sinh kế bổ sung cho các hộ bị ảnh hưởng nặng phù hợp với các chính sách của dự án đã áp dụng cho các hộ BAH thuộc kênh chính Nam và kênh chính Bắc (RP1 và REMDP2) của dự án. Việc tham gia sẽ tạo cơ hội tốt cho các hộ BAH nặng trực tiếp tham gia vào chương trình khôi phục sinh kế cho chính bản thân họ, qua đó họ cũng có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động của chương trình phục hồi sinh kế chung của của dự án. 11. Các cuộc tham vấn ở các xã BAH, trong đó bao gồm cả cộng đồng các hộ dân tộc thiểu số đã được thực hiện trong giai đoạn thiết kế dự án (năm 2010) và trong quá trình kiểm đếm chi tiết (năm 2014). Các thông tin về dự án đã được thông báo cho cộng đồng địa phương, bao gồm phạm vi và quy môí của công trình, thiết kế kỹ thuật, hiệu ích dự án và tác động tiềm tàng của tự án tới đất đai và sinh kế của người dân địa phương. Điều quan trọng là, các phương án bồi thường và giá bồi thường đất đai và tài sản BAH đã được thảo luận với người BAH. Do hầu hết người BAH là dân tộc thiểu số Mường và Thái có sinh kế chủ yếu dựa vào nông nghiệp nên quan tâm chủ yếu của họ là được bồi thường đủ về tài sản BAH, ưu tiên phương án bồi thường ‘đất đổi đất’ để họ có thể cải thiện cuộc sống. Tuy nhiên, theo kết quả tham vấn, hầu hết các hộ đều muốn nhận tiền và tự sinh kế thông qua việc (i) họ tự mua đất khác để tiếp tục sản xuất; (ii) hoặc tăng cường đầu tư vào sản xuất để năng năng xuất, cải thiện điều kiện lao động; (iii) hoặc đầu tư cho con cái học hành để có cơ hội tìm kiếm công việc tốt hơn. Những hộ TĐC nói rằng họ đã sống tại xã đó từ lâu nên họ mong muốn được tái định cư trong xã và đề nghị bồi thường bằng tiền mặt để họ tự di chuyển. Giảm thiểu tác động về tái định cư 12. Trong quá trình chuẩn bị dự án, nhiều giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động thu hồi đất đã được nêu ra và thảo luận giữa các cơ quan thiết kế, tư vấn về chính sách an toàn và người dân địa phương, trong đó phương án ‘làm đường ống’ thay thế kênh nổi được coi là một phương án xem xét, nhưng phương án này quá tốn kém. Do đó, đã lựa chọn phương án 2 là phương án lấy nước từ nhà máy thủy điện Dốc Cáy tại cao trình mực nước 43m chuyển qua 16,4 km kênh chính, sau đó tách ra hai nhánh kênh chính Bắc và kênh chính Nam, duy trì cao trình dốc nước. Đặc điểm địa hình dọc theo các tuyến đòi hỏi cần phải có công trình đặc biệt. Một xiphong dài 1,8km chạy qua cánh đồng xã Lương Sơn để thay thế phương án phải đắp kênh nổi cao (tới khoảng 25m). Đoạn cắt qua sông Âm sẽ làm một cầu máng dài 993m (cao hơn lòng sông khoảng 16m) thay cho phương án xi phông vì lý do kỹ thuật và chi phí. Ngoài ra, việc điều chỉnh thiêt kế vị trí và quy môt một số bãi thải vật liệu và viêc điều chỉnh vị trí một số công trình trên kênh đã giảm tác động về thu hồi đất và tạo thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong vùng.Trong quá trình thiết kế kỹ thuật (năm 2104) đã tiếp tục điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật để giảm thiểu tác động về tái định cư và bảo đảm bền vững về môi trường, như sau: Trang 11
  12. (i) Điều chỉnh vị trí tuyến kênh chính qua xã nguyệt ấn; (ii) Điều chỉnh vị trí và quy mô số cầu qua kênh để thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân; (iii) Điều chỉnh một số cống lây nước để đáp ứng yêu cầu nước tưới và sinh hoạt của địa phương, (iv) Một số đoạn kênh cũng đã được nắn tuyến để tránh các khu đông dân cư, giảm diện tích đất ở bị thu hồi. (v) Chuyển 4 bãi vật liệu để giảm diện tích thu hồi đất trồng lúa sang thu hồi đất rừng. 13. Kế hoạch REMDP này nhằm giải quyết những tác động tiêu cực không thể tránh khỏi phát sinh do thu hồi đất và tài sản trên đất để thi công kênh Chính và để đảm bảo rằng tất cả những người BAH, bao gồm cả các hộ dân tộc thiểu số sẽ được bồi thường theo chi phí thay thế cho những tổn thất của họ và đưa ra các biện pháp phục hồi sinh kế, để ít nhất là duy trì mức sống và sinh kế như trước khi có dự án. 14. Mục tiêu chung của chính sách TĐC và PTDTTS là để đảm bảo tất cả những người bị ảnh hưởng của dự án, bao gồm cả người dân tộc thiểu số sẽ được nhận bồi thường theo giá thay thế đầy đủ, được hỗ trợ và tái định cư để có thể duy trì, hoặc tốt hơn cả là cải thiện được mức sống của họ và khả năng tạo thu nhập như trước khi có dự án qua việc bồi thường cho các tài sản vật chất và phi vật chất, các biện pháp hỗ trợ và khôi phục sinh kế khác cũng sẽ được cung cấp cho các hộ bị ảnh hưởng nặng. 15. REMDP đã áp dụng các nguyên tắc dưới dây để lập chính sách về quyền được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người BAH: i. Tránh hoặc hạn chế tối đa thu hồi đất và các tài sản khác, và di dời những người BAH bằng cách xem xét tất cả những phương án khả thi. ii. Tất cả những hộ BAH đều có quyền được bồi thường bằng chi phí thay thế cho tài sản, thu nhập và kinh doanh bị mất, kể cả bị ảnh hưởng tạm thời. iii. Sẽ cung cấp các biện pháp hỗ trợ, phục hồi cho người BAH nặng và các nhóm dễ bị tổn thương khác để giúp họ cải thiện hoặc ít nhất khôi phục điều kiện sống, thu nhập và khả năng sản xuất của họ như trước khi có dự án . iv. Phải đặc biệt lưu ý tới nhu cầu của người nghèo và nhóm dễ bị tổn thương, là những người có nguy cơ cao bị rơi vào tình trạng nghèo khổ. Việc này cần lưu ý tới những người không có quyền hợp pháp về đất đai hoặc tài sản khác, hộ không có đất, hộ có phụ nữ làm chủ hộ, nhóm người già hoặc tàn tật hoặc dễ bị tổn thương khác, đặc biệt là người dân tộc thiểu số. Phải có hỗ trợ phù hợp để giúp họ cải thiện điều kiện kinh tế-xã hội của họ. v. Người BAH chỉ bị mất một phần tài sản vật chất nhưng phần tài sản còn lại đó không đủ đảm bảo mức sống hiện tại của họ thì sẽ thu hồi toàn bộ. Diện tích tối thiểu của đất và công trình còn lại sẽ được thỏa thuận trong quá trình lập kế hoạch tái định cư nhưng phải phù hợp với tiêu chuẩn quy hoạch của địa phương. vi. Thiếu quyền pháp lý về tài sản bị ảnh hưởng không cản trở việc người BAH hưởng quyền bồi thường và hỗ trợ để đạt được mục tiêu đã định trong Kế hoạch tái định cư này. vii. Việc mất đất nông nghiệp sẽ được ưu tiên bồi thường bằng đất thay thế có cùng diện tích và khả năng sản xuất. Nếu không có đất thay thế phù hợp và/hoặc theo đề nghị của người BAH, sẽ chi trả bồi thường bằng tiền mặt theo giá thay thế dựa trên giá thị Trang 12
  13. trường hiện tại đối với đất nông nghiệp cùng loại (hoặc cùng khả năng sản xuất) như đất bị ảnh hưởng. viii. Đất thay thế cho các mục đích nông nghiệp, ở và kinh doanh sẽ được đảm bảo về pháp lý; được miễn tất cả phí, thuế hoặc các khoản chi trả thêm khác liên quan tới chuyển giao quyền sử dụng đất. ix. Bồi thường cho nhà cửa và công trình khác bằng giá thay thế theo giá thị trường hiện tại của địa phương để xây dựng lại công trình tương tự. Khi xác định giá thay thế, không tính khấu hao tài sản hoặc vật liệu có thể tận dụng. x. Trong trường hợp người BAH phải di dời, nhà và/hoặc đất nông nghiệp thay thế ở càng gần với những tài sản bị mất càng tốt, và tại những địa điểm mà người BAH chấp thuận. Những hộ BAH phải di dời sẽ được nhận hỗ trợ di dời và hỗ trợ ổn định cuộc sống trong thời gian chuyển tiếp. xi. Phải nỗ lực duy trì, trong phạm vi có thể, những thể chế xã hội và văn hóa hiện có của người phải tái định cư và cộng đồng nhận tái định cư. xii. Những hộ BAH sẽ được tham vấn đầy đủ và sẽ tham gia vào thực hiện kế hoạch TĐC của TDA. Những ý kiến và đề nghị của người và cộng đồng BAH sẽ được xem xét trong quá trình thiết kế và thực hiện các hoạt động tái định cư. xiii. Phải xác định và cam kết đầy đủ nguồn lực trong khi lập kế hoạch tái định cư của TDA. Điều này bao gồm cam kết đầy đủ về hỗ trợ kinh phí cho TDA, cấp đủ kinh phí để chi trả chi phí thu hồi đất, bồi thường, tái định cư và phục hồi trong thời gian thực hiện đã thỏa thuận của TDA; và đủ nguồn nhân lực để theo dõi, liên lạc và giám sát các hoạt động thu hồi đất, tái định cư và phục hồi. xiv. Phải xác định và qui định cơ chế phù hợp về lập báo cáo, giám sát và đánh giá trong hệ thống quản lý tái định cư. Giám sát và đánh giá quá trình thu hồi đất, tái định cư và phục hồi và các kết quả cuối cùng của TĐC sẽ do một cơ quan giám sát độc lập thực hiện. 16. Các Kế hoạch REMDP sẽ được viêt bằng tiếng Anh và dịch sang tiếng Việt và được đặt tại văn phòng UBND xã để những người BAH cũng như các nhóm người quan tâm tham khảo. Do các Hộ dân tộc thiểu số đã sống ở đây từ lâu đời (khoảng 200 năm), sử dụng cùng hình thức canh tác như người Kinh, được cấp đất và chia sẻ các lợi ích khác như người Kinh và họ đều sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt là ngôn ngữ chính nên, không cần phải dịch bản REMDP sang tiếng dân tộc. 17. Bảng Ma trận quyền lợi chi tiết của người BAH bởi kênh Chính đã được lập trên cơ sở phân loại các tác động và đối tượng, như sau: i. Chia nhóm người BAH có quyền lợi theo những phân loại bồi thường và hỗ trợ khác nhau. ii. Theo tính hợp lệ để được bồi thường và hỗ trợ iii. Phân theo các loại tổn thất và/hoặc nhóm các hộ bị ảnh hưởng iv. Loại bồi thường và hỗ trợ sẽ cung cấp và cơ sở tính toán. Di chuyển 18. Trong khi tham vấn hộ các hộ BAH, tất cả những người BAH phải di dời đều chọn phương án tự di dời với sự hỗ trợ của chính quyền xã. UBND huyện có trách nhiệm cấp Quyền sử dụng đất (LURC) cho hộ phải di dời mà không tính lệ phí và thuế liên quan tới cấp quyền sử dụng đất. Hộ di dời sẽ được hỗ trợ theo chính sách của dự án. Trang 13
  14. Khung thể chế thực hiện 19. Bộ Nông nghiệp và PTNT là chủ đầu tư dự án và CPO là đại diện chủ đầu tư, và Ban QLDA thủy lợi 3 là cơ quan thực hiện kênh chính. Ban CPO, được Bộ NN&PTNT ủy quyền, điều phối các cơ quan liên quan trong thực hiện dự án. CPO sẽ phối hợp với UBND tỉnh Thanh Hóa và ADB về những vấn đề liên quan tới kế hoạch REMDP. 20. UBND tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm xem xét và thông qua Kế hoạch REMDP của kênh chính, đảm bảo phân bổ đủ nguồn lực để thực hiện Kế hoạch này và giao UBND các huyện phê duyệt phương án bồi thường trong huyện. 21. UBND huyện chỉ đạo Hội đồng bồi thường của huyện (DRC) và UBND xã thực hiện Kế hoạch này và phê duyệt phương án bồi thường của các xã. UBND huyện chịu trách nhiệm giải quyết thắc mắc của người BAH liên quan tới bồi thường của dự án theo cơ chế giải quyết khiếu nại của dự án. Cơ chế giải quyết khiếu nại 22. Dự án đã thiết lập cơ chế giải quyết khiếu nại của dự án gồm 4 bước nhằm giải quyết một cách kịp thời các thắc mắc và khiếu nại liên quan tới bất kỳ vấn đề khía cạnh nào của kế hoạch REMDP và của người BAH. Tuy nhiên, trước khi giải quyết các khiếu nại theo thủ tục của cơ chế của dự án, các khiếu nại của các hộ BAH sẽ được giải quyết, hòa giải thông qua tham vấn trong cộng đồng nhằm đạt được sự nhất trí chung. Hệ thống giám sát nội bộ kế hoạch REMDP sẽ giám sát việc giải quyết những khiếu nại nhằm tăng cường chất lượng của quá trình thực hiện tái định cư. Chi phí 23. Chí phí thực hiện Kế hoạch REMDP được lập dựa trên kết quả điều tra giá thay thế mà UBND tỉnh Thanh Hoá đã cập nhật tháng 8 năm 2013. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch TĐC này khoảng 107.180.778.259,0 đồng (5.008.447,0 USD), Chi phí này bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ theo chính sách của dự án, chi phí thực hiện chương trình phục hồi sinh kế bổ sung (chương 9), chi phí quản lý và thực hiện REMDP. Giám sát và đánh giá 24. Giám sát và đánh giá sẽ được thực hiện theo hình thức tổng hợp mọi vấn đề nêu trong Kế hoạch REMDP. Khung chỉ báo giám sát REMDP cũng xác định các chỉ báo đầu vào (nguồn tài chính và nhân lực để thực hiện kế hoạch) và các chỉ báo đầu ra (hoạt động tái định cư, hoạt động cải thiện sinh kế, các biện pháp cụ thể cho người dân tộc thiểu số) và kết quả đạt được từng hạng mục đó. Toàn bộ các chỉ báo chi tiết về việc thực hiện các khoản đền bù, hỗ trợ và các quyền lợi khác đã qui định trong REMDP cũng cần được giám sát. 25. Giám sát nội bộ do Ban RP-PMU thực hiện đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc của REMDP. Ban RP-PMU sẽ tiến hành giám sát nội bộ hàng tháng trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch này. Thông tin sẽ được thu thập thông qua việc quan sát một cách có hệ thống và trao đổi trực tiếp với các cộng đồng địa phương cũng như các bên liên quan, ghi chép các thắc mắc khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp. Thông qua giám sát nội bộ, lập và duy trì một cơ sở dữ liệu về các hộ BAH. Ban RP-PMU sẽ nộp các báo cáo giám sát nôi bộ cho CPMU. Trang 14
  15. 26. Giám sát độc lập thực hiện Kế hoạch TĐC sẽ do các chuyên gia có chuyên môn phù hợp, có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện. Cơ quan giám sát sẽ thực hiện giám sát độc lập hai lần một năm hoặc theo yêu cầu của dự án trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch REMDP. Cơ quan giám sát độc lập cũng xem xét việc thực hiện các khoản bồi thường và hỗ trợ thực tế theo REMDP. Cơ quan sẽ xem xét mọi rủi ro về xã hội đã được xác định đối với cộng đồng thiểu số và xác định xem có cần bổ sung thêm các biện pháp giảm thiểu hay không. Giám sát tái định cư độc lập sẽ kết hợp các phương pháp định lượng (tập hợp các chỉ báo) và phương pháp định tính (các công cụ PRA) để đánh giá tiến độ, thời gian thực hiện và hiệu quả của việc thực hiện REMDP. Các báo cáo giám sát độc lập sẽ được trình nộp theo định kỳ một năm hai lần cho CPMU và ADB. Các báo cáo giám sát cần rút ra các bài học về thành công hay thất bại của công tác thực hiện Kế hoạch TĐC cũng như kiến nghị khắc phục. Trang 15
  16. I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 1. Hồ chứa đa mục tiêu Cửa Đạt do Chính phủ đầu tư, được thiết kế để cung cấp nước tưới, phát điện, điều tiết lũ lụt và bảo đảm dòng chảy môi trường trên sông để giảm thiểu sự xâm nhập mặn ở cửa sông Mã. Các nghiên cứu khả thi ban đầu được thực hiện bởi Tổng công ty Tư vấn xây dựng Thủy lợi (HEC) vào năm 1997 và hiện đang được cập nhật, cho thấy hệ thống Cửa Đạt có thể hỗ trợ phát điện công suất khoảng 15 MW, giảm nhẹ thiên tai lũ lụt cho sông Chu, đảm bảo dòng chảy môi trường với lưu lượng 25m3/s, cấp nước công nghiệp và sinh hoạt: 2,1 m3/s và tưới cho khoảng 87.584 ha. Phần thi công đập và hồ chứa Cửa Đạt (‘công trình đầu mối’) đã bắt đầu từ tháng 2/2004 và bắt đầu tích nước vào cuối năm 2009. 2. Khu vực yêu cầu tưới bao gồm ba hệ thống: (i) tưới bổ sung cho các khu vực hiện có thuộc công trình thủy lợi sông Chu (khoảng 54.000 ha); (ii) chuyển từ tưới bơm sang tưới tự chảy trong hệ thống sông Mã (khoảng 11.200 ha); và ( iii) phát triển vùng tưới tự chảy mới ở phía bắc sông Chu (khoảng 22.400 ha). ADB đã tài trợ cho các mục (ii) và (iii). 3. Dự án sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong hệ thống. Ba kênh chính với khoảng 76,3 km sẽ được xây dựng để cung cấp nước từ hồ chứa Cửa Đạt vào vùng dự án và các hệ thống tưới bơm từ nguồn nước mặt hiện có đang lấy nước từ sông Chu và sông Mã sẽ được sửa đổi để phù hợp với thay đổi về nguồn cấp nước. Dự án sẽ cải tạo cơ sở hạ tầng thủy lợi hiện có và cơ sở hạ tầng tưới và tiêu trong vùng tưới của dự án. Dự án cũng sẽ hỗ trợ tăng cường năng lực cho công ty khai thác quản lý thủy lợi (IMCs) và hiệp hội người sử dụng nước (WUAs) để cải thiện công tác vận hành và bảo dưỡng (O&M) hệ thống thủy lợi, cung cấp các dịch vụ khuyến thủy cho nông dân. Việc thiết kế cũng sẽ xem xét giảm nhẹ và / hoặc thích ứng với biến đổi khí hậu. Sẽ áp dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người dân trong hệ thống quản lý thủy lợi hiện đại hoá để cải thiện công năng của hệ thống. 4. Kênh chính dự án dự kiến thực hiện trong khoảng thời gian 5 năm và được tài trợ bằng vốn của Chính phủ. Trang 16
  17. Trang 17
  18. A. KÊNH CHÍNH 5. Nước từ hồ chứa Cửa Đặt được xả ra tại cửa xả Dốc Cáy nằm trên đập phụ của hồ chứa, cách đập chính khoảng 8km về phía bắc. Đã thi công đường ống có đường kính 3 m trong đập phụ và chuyển nước trực tiếp vào một nhà máy thủy điện nhỏ công suất 15 MW nằm ở ngay phía sau cửa xả Dốc Cáy. Trạm thủy điện sẽ đưa nước vào kênh Chính dài khoảng 16,5 km. Sẽ có một số cống lấy nước trên kênh Chính để tưới cho khoảng 2.760 ha dọc theo tuyến. Tại đầu cuối kênh Chính sẽ chia thành 2 kênh: Kênh chính Bắc dài 34,3 km là kênh mới sẽ nối vào hệ thống kênh của các vùng tưới bơm hiện nay và kết thúc tại trạm bơm sông Mã. Tương tự, kênh chính Nam dài 25,5 km là kênh mới chạy theo phía bắc sông Chu và nối vào các kênh của các khu vực bơm hiện tại. Do đó, tổng chiều dài kênh Chính mới sẽ xây dựng là 76,3 km. Hơn nữa, khoảng 42,3 km kênh chính hiện có của các khu vực tưới bơm sẽ được cải tạo phù hợp với hệ thống tưới tự chảy dự kiến. Phần tóm tắt các kênh chính và các đặc điểm chính được trình bày trong Bảng I- 1. 6. Kênh Chính sẽ đi qua cánh đồng Lương Sơn (huyện Thường Xuân), cắt ngang sông Âm và sau đó đi qua 4 xã của huyện Ngọc Lặc. Kênh này sẽ được xây dựng mới hoàn toàn với khoảng 1,8km được thiết kế đi ngầm qua cánh đồng lúa của xã Lương Sơn để giảm thiểu diện tích thu hồi đất lúa. Bảng I-1: Tóm tắt qui mô và công trình trên kênh Chính Hạng mục Đơn vị Kênh chính Công suất Chiều dài kênh (mới) km 16,5 Công trình Kênh cấp 1 kênh 12 km 31,6 Kênh cấp 2 kênh 24 km 19,3 Kênh cấp 3 kênh 4 km 141,0 Trạm bơm trạm 1 Cống tiêu ngang cái 25 Công trình điều tiết cái 1 Cầu giao thông cái 11 Cầu đi bộ cái 4 Cống ngầm cái 1 Dốc nước cái 2 Cống lấy nước cái 12 Xi-phông cái 1 km 1,8 Cầu máng cái 1 Nguồn: Tư vấn HEC B. KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PTDTTS CỦA KÊNH CHÍNH 7. Một phần quan trọng trong Tuyên bố chính sách an toàn của ADB (2009) là giảm thiểu càng nhiều càng tốt về tái định cư bắt buộc. Trong giai đoạn Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án (PPTA), các thảo luận giữa đội kỹ thuật và các cán bộ địa phương và chuyên gia tái định cư đã đề xuất một số thay đổi làm giảm tác động tái định cư tiềm ẩn của việc xây dựng kênh Chính. Trang 18
  19. Tuy nhiên, vẫn phải thu hồi đất cho kênh Chính và đã gây ra một số tác động xã hội và ảnh hưởng trực tiếp đến một số hộ dân bị mất đất do việc thực hiện kênh chính. 8. Kế hoạch REMDP được chuẩn bị để giải quyết những tác động bất lợi không thể tránh khỏi do thu hồi đất và tài sản để thi công kênh Chính. Mục tiêu chung của REMDP là để đảm bảo rằng những người BAH, bao gồm cả người dân tộc thiểu số sẽ được bồi thường theo chi phí thay thế đối với đất dại và các tài sản bị ảnh hưởng và được cung cấp các biện pháp phục hồi, kể cả hỗ trợ trong thời kỳ chuyển tiếp, để họ ít nhất cũng duy trì mức sống như trước khi có dự án. REMDP cập nhật dựa vào: (i) kết quả điều chỉnh thiết kế kỹ thuật năm 2014; (ii) kết quả kiểm đếm các thiệt hại (DMS) đã thực hiện vào tháng 4-9/20104; (iii) kết quả điều tra kinh tế-xã hội và tham vấn về sinh kế của những hộ BAH thực hiện tháng 5-10/2014, và (iv) kết quả thảo luận với cán bộ địa phương và tham vấn với người BAH. 9. Các chính sách và nguyên tắc áp dụng trong Dự án đều được lập dựa trên kết quả điều tra khảo sát thực tế, các đánh giá sự khác biệt giữa các chính sách, luật pháp của Việt Nam và Chính sách về Tái định cư bắt buộc của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB). Nếu có những khác biệt giữa Chính sách về Tái định cư bắt buộc của ADB và Luật pháp Việt Nam thì chính sách của ADB sẽ thay thế các điều khoản trong các nghị định liên quan của Việt Nam. Những điều khoản và chính sách của REMDP này sẽ tạo cơ sở pháp lý để thực hiện Tái định cư của hợp phần kênh Chính. 10. Nội dung cập nhật bản REMDP của kênh chính, bao gồm: sự chỉnh lý về giá bồi thường dựa trên các mức giá điều tra giá thay thế của một số hạng mục chính về đất đai, nhà cửa, các công tình kiến trúc và cây cối hoa màu trên địa bản huyện Ngọc Lặc vào tháng 8 năm 2013 do UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành. Trang 19
  20. II. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN A. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 11. Kiểm đếm thiệt hại chi tiết: Kiểm đếm thiệt hại chi tiết (DMS) do tác động thu hồi đất của kênh Chính đã được Hội đồng bồi thưởng, hỗ trợ và tái định cư huyện Ngọc Lặc kết hợp với cán bộ địa chính các xã và trưởng các thôn của những xã BAH thực hiện, có sự tham gia của các hộ BAH. Số liệu kiểm đếm thiệt hại đã được thực hiện dựa trên:  Xem xét bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bào giao phạm vi thu hồi đất trên thực địa  Thông tin về giải thửa thu thập ở các phòng Quản lý đất đai của huyện;  Thảo luận và tham vấn với cán bộ chính quyền địa phương và người BAH, và  Đo dạc chi tiết các thiệt hại tại hiện trường. Công tác thu thập số liệu này đã được thực hiện vào tháng 4-5 năm 2014. Tuy nhiên, do có sự điều chỉnh thiết kế kỹ thuật về qui mô của các công trình trên kênh (các cống, cầu..), các bãi vật liệu và bãi thải, việc khảo sát kiểm đếm bổ sung đã được triển khai từ tháng 7-9/2014. B. TÁC ĐỘNG VỀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN 12. Ảnh hưởng về hộ gia đình: Tổng số hộ BAH bởi kênh chính là 740 hộ. Trong đó, có 410 hộ bị ảnh hưởng nặng do mất trên 10% diện tích đất sản xuất và 117 hộ bị ảnh hưởng về nhà ở và các công trình kiến trúc. 13. Có 47 hộ bị ảnh hưởng về nhà ở và phải di chuyển, trong đó có 19 hộ phải di dời đến nơi ở mới, 28 hộ phải xây dựng lại nhà trên diện tích đất còn lại và có 70 hộ BAH khác bị ảnh hưởng các công trình phụ. Có 02 kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng. Mức độ ảnh hưởng về hộ gia đình của kênh chính được tóm tắt trong Bảng II-1 dưới đây. Bảng II-1: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động Tổng số Số hộ xây Số hộ Số hộ bị ảnh Số hộ bị Số hộ Số hộ mất TT hộ bị lại nhà trên mất ≥ hưởng nhà ảnh hưởng Xã phải di < 10% đất ảnh diện tích 10% đất và công kinh dời sản xuất hưởng đất còn lại sản xuất trình doanh 1 Nguyệt Ấn 430 12 6 261 169 64 2 2 Kiên Thọ 195 2 15 77 118 6 3 Phùng Giáo 60 5 1 32 28 14 4 Phúc hịnh 55 0 6 40 14 13 Tổng cộng 740 19 28 410 330 117 (Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 09/2014) 14. Ảnh hưởng đến các hạ tầng cơ sở của cộng đồng và tổ chức: Theo số liệu kiểm đếm chi tiết thấy, việc thi công kênh chính chỉ ảnh hưởng đến một đập nước nhỏ và một kênh dẫn nước tưới do UBND xã và các thôn quản lý. Các tài sản công cộng bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường theo chính sách của dự án. 15. Ảnh hưởng về đất đất đai: Việc thi công kênh chính sẽ thu hồi 720.001,3 m2 của các hộ gia đình (không có thu hồi đất tạm thời), trong đó: đất ở : 76.533,4 m2; đất vườn: 54.681,3m2; đất sản xuất: 353.011,8 m2; đất rừng: 74.130,7m2 và đất nuôi trồng thủy sản: 11.932,8 m2 của Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2