intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ADOBE PHOTOSHOP 5.5 Giáo Trình Căn Bản

Chia sẻ: Truongthanhquan Thanhquan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

147
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chọn lớp : Nhấp vào tên lớp hoặc ảnh thu nhỏ của lớp (Thumbnai) trong Layer Palette 2) Giấu / Hiển thị hình ảnh của một lớp : Nhấp vào biểu tượng con mắt (eye icon) của lớp đó trong Layer Palette 3) Tạo lớp mới : Cách thứ 1 : Nhấp vào nút Create new layer dưới đáy Layer Palette Cách thứ 2 : Vào menu con ( Pop-up menu ) của Layer Palette chọn lệnh New layer 4) Xóa bỏ lớp : Cách thứ 1 : Nhấp chọn lớp muốn xóa rồi vào menu con của Layer Palette...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ADOBE PHOTOSHOP 5.5 Giáo Trình Căn Bản

  1. ADOBE PHOTOSHOP 5.5 Giáo Trình Căn Bản + New adjustment layer : T ạo lớp điều chỉnh để chỉnh màu cho nhiều lớp cùng lúc LESSON 01 + Duplicate layer : Tạo bản sao cho lớp đang chọn (active I – LỚP ( LAYER PALETTE ) I – LỚP ( LAYER PALETTE ) layer) 1) Chọn lớp : + Layer option : Mở hộp thoại Layer options Nhấp vào tên lớp hoặc ảnh thu nh ỏ của lớp (Thumbnai) + Merge down : Trộn lớp đang chọn với lớp ngay bên trong Layer Palette dưới 2) Giấu / Hiển thị hình ảnh của một lớp : + Merge visible : Trộn tất cà các lớp đang hiển thị Nhấp vào biểu tượng con mắt (eye icon) của lớp đó trong + Flatten image : Làm phẳng hình ảnh (trộn tất cả các Layer Palette lớp thành một lớp duy nhất) 3) Tạo lớp mới : II – BRUSHES PALETTE Cách thứ 1 : Nhấp vào nút Create new layer dưới đáy II – BRUSHES PALETTE Layer Palette 1) Các dạng cọ vẽ mặc định : Cách thứ 2 : Vào menu con ( Pop-up menu ) của Layer Mặc định Brushes Palette có một số các dạng cọ vẽ với Palette chọn lệnh New layer kích cở và nét cọ đậm nhạt khác nhau 4) Xóa bỏ lớp : 2) Thư viện lưu trữ các cọ vẽ : Cách thứ 1 : Nhấp chọn lớp muốn xóa rồi vào menu con Ngoài các dạng cọ vẽ mặc định Photoshop còn có m ột số của Layer Palette chọn lệnh Delete layer các dạng cọ vẽ khác được lưu trữ trong thư mục (folder) Brushes. Để Cách thứ 2 : Nhấp và kéo rê (Drag) lớp muốn xóa đến tải các cọ vẽ này ta vào Pop-up menu của Brushes Palette chọn lệnh biểu tượng thùng rác (Trash) dưới đáy Layer Palette Load Brushes rồi theo đường dẫn sau : C > Programe file > Adobe > 5) Thay đổi trật tự lớp : Photoshop 5.5 >Goodies> Brushes Nhấp và kéo rê ( drag ) lớp đến vị trí mới (trong phạm vi 3) Các lệnh trong Pop-up menu của Brushes Palette : của Layer Palette) rồi thả chuột + New Brush : Tạo một dạng cọ vẽ mới Lưu ý : Đối với lớp Background thì ta không th ể di chuyển + Delete Brush : Xóa bỏ cọ vẽ đang chọn (trong Brushes được trừ khi ta đổi tên khác cho nó (Nhấp đúp vào lớp Background Palette) rồi nhấn Enter để đổi tên cho lớp này là Layer 0) + Brush options : Thay đổi (biên tập) dạng cọ vẽ đang 6) Nối ( link ) / mở nối ( unlink ) các lớp : chọn Nhấp vào ô vuông bên ph ải biểu tượng con mắt eye icon) + Define Brush : Tạo một dạng cọ vẽ tùy biến (khai báo để nối lớp này với lớp đang chọn một dạng cọ đặc biệt) 7) Tạo mặt nạ lớp ( layer mask ) : + Reset Brush : Trả lại chế độ mặc định cho Brushes Nhấp vào nút Add layer mask dưới đáy Layer Palette Palette 8) Các tùy chọn của lớp : + Load Brushes : Tải hoặc nhập thêm vào Brushes + Các chế độ hòa trộn (Blending mode) : Normal, Palette các cọ vẽ khác Dissolve, Multiply… + Replace Brushes : Thay các dạng cọ vẽ hiện hành (hi ện + Độ mờ đục của lớp (Opacity) : Từ 0% đến 100% có trong Brushes Palette) bằng các dạng cọ vẽ khác + Duy trì vùng trong su ốt (Preserve Transparency) : Miền + Save Brushes : Lưu các cọ vẽ hiện hành trong suốt sẽ không bị tác động nếu tùy chọn này được chọn (được 4) Cách tạo một dạng cọ vẽ mới đánh dấu) a) Vào Pop-up menu của Brushes Palette chọn lệnh New 9) Các lệnh trong Pop-up menu của Layer Palette : Brush 1
  2. b) Trong hộp thoại New Brush mới xuất hiện nhập các giá - Vào Select > Save selection trị thích hợp cho cọ định tạo xong nhấp OK cọ mới sẽ xuất hiện trong - Trong hộp thoại Save selection nhấp OK nếu muốn Brushes Palette lưu một cách tự động Photoshop sẽ tự động đặt tên cho vùng chọn (Alpha 1) III – HỘP CÔNG CỤ ( TOOL BOX ) III – HỘP CÔNG CỤ ( TOOL BOX ) - Nếu muốn đặt tên cho vùng ch ọn nhập tên vào hộp 1) Cách chọn một công cụ : Name; chọn file muốn lưu vùng chọn (Document) ; ch ọn kênh lưu Nhấp trỏ vào ô chứa công cụ muốn chọn trong h ộp công giữ vùng chọn ( Channel ) rồi nhấn OK cụ để chọn công cụ đó 2) Tải vùng chọn đã lưu ( Load Selection ) : 2) Cách chọn một công cụ ẩn : + Vào Select > Load Selection Nhấp và giữ phím chuột vào ô chứa công cụ đại diện rồi + Trong hộp thoại Load Selection chọn tên kênh lưu giữ drag đến vị trí của ô chứa công cụ muốn chọn xong thả chuột vùng chọn trong hộp Channel rồi nhấp OK. 3) Hộp màu Background và Foreground : 3) Tạo vùng chọn phối hợp : + Mặc định Foreground có màu đen và Background có Muốn tạo vùng chọn phối hợp ta cần phải có ít nhất 1 vùng màu trắng chọn đã lưu và 1 vùng chọn đang hiển thị trong cửa sổ hình ảnh. + Đổi màu cho các hộp này bằng cách nhấp chuột vào + Vào Select > Load Selection hộp để mở hộp thoại Color Picker rồi nhấp chọn 1 màu trong bảng + Chọn tên kênh lưu giữ vùng chọn muốn phối hợp với màu hoặc nhập các giá trị cho các thông số màu xong nhấp OK màu vùng chọn hiện hành. vừa chọn sẽ hiển thị trong hộp này. + Nhấp chọn 1 trong các kiểu phối hợp trong mục + Muốn trả nhanh hai hộp màu Background và Operation dưới đây rồi nhấp OK. Foreground về màu mặc định (default) ta nhấp vào nút Default trong - Add to Selection : Tạo vùng chọn mới là tổng của 2 hộp công cụ (hoặc nhấn phím D trên bàn phím) vùng chọn + Muốn hoán đổi màu của hai hộp màu Background và - Subtract from Selection : Tạo vùng chọn mới là hiệu Foreground ta nh ấp vào nút Swap trong h ộp công cụ (hoặc nhấn của 2 vùng chọn phím X trên bàn phím - Intersect with Selection : Tạo vùng chọn mới là giao 4) Các chế độ màn hình : của 2 vùng chọn + Nút Standard Screen Mode : Ch ế độ màn hình thông II - CÁC THAO TÁC VỚI VÙNG CHỌN thường (chuẩn) II - CÁC THAO TÁC VỚI VÙNG CHỌN + Nút Full Screen Mode with Menu bar : Chế độ toàn màn 1) Tô màu cho vùng chọn : hình có thanh Menu Vào Edit > Fill. Trong hộp thoại Fill chọn các tùy chọn + Nút Full Screen Mode : Chế độ toàn màn hình (không thích hợp rồi nhấn OK có thanh Menu) 2) Tô màu cho đường viền của vùng chọn : Vào Edit > Stroke. Trong hộp thoại Stroke chọn các tuỳ chọn thích hợp rồi nhấp OK 3) Tô vùng chọn bằng mẫu Pattern : LESSON 02 Muốn tô vùng chọn bằng mẫu Pattern trước tiên ta phải I - CÁC KỶ THUẬT TẠO VÙNG CHỌN PHỨC TẠP I - CÁC KỶ THUẬT TẠO VÙNG CHỌN PHỨC TẠP chọn mẫu dùng làm Pattern bằng công cụ Rectangle Marquee rồi vào 1) Lưu vùng chọn ( Save Selection ) : Edit > Define Pattern để xác định mẫu Pattern dùng để tô. + Công dụng : Lưu vùng chọn để dùng các l ệnh phối hợp Sau khi Define Pattern xong ta vào Edit > Fill. Trong h ộp vùng chọn hoặc để dùng khi cần thoại Fill ta chọn Pattern trong hộp Use rồi nhấp OK thiết. 4) Tạo vùng chọn là vùng viền của 1 vùng chọn đang hiển thị : + Cách lưu : 2
  3. Vào Select > Modify > Border. Trong hộp thoại Border b) Cách sử dụng : gán 1 giá trị vào hộp Width ( để xác định độ dày mỏng cho vùng + Nhấp chọn công cụ Type trong hộp công cụ viền ) rồi nhấp OK. + Nhấp trỏ công cụ vào nơi định tạo văn bản để mở hộp thoại Type Tool III - CÔNG CỤ ĐÓNG DẤU ( RUBBER STAMP VÀ PATTERN III - CÔNG CỤ ĐÓNG DẤU ( RUBBER STAMP VÀ PATTERN + Trong hộp thoại Type Tool thiết lập các tùy chọn STAMP ) STAMP ) thích hợp rồi nhập văn bản vào cửa sổ văn bản 1) Công cụ Rubber Stamp : + Nhấp OK để tạo ra văn bản với các tính chất đã a) Công dụng : Sao chép hình ảnh bằng các cọ vẽ được thiết lập. b) Cách sử dụng : + Nhấp chọn công cụ Rubber Stamp trong hộp công cụ. + Giữ phím Alt và nhấp trỏ công cụ vào chổ hình ảnh mà ta muốn từ đó sao chép ra nơi khác LESSON 03 + Thả phím Alt rồi đưa trỏ công cụ đến nơi muốn tạo I - PATHS bản sao rồi tô vẽ để sao chép hình ảnh I - PATHS c) Tùy chọn Aligned : 1) Các đường Paths : Tùy chọn cho phép sao chép hình ảnh 1 cách liên tục. Thường được tạo bằng công cụ Pen hoặc từ các đường Nếu không chọn tùy chọn này, khi tô vẽ để sao chép viền của vùng chọn hình ảnh mỗi khi thả phím chuột và nhấp trở lại công cụ Stamp sẽ 2) Paths Palette : tạo 1 bản sao mới với điểm khỡi đầu là điểm đã lấy mẫu a) Các nút lệnh dưới đáy Paths Palette : 2) Công cụ Pattern Stamp : + Fill Paths with foreground color : Tô màu foreground a) Công dụng : Tô vẽ bằng mẫu Pattern cho vùng giới hạn bởi đường Paths b) Cách sử dụng : + Stroke Paths with foreground color : Tô đường viền + Chọn mẫu Pattern bằng công cụ Rectangle Marquee đường Paths bằng màu foreground rồi vào Edit > Define Pattern + Load Paths as a selection : Tạo vùng chọn từ các + Nhấp chọn công cụ Pattern Stamp trong hộp công đường Paths cụ rồi dùng công cụ này để tô vẽ. + Makes work path from selection : Tạo đường Path từ các đường viền vùng chọn IV - TẠO VĂN BẢN ( CÁC CÔNG CỤ NHÓM TYPE ) IV - TẠO VĂN BẢN ( CÁC CÔNG CỤ NHÓM TYPE ) + Create new Paths : T ạo đường Paths m ới 1) Công cụ Type Mask : + Delete current path : Xóa đường Path đang chọn a) Công dụng : Tạo ra vùng chọn văn bản Lưu ý : Để giấu đường Path ( Turn off Paths ) : Nh ấp vào b) Cách sử dụng : vùng trống trong Paths Palette + Nhấp chọn công cụ Type Mask trong hộp công cụ b) Các lệnh trong pop-up menu của Paths Palette : + Nhấp công cụ này vào nơi định tạo văn bản để mở Tương tự như các nút lệnh nằm dưới đáy Paths Palette hộp thoại Type Tool II - MASK + Trong hộp thoại Type Tool chọn các tùy chọn thích II - MASK hợp rồi nhập văn bản vào cửa sổ văn bản 1) Mặt nạ lớp ( Layer Mask ) : + Nhấp OK để tạo ra vùng chọn văn bản Dùng để che 1 phần, che toàn bộ hoặc làm mờ để tạo ra các 2) Công cụ Type ( Type Tool ): hiệu ứng cho hình ảnh ( Mặt nạ của 1 lớp chỉ có tác dụng đối với lớp a) Công dụng : Tạo ra văn bản với màu tùy ý và có thể đó ) chỉnh sửa lại được khi cần 3
  4. a) Cách tạo mặt nạ lớp : Nhấp vào nút l ệnh Add layer + Load Channel as selection : Tải vùng chọn mask dưới đáy Layer Palette + Save select as Channel : Lưu vùng chọn b) Cách xóa mặt nạ lớp : Nhấp và kéo rê Thumbnail của + Create New Channel : Tạo kênh mới Layer Mask thả vào biểu tượng thùng rác dưới đáy Layer Palette + Delete current Channel : Xóa bỏ kênh hiện hành 2) Mặt nạ kênh ( Channel Mask ) : b) Các lệnh trong pop-up menu của Channel Palette : Mặt nạ kênh có công dụng như mặt nạ lớp nhưng nó ảnh Phần lớn các lệnh đều tương tự như các nút lệnh dưới đáy hưởng đến toàn bộ các lớp của file ảnh Channel Palette trừ các l ệnh sau: a) Cách tạo mặt nạ kênh : + Split Channels : Tách kênh ( dùng để in tách màu ) + Nhấp vào nút Create new channel dưới đáy Channel Lệnh này sẽ tách tập tin ảnh có nhều kênh ra Palette thành các tập tin tương ứng với số kênh màu ban đầu + Lệnh Select > Save selction sẽ tự động tạo ra 1 Mỗi tập tin sẽ chứa 1 kênh riêng rẽ ( ảnh trắng kênh mới ( Alpha 1 ) để lưu giữ vùng chọn hiện hành đen ) b) Xoá mặt nạ kênh : + Merge Channels : Trộn kênh Nhấp và kéo rê kênh muốn xóa thả vào biểu tượng thùng Lệnh này dùng để tái kết hợp các kênh riêng rẽ rác dưới đáy Channel Palette ( trắng đen ) để phục hồi lại hình ảnh ( màu ) ban đầu 3) Mặt nạ tạm thời ( Quick Mask ) : 3) Các bước thực hiện lệnh trộn kênh ( Merge Channel ) : Mặt nạ Quick Mask chỉ hiện hữu 1 cách tạm thời khi thoát khỏi + Mở tất cả các tập tin chứa các kênh riêng rẽ định kết chế độ Quick Mask những hợp rồi kích hoạt 1 trong những kênh hình ảnh đó vùng biên tập trên mặt nạ sẽ biến thành các vùng ch ọn. + Vào pop-up menu của Channel Palette chọn lệnh Merge a) Cách tạo mặt nạ Quick Mask : Channels Nhấp vào nút Edit in quick Mask Mode dưới đáy hộp + Trong cửa sổ Merge Channels chọn chế độ màu thích công cu hợp rồi nhấp OK b) Cách thoát ra ch ế độ Quick Mask : + Trong hộp Merge xác nhận các kênh màu tương ứng Nhấp vào nút Edit in Standard Mode trong h ộp công cụ của tập tin rồi nhấp OK hoặc nhấn phím Q. III - CHANNEL ( KÊNH ) III - CHANNEL ( KÊNH ) LESSON 04 1) Tương quan gi ữa chế độ màu và số kênh : I - NHÓM LỆNH TRANSFORM Mỗi hình ảnh Photoshop có ít nhất từ 1 kênh trở lên, các kênh I - NHÓM LỆNH TRANSFORM này chứa các thông tin màu cấu 1) Transform vùng ch ọn : tạo nên hình ảnh Để transfom ( làm biến dạng ) 1 vùng chọn ta thực hiện các + Hình ảnh Grayscale , Doutone, Bitmap và Indexd color bước sau: : Chỉ có 1 kênh + Tạo vùng chọn + Hình ảnh GRB : Có 4 kênh ( R,G,B và kênh t ổ hợp ) + Vào Select > Transform Selection + Hình ảnh CMYK : Có 5 kênh ( C,M,Y,K và kênh t ổ hợp ) + Kéo các nút điều khiển để thay đổi kích thước vùng Lưu ý : Ngoài các kênh cá th ể và kênh tổ hợp còn có các kênh chọn khác được tạo ra thêm trong quá + Nhấp và kéo rê bên trong khung vi ền hình chữ nhật để trình xữ lý ảnh được gọi là các kênh Alpha dời chuyển vùng chọn 2) Channel Palette : + Nhấp và kéo rê bên ngoài khung vi ền để xoay vùng Vào Window > Show Channel để hiển thị Channel Palette. chọn a) Các nút lệnh dưới đáy Channel Palette : 2) Transform hình ảnh của 1 lớp : 4
  5. + Kích hoạt lớp định transform ( ngoại trừ lớp + Chiều rộng ( Width ) và chi ều cao ( Heigth ) của tập tin Background ) khi hiển thị ở mức 100% ( Actual size ) + Vào Edit > Free Transform + Chiều rộng và chiều cao của tập tin khi in ra ( Print size + Các thao tác tương tụ như thao tác Transform vùng ) chọn đã nói ở trên + Độ phân giải của hình ảnh ( Resolution ) 3) Các lệnh Transform khác : + Tùy chọn Constrain proportions : Duy trì tỉ lệ hình ảnh + Edit > Transform > Scale : Phóng to thu nhỏ khi thay đổi kích thước file ảnh + Edit > Transform > Rotate : Xoay + Tùy chọn Resample Image : Duy trì mối tương quan + Edit > Transform > Skew : Kéo xiên giữa Actual size với Print size ( muốn thay đổi kích thước ảnh khi in + Edit > Transform > Distort : Biến dạng theo mọi hướng mà không làm thay đổi kích thước ảnh hiển thị ta tắt tùy chọn này đi + Edit > Transform > Perspective : Biến dạng theo phối rồi rồi thay đổi kích thước Print Size ) cảnh Lưu ý : Khi thay đổi độ phân gi ải sẽ làm thay đổi Actual size + Edit > Transform > Flip Horizontal : Lật ngang hoặc Print size ( nếu tắt tùy chọn + Edit > Transform > Flip Vertical : Lật dọc Resample Image thì làm thay đổi Print size ; nếu bật tùy chọn này + Edit > Transform > Numberic : Phối hợp nhiều lệnh thì làm thay đổi Actual size ) biến dạng bằng các thông số 2) Canvas size ( Kích thước trang vẽ ) : Muốn thay đổi kích cở trang vẽ của 1 file hình ảnh ta vào II - BẢNG CHỈNH MÀU II - BẢNG CHỈNH MÀU Image > Canvas size. Hộp thoại 1) Chỉnh màu với Brightness / Contrast : Canvas size cho phép ta thay đổi chiều rộng , chi ều cao và chọn + Vào Image > Adjust > Brightness / Contrast hướng thay đổi kích thước của + Kéo con trượt Brightness : Thay đổi độ sáng tối của trang vẽ ( nhấp vào 1 trong 9 ô vuông trong mục Anchor để chọn hình ảnh điểm làm mốc cho hướng thay + Kéo con trượt Contrast : Thay đổi độ tương phản của đổi kích thước trang vẽ ) hình ảnh 3) Tạo một file mới ( New file ) : 2) Chỉnh màu với Hue / Saturation : + Vào File > New để hiển thị hộp thoại New. Hộp thoại + Vào Image > Adjust > Hue / Saturation New cho phép ta đặt tên, thi ết đặt + Kéo con trượt Hue : Thay đổi sắc độ màu ( xung quanh kích thước, độ phân giải và chế độ màu ( Mode ) cho file mới. bánh xe màu ) + Mục Contents trong hộp thoại New cho phép ta chọn + Kéo con trượt Saturation : Thay đổi độ bảo hòa màu ( màu nền cho file mới : White : Trắng ; Backgroud color : Màu của tỉ lệ màu xám ) Background ; Transparent : Trong su ốt. + Kéo con trượt Lightness : Thay đổi độ sáng tối của hình ảnh LESSON 05 III - IMAGE SIZE VÀ CANVAS SIZE III - IMAGE SIZE VÀ CANVAS SIZE I - BẢNG MÀU ( COLOR PALETTE ) 1) Image size ( Kích thước hình ảnh ) : I - BẢNG MÀU ( COLOR PALETTE ) Muốn biết kích thước ( Image size ) của 1 file ảnh ta kích hoạt 1) Cách hiển thị Color Palette : Vào Window > Show Color file ảnh đó rồi vào Image > 2) Cách sử dụng : Image size để hiển thị hộp thoại Image size. Hộp thoại này chứa các + Kích hoạt ô màu Foreground hoặc Background để tiến thông tin và các tùy chọn hành pha màu về file ảnh như sau : + Nhấp vào popup - menu để lựa chọn hệ màu và thanh màu thích hợp 5
  6. + Kéo các con trượt hoặc nhập các giá trị vào các ô màu 10) Color Burn : Làm tối màu nền để phản ánh màu hòa tr ộn tương ứng để pha màu theo ý muốn 11) Darken : Lựa chọn các pixels sẫm màu để làm màu kết quả 12) Lighten : Lựa chọn các pixels sáng màu để làm màu kết II - SWATCHES PALETTE II - SWATCHES PALETTE quả 1) Cách hiển thị Swatches Palette : Vào Window > Show 13) Difference : So sánh các giá trị độ sáng của màu nền và Swatches màu hòa trộn , loại trừ màu sáng 2) Cách sử dụng : hơn + Nhấp trỏ chuột vào ô màu trong Swatches Palette để 14) Exclusion : Tương tự chế độ Difference nhưng cho hiệu ứng chọn màu cho Foreground mờ dịu hơn + Muốn lưu 1 màu mới vào Swatches Palette ta tạo màu 15) Hue : Phối hợp độ sáng và cường độ màu nền với sắc độ đó ở ô màu Foreground rồi nhấp vào chổ trống trong Swatches màu hòa trộn Palette. 16) Saturation : Kết hợp độ xám và sắc độ của màu hòa trộn + Các lệnh trong Pop-up menu của Swatches Palette : với màu nền - Reset Swatches : Trở lại Swatches mặc định 17) Color : Hòa trộn có bảo lưu độ sáng tối của màu nền với - Load Swatches : Tải Swatches đã lưu trước kia sắc độ và cường độ của màu hòa - Replace Swatches : Thay thế Swatches hiện hành trộn bằng 1 Swatches khác 18) Luminosity : Kết hợp sắc độ và cường độ của màu nền với - Save Swatches : Lưu Swatches để có thể dùng sau độ sáng của màu hòa trộn. này bằng lệnh Load Swatches IV - MARQUEE OPTIONS IV - MARQUEE OPTIONS III - CÁC CHẾ ĐỘ HÒA TRỘN ( BLENDING MODE ) III - CÁC CHẾ ĐỘ HÒA TRỘN ( BLENDING MODE ) 1) Cách hiển thị Marquee Options Palette : Thực chất các chế độ hòa trộn là các cách thức ( phương thức ) Nhấp đúp vào ô chứa công cụ Marquee kết hợp giữa các pixels phông 2) Cách sử dụng : nền và các pixels hòa trộn a) Feather : Bán kính mờ dần cho vùng chọn 1) Normal : Chế độ mặc định, màu hòa trộn thay thế màu nền b) Style : + Normal : bình thường 2) Dissole : Tạo hiệu ứng " cọ vẽ khô " trong đó 1 số lượng + Contrained Aspect Radio : Duy trì tỉ lệ cố định cho pixels ngẫu nhiên được hòa trộn vùng chọn ( tỉ lệ nhập cho hộp Width và Height ) 3) Behind : Cho hiệu ứng vẽ từ mặt sau của 1 lớp ( chỉ khả + Fixed size : Qui định 1 kích cở chính xác cho vùng dụng với vùng Transparency ) chọn ( kích cở nhập cho hộp Width và Height ) 4) Multifly : Nhân các pixels màu nền với pixels màu hòa trộn c) Các lệnh trong Pop-up menu : 5) Screen : Nhân các pixels màu nền với màu nghịch đảo của + Reset Tool : Trả lại chế độ mặc định cho công cụ pixels hòa trộn ( hiệu ứng màu đang sử dụng thuốc tẩy ) + Reset all Tool : Trả lại chế độ mặc định cho tất cả 6) Overlay : Hòa trộn có bảo lưu các vùng sáng tối của các công cụ. pixels màu nền 7) Soft Light : Cho hiệu ứng ánh sáng đèn pha khuếch tán lên hình ảnh LESSON 06 8) Hard Light : Cho hiệu ứng ánh sáng đèn pha mạnh chiếu lên I - CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU TRONG PHOTOSHOP hình ảnh I - CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÀU TRONG PHOTOSHOP 9) Color Dodge : Làm sáng màu nền để phản ánh màu hòa 1) Các màu cơ bản : trộn + Nhóm màu Red ; Green và Blue : ( hình 1 ) 6
  7. Khi pha trộn 3 màu này với nhau ( 100% ) sẽ tạo ra _ các màu Cyan ; Magenta ; Yellow và White _ + Nhóm màu Cyan ; Magenta ; và Yellow : ( hình 2 ) _ Khi pha trộn 3 màu này với nhau ( 100% ) sẽ tạo ra _ các màu Red ; Green ; Blue và Bl ack _ 2) Các mô hình màu ( Color Model ) : _ + Mô hình RGB : Dựa trên cơ sở 3 màu chính là Red ; _ Green và Blue _ + Mô hình CMYK : Dựa trên 4 màu chính là Cyan ; _ Magenta ; Yellow và Black _ + Mô hình HSB : Dựa trên cơ sở cách nhận biết của mắt _ người. Hue là sắc độ màu ; Saturation độ thuần nhất của màu ( tỉ lệ _ màu xám có trong màu ) ; Brightness là độ sáng tối của màu. _ + Mô hình Lab hay CIE Lab ( Centre Internationale _ d'Eclairage ) : Là mô hình màu có cung bậc màu rộng nhất trong số _ các mô hình màu. L là Lightness ; a là màu biến thiên từ Green tời _ Red và b là màu biến thiên từ Blue tới Yellow. ( hình 3 ) _ Red II - CÁC CHẾ ĐỘ MÀU ( MODE ) TRONG PHOTOSHOP Red II - CÁC CHẾ ĐỘ MÀU ( MODE ) TRONG PHOTOSHOP Yellow 1) Bitmap : Chỉ có 2 màu trắng đen để hiển thị hình ảnh Yellow 2) Grayscale : Dùng thang độ xám ( 256 sắc xám ) để hiển thị Blue hình ảnh Blue 3) Doutone hoặc cao hơn : Chế độ Grayscale cộng thêm 1 hoặc Magenta nhiều màu Magenta 4) Indexed Color : Dùng 256 màu để hiển thị hình ảnh ( thích Cyan hợp với Web ) Cyan 5) Multichannel : Dùng màu của các kênh ( channel ) cá thể để Green hiển thị hình ảnh Green 6) Các chế độ màu RGB ; CMYK và Lab đã nói ở phần trên White Black Lưu ý : Muốn chuyển đổi qua lại giữa các chế độ màu trong hình 1 hình 2 Photoshop ta chỉ việc vào Image > Mode rồi chọn chế độ màu mong muốn. 3) Cung bậc màu ( Gamut ) : CIE Lab Cung bậc màu là tất cả các màu nằm trong 1 khoảng biến RGB thiên hoàn chỉnh hay nói các khác cung bậc màu là tập hợp con của hình 3 hình 4 không gian màu (Space Color ) III - CÁC BẢNG CHỈNH MÀU Mắt người có khả năng nhận biết nhiều màu hơn khả năng của III - CÁC BẢNG CHỈNH MÀU máy móc hiển thị hoặc in ra do đó 1) Bảng chỉnh màu Variations : các mô hình màu là tập hợp con của sự nhận biết màu sắc của mắt a) Cách hiển thị Bảng chỉnh màu Variation : Vào Image > người Adjust > Variations _ b) Cách sử dụng : 7
  8. + Current Pick : Phiên bản hiện hành a) Cách hiển thị Bảng chỉnh màu Curves : Vào Image > + Con trượt Fine - Coase : Điều chỉnh mức độ áp dụng Adjust> Curves ( Ctrl+M ) hiệu ứng, mỗi vạch sang phải là tăng đôi hiệu ứng còn mỗi vạch b) Cách sử dụng : sang trái là giảm phân nữa hiệu ứng. + Nhấp vào đường biểu diển và kéo rê để chỉnh sửa, + Show Clipping : Tùy chọn để Photoshop thông báo thay đổi độ sáng tối cho hình ảnh khi chỉnh quá đà. + Tương tự như Bảng ch ỉnh màu Levels ta có thể thiết 2) Biểu đồ ( Histogram ) : lập điểm đen và trắng tuyệt đối để chỉnh độ sáng tối cho hình ảnh a) Cách hiển thị Biểu đồ Histogram : Vào Image > Adjust 5) Bảng chỉnh màu Color Balance : > Histogram a) Cách hiển thị Bảng chỉnh màu Color Balance : Vào b) Công dụng : Xem xét để đánh giá chất lượng hình ảnh Image > Adjust > Color Balance qua đồ thị biểu diển. Hình ảnh ( Ctrl+B ) được xem là có chất lượng đạt yêu cầu nếu như có phần Shadow đạt b) Cách sử dụng : giá trị từ 10 trở xuống và phần Highlight có giá trị từ 240 trở lên + Preserve Luminosity : Tùy chọn duy trì độ sáng tối c) Các thông số về hình ảnh : + Các con trượt Cyan - Red ; Magenta - Green và + Trục hoành biểu diển các giá trị màu từ tối đến sáng Yellow - Blue : Kéo con trượt để tăng hoặc giảm giá trị màu trên con ( từ 0 đến 255 ) trượt. + Mean : Giá trị độ sáng trung bình + Các tùy chọn trongTonebalance : + Median : Giá trị nằm ở khoảng giữa Shadow : Điều chỉnh tông màu sậm + Std Dev ( Standard Deviation ) : Khoảng biến thiên Midtones : Điều chỉnh tông màu gi ữa ( trung của các giá trị màu bình ) d) Cách đánh giá : Đưa trỏ vào khung ch ứa biểu đồ rồi di Highlight : Điều chỉnh tông màu sáng chuyển đến mép trái của đường 6) Bảng chỉnh màu Replace Color : biểu diển rồi đọc xem giá trị Level là bao nhiêu ( đây là giá trị của a) Cách hiển thị Bảng chỉnh màu Replace Color : phần Shadow ). Tiếp tục đưa b) Cách sử dụng : trỏ đến mép bên phải của đường biểu diển rồi đọc xem giá trị Level + Con trượt Fuzziness : Điều chỉnh phạm vi dãi màu lúc này là bao nhiêu ( đây được chọn để điều chỉnh là giá trị phần Highlight ). + Eyedropper : Dùng để chọn mẫu màu muốn điều 3) Bảng chỉnh màu Levels : chỉnh a) Cách hiển thị Bảng chỉnh màu Levels : Vào Image > + Eyedropper + : Dùng để cộng thêm mẫu màu khác Adjust > Levels ( Ctrl+L ) vào mẫu màu đã chọn để điều chỉnh b) Cách sử dụng : + Eyedropper - : Dùng để bớt mẫu màu đang chọn để + Các con trượt Input : Khi kéo chỉnh các con trượt điều chỉnh này các giá trị trong khoảng dịch chuyển sẽ được thay thế bằng giá + Các con trượt Hue, Saturation và Lightness : Kéo trị ban đầu các con trượt này để điều chỉnh màu cho hình ảnh + Các con trượt Output : Khi kéo chỉnh các con trượt 7) Bảng chỉnh màu Selective Color : này các giá trị trong khoảng dịch a) Cách hiển thị Bảng chỉnh màu Selective Color : chuyển sẽ được thay thế bằng giá trị mới b) Cách sử dụng : + Thông thường ta dùng công cụ Eyedropper để thiết + Chọn màu định điều chỉnh trong hộp Color lập các điểm đen và trắng tuyệt đối để cải thiện độ sáng tối cho hình + Kéo các con trượt Cyan, Magenta, Yellow và Black ảnh để điều chỉnh màu của con trượt cho hình ảnh ( kéo sang trái là giảm 4) Bảng chỉnh màu Curves : ( - ) còn kéo sang ph ải là tăng ( + ) giá trị màu được chọn trong hộp 8
  9. Color. Giữ Shift trong khi di chuyển Palette sẽ làm cho Palette di chuyển dọc theo biên của màn hình 8) Di chuyển đường Path : Dùng công cụ Direct Selection nhấp vào đường Path trong LESSON 07 khi giữ phím Alt sẽ giúp chọn cả đường Path đó sau đó thả Alt và kéo I – CÁC THỦ THUẬT TRONG PHOTOSHOP I – CÁC THỦ THUẬT TRONG PHOTOSHOP rê để di chuyển nó 1) Biến nút Cancel thành Reset : 9) Tô bằng phím Delete : Trong khi thay đổi các gía trị trong các hộp thoại mà các Nhấn Ctrl+Delete để tô màu Background cho vùng chọn kết quả không đạt được như ý muốn và nếu muốn lấy lại gía trị ban Nhấn Ctr+Shift+Delete để tô màu Background cho nh ững đầu thì ta giữ phím Alt để biến nút Cancel thành nút Rese t. miền không trong suốt 2) Gia số bằng phím : 10) Tô bằng phím Back Space : Để tăng/ giảm gía trị trong ô thông số của hộp thoại ta có Nhấn Ctrl+Back Space để tô màu Background thể nhấn phím mũi tên để làm việc này. Mỗi lần nhấp sẽ làm thay Nhấn Alt+Background để tô màu Foreground đổi 1 đơn vị gía trị nhưng nếu giữ thêm phím Shift thì làm thay 11) Tải vùng chọn trong suốt của 1 lớp : đổi 10 đơn vị. Giữ phím Ctrl rồi nhấp lên tên lớp trong Layer Palette để 3) Cuộn từ bàn phím tải vùng chọn trong suốt của lớp đó Ta có thể cuộn để xem ảnh bằng cách nhấn các phím sau : Muốn tải thêm nhiều vùng chọn khác thì giữ thêm phím Nhấn phím Home : cuộn đến góc cao bên trái Shift Nhấn phím End : cuộn đến góc dưới bên phải 12) Nhập giá trị Opacity cho các công cụ tô vẽ bằng phím số : Nhấn phím Page Up : cuộn lên trên cùng ( giữ Shift để Nhấn phím số 1 để nhập giá trị Opacity bằng 10% , số 2 cuộn từ từ ) cho 20% , ... số 9 cho 90% và số 0 cho 100%. Nếu nhấn 2 số liên Nhấn phím Page Down : cuộn xuống dưới cùng ( giữ Shift tục tức là nhập cho Opacity một giá trị chính xác để cuộn từ từ ) II - PALETTE OPTIONS CỦA CÁC CÔNG CỤ TÔ VẼ 4) Zoom ảnh bằng bàn phím : II - PALETTE OPTIONS CỦA CÁC CÔNG CỤ TÔ VẼ Nhấn Ctrl và phím + để phóng l ớn ản 1) Mode : Các chế độ hòa trộn Nhấn Ctrl và dấu – để thu nhỏ ảnNhấn Ctrl+Alt và dấu + 2) Opacity : Độ mờ đục cho cọ vẽ ( hoặc dấu – ) sẽ phóng to (hoặc thu nhỏ ) đồng thời cả ảnh và cửa 3) Fade : Khoảng cách hòa tr ộn dần dần sổ ảnh 4) Fade to : Hòa trộn dần vào Nhấn Ctrl+Alt và phím 0 ( số 0 ) để xem ảnh ở tỉ lệ 100% III - CÁCH TẠO 1 CỌ VẼ TÙY BIẾN 5) Chọn nhanh Layer : III - CÁCH TẠO 1 CỌ VẼ TÙY BIẾN Dùng công cụ Move và nhấp phím phải chuột lên ảnh để 1) Tạo 1 phông nền ( tốt nhất là màu trắng ) hiển thị 1 pop-up menu rồi chọn lớptrong menu đó 2) Tạo hình dáng cho cọ vẽ tùy biến theo ý muốn ( tốt nhất là Nếu muốn chọn nhanh 1 l ớp nào đó bỏ qua bước chọn lớp màu đen ) trong pop-menu ta nhấn Ctrl+Alt trong khi nhấp phím phải chuột ( 3) Dùng công cụ Rectangular Marquee tạo vùng chọn hình chữ bất kỳ đang sử dụng công cụ nào ) nhật bao quanh hình ảnh cọ vẽ 6) Thu gọn các Palette : tùy biến Giữ Alt và nhấp vào nút Collapse hoặc nhấp đúp vào Tab 4) Vào menu con của Brush Palette nhấp chọn Define Brush, cọ của Palette để thu nhỏ nhất Palette đó vẽ vừa tạo sẽ xuất hiện trong 7) Định vị cho Palette : Brush Palette Giữ Shift và nhấp lên Title Bar của Palette để đưa Palette Lưu ý : Ta cũng có thể tạo các dạng cọ vẽ tiêu chuẩn bằng đó ra rìa màn hình gần nhất cách nhấp vào vùng trống trong 9
  10. Brush Palette để hiển thị hộp thoại New Brush sau đó gán các giá trị 5) Bit map : Là chế độ màu đen trắng thích hợp cho các tùy chọn 6) Doutone ( hoặc cao hơn ) : Là chế độ Grayscale được tăng rồi nhấp OK cường thêm 1 hoặc vài màu để tạo Ý nghĩa của các tùy chọn : chiều sâu hay làm cho hình ảnh kỳ thú hơn + Diameter : Đường kính của cọ vẽ 7) Lab Color : Là chế độ màu có cung bậc màu lớn, bao gồm cả + Hardness : Độ nét của cọ vẽ 2 cung bậc màu RGB và CMYK + Spacing : Khoảng cách liên tục của cọ vẽ thường được dùng cho các thiết bị chuyên dụng + Angle : Góc nghiêng của cọ vẽ 8) Multichanel : Là chế độ màu có các kênh riêng rẽ và không + Roundness : Độ tròn của đầu cọ vẽ có kênh tổ hợp , thường được dùng để in các hình ảnh với các kênh màu vết ( Spot Color ). IV - CÁCH LƯU VÀ TẢI CÁC CỌ VẼ ( BRUSHES ) IV - CÁCH LƯU VÀ TẢI CÁC CỌ VẼ ( BRUSHES ) II – CHUYỂN ĐỔI TỪ RGB SANG CÁC CHẾ ĐỘ MÀU KHÁC 1) Cách lưu các cọ vẽ : II – CHUYỂN ĐỔI TỪ RGB SANG CÁC CHẾ ĐỘ MÀU KHÁC + Sau khi tạo xong các cọ vẽ tùy biến ta vào munu con 1) Convert sang Indexed Color : của Brushes Palelle nhấp chọn lệnh Save Brushes + Tập tin Indexed Color nh ỏ hơn tập tin RGB ( do gi ảm + Trong hộp thoại Save đặt tên và chọn thư mục để lưu xuống chỉ còn 1 kênh ) rồi nhấp Save + Hình ảnh của tập tin sẽ bị ràng buộc với 1 bảng màu ( 2) Cách tải các cọ vẽ đã lưu : Color Lookup Table ) + Vào menu con của Brushes Palette nh ấp chọn lệnh + Các bộ lọc của Photoshop sẽ không khả dụng đối với Load Brushes hình ảnh Indexed Color do đó ta + Chọn thư mục chứa cọ vẽ đã lưu rồi nhấp đúp vào tên cần hoàn tất các công việc với bộ lọc trước khi chuyển đổi sang của cọ vẽ để tải cọ vẽ này vào Indexed Color. Brushes Palette + Vào Image > Mode > Indexed Color để hiển thị hộp thoại Indexed Color : Các tùy chọn trong hộp Palette : Exact : Chỉ khả dụng khi hình ảnh có chứa không quá 256 màu. Tùy chọn này làm số lượng màu thay đổi theo xác lập độ LESSON 08 phân gi ải. I - TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CÁC CHẾ ĐỘ MÀU I - TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CÁC CHẾ ĐỘ MÀU System : Tùy chọn này sử dụng Palette System mặc 1) RGB : Là chế độ màu gốc của Photoshop và là chế độ màu định của Mac hoặc Window ( thích hợp với dự án Multimedia không thích hợp nhất khi làm việc trong phải Web ) Photoshop Web : Tùy chọn này cung cấp 216 màu “Web Safe” 2) CMYK : Là chế độ màu dùng cho việc in ấn xử lý 4 màu, chế cho hình ảnh tương thích với độ này cho phép tạo ra các bàn các bộ trình duyệt Web tách màu. Khi xuất tập tin cho quá trình in 4 màu ta ph ải chuyển đổi Uniform : Tùy chọn này tạo ra 1 Palette từ mẫu các sang chế độ CMYK. màu của phổ màu 3) Indexed Color : Là chế độ màu chỉ có từ 256 màu trở xuống Adaptive : Tùy chọn này tạo ra 1 bảng màu từ các thường được dùng cho các hình ảnh trước khi xuất cho Web hoặc màu phổ biến trong hình ảnh đang được chuyển đổi. Multimedia. Custom : Tùy ch ọn này cho phép ta tạo ra bảng màu 4) Grayscale : Là chế độ màu gồm 256 mức màu xám, đây còn riêng cho tập tin hình ảnh là chế độ trung gian để chuyển Previous : Tùy chọn này sử dụng Palette của sự đổi sang chế độ Bitmap hoặc Doutone. chuyển đổi trước đó ( gần nhất ) 10
  11. Tùy chọn Color Depth : ( Chi ều sâu màu ) Tùy ch ọn * Ta có thể Load các xác lập của Photoshop ( Duotone này chỉ khả dụng khi mà tùy chọn Uniform và Adaptive trong hộp Preset ) trong thư mục Goodie Palette được chọn. 4) Convert từ Grayscale sang Bitmap : Các tùy chọn trong hộp Dither : + Chỉ có hình ảnh Grayscale và Multichanel là có thể None : Không có hi ệu ứng Dithering convert sang Bitmap Pattern : Chỉ khả dụng nếu Palette System được chọn + Vào Image > Mode > Bitmap --- > xuất hiện hộp thoại Difusion : Hiệu ứng khuếch tán màu Bitmap + Cách truy cập bảng màu Indexed Color : + Các tùy chọn trong Method : Nếu tập tin đã convert sang Indexed Color thì vào 50% Threshold : Các giá trị điểm ảnh dưới 128 sẽ Image > Mode > Color Table chuyển sang màu đen và mọi giá trị điểm ảnh trên 128 sẽ chuyển Nếu chưa convert sang Indexed Color thì vào Image > sang màu trắng Mode > Indexed Color rồi chọn Custom trong hộp Palette để hiển thị Pattern Dither : Chuyển đổi các mức xám thành các bảng màu Color Table. dot đen và trắng dạng hình học + Ta có thể lưu hoặc tải các xác lập trong Color Table. Diffusion Dither : Khuếch tán các điểm ảnh sang đen 2) Convert sang Grayscale : và trắng tạo hiệu ứng các hạt lấm tấm + Tập tin hình ảnh Grayscale chỉ có 1 kênh Halftone Screen : Tạo hiệu ứng hình ảnh được in sử + Trong Grayscale setup : Nếu làm việc với các hình ảnh dụng lưới nữa tông ( Halftone thường được sử dụng để in các hình Grayscale để in thì nên chọn xác lập Black Ink . Còn như để xuất cho ảnh trên các máy in None Postscript ) trang Web hoặc các dự án Multimedia thì hãy chọn xác lập Custom Pattern : Ap dụng mẫu Pattern riêng cho hình RGB ảnh Bitmap ( phải Define Pattern trước thì tùy chọn này mới khả + Vào Image > Mode > Grayscale --- > 1 Alert cảnh báo dụng ) xuất hiện. Nhấp OK để chuyển đổi sang Grayscale III – CÁC LỆNH INVERT,, EQUALIZE,, THRESHOLD,, VÀ + Muốn bổ sung màu cho hình ảnh Grayscale ta phải III – CÁC LỆNH INVERT EQUALIZE THRESHOLD VÀ POSTERIZE chuyển đổi sang 1 trong các chế độ màu sau đây : RGB ; CMYK : Lab POSTERIZE : Indexed Color rồi sau đó tô màu cho hình ảnh. 1) Lệnh Invert Color : 3) Convert từ Grayscale sang Duotone : + Vào Image > Adjust > Invert + Để tạo ra hình ảnh Monotone ; Duotone ; Tritone hoặc + Lệnh Invert này sẽ làm nghịch đão màu : Đen thành Quadtone ta phải bắt đầu từ hình ảnh Grayscale trắng ; màu thành màu bù ; + Vào Image > Mode > Duotone --- > Hộp thoại Duotone thang đo 0 --> 255 thành 255 ---> 0 … Options xuất hiện : + Lệnh Invert Color thường được sử dụng để tạo âm bản * Hộp Type : cho phép ta chọn Monotone ; Duotone ; của ảnh gốc. Tritone hay Quadtone 2) Lệnh Equalize : * Các hộp mực Ink1 ; Ink2 ; Ink3 và Ink4 t ương ứng + Vào Image > Adjust > Equalize với các tùy chọn trong hộp Type + Lệnh này phân ph ối các giá trị sáng và tối 1 cách đồng * Ô vuông có đường chéo biểu thị cho đường cong đều hơn. Làm hình ảnh có vẽ sáng hơn, cân bằng hơn và tương phản phân bố mực Duotone. Muốn chỉnh đường cong này ta nhấp vào ô hơn vuông có đường chéo để hiển thị hộp thoại Duotone Curve nhấp và 3) Lệnh Threshold : kéo + Vào Image > Adjust > Threshold rê đường biểu diển để chỉnh đường cong này + Lệnh này sẽ chuyển đổi hình ảnh màu hoặc xám thành * Ô vuông thứ 2 là ô màu biểu thị màu được chọn để hình ảnh trắng đen tương phản cao tăng cường cho hình ảnh 11
  12. + Hộp thoại Threshold cho phép ta định đường phân chia + Tùy chọn Black Ink : thích hợp cho các hình ảnh để in ấn các điểm đen và trắng. Tất cả các điểm sáng hơn hoặc bằng giá trị V - Convert sang CMYK : Threshold Level trở thành trắng và các giá trị tối hơn trở thànhđen V - Convert sang CMYK : 4) Lệnh Posterize : + Tập tin màu CMYK lớn hơn tập tin màu RGB ( do tăng thêm + Vào Image > Adjust > Posterize kênh màu thứ 4 ) + Lệnh này sẽ làm thay đổi các mức xám của hình ảnh + Photoshop s ẽ chuyển đổi từ RGB sang Lab Color rồi sau đó + Hộp thoại Posterize cho phép ta nhập giá trị muốn thay chuyển đổi sang CMYK. ( Khi chuyển đổi Photoshop phân tích các xác đổi vào ô Level. Giá trị này càng nhỏ các mức xám càng ít. lập trong RGB setup và CMYK setup. ) + Kiểm tra các màu vượt quá cung bậc : View > Gamut Warning ---> Photoshop sẽ chuyển các màu ngoài cung b ậc ( nếu có ) thành màu cảnh báo ( mặc định là màu xám ) LESSON 09 + Cách tạo ra vùng chọn của các màu ngoài cung bậc để dể xử I – Chuẩn hóa ( địịnh chuẩn ) màn hìình ( Moniitor Calliibratiion ) I – Chuẩn hóa ( đ nh chuẩn ) màn h nh ( Mon tor Ca brat on ) lý các màu này : + Sự khác biệt về màu sắc của hình ảnh hiển thị trên màn hình Vào Select > Color Range. Trong hộp thoại Color Range và hình ảnh được in ra có thể tại ô Select chọn Out of Gamut được khắc phục bằng cách chuẩn hóa màn hình. Cách đơn giản nhất để chỉnh các màu ngoài cung bậc này + Truy cập chương trình chuẩn hóa Adobe Gamma trong menu là dùng công cụ Sponge với tùy chọn Desaturate ( khử độ bão hòa ) Control Panels ( hoặc vào hồ sơ + Ta có thể chuyển đổi màu xám mặc định của màu ngoài Goodies ) nhấp đúp vào biểu tượng Adobe Gamma để chạy tiện ích cung bậc bằng cách : Gamma. Sau đó cứ theo các chỉ dẩn mà thực hiện hết quá trình Vào File > Preferences > Transparency & Gamut rồi chọn chuẩn hóa màu mới theo ý muốn. II – Chọn không giian màu RGB trong RGB Setup : VI – Xuất hìình ảnh và iin ấn : II – Chọn không g an màu RGB trong RGB Setup : VI – Xuất h nh ảnh và n ấn : + sRGB : Thích hợp cho công việc tạo đồ họa cho Web + Dùng lệnh File > Save as để đặt tên và chọn định dạng cho + Color Match RGB và SMPTE-240 là các tùy chọn thích hợp tập tin. cho các hình ảnh để in ấn + Halftone dot kỷ thuật số : Là các ô được sắp xếp theo hệ + Tùy chọn Display Monitor Compensation : Photoshop sẽ diễn thống trong quá trình in. Một dịch không gian màu của màn halftone dot bao gồm nhiều điểm ảnh ( pixel ) . Các trạng thái tắt và hình thành không gi an làm việc RGB mà ta đã thiết đặt. bật của các pixel này xác định mức xám của halftone dot ( chấm nửa tông ). III – CMYK Setup : III – CMYK Setup : + Độ phân giải ( Resolution ) , tần số lưới (Screen ) và loại + Các xác lập chỉ nên thay đổi theo đề nghị của cơ sở hoặc dịch giấy là các yếu tố chính quyết định chất lượng của hình ảnh được in vụ in chứ ta không nên tự lựa ra. Thông thường để có hình ảnh chất lượng cao độ phân giải tập tin chọn phải là từ 1.5 đến 2 lần tần số lưới và loại giấy in phải phù hợp với + Dot Gain : là sự chảy mực hay loang mực xảy ra khi in trên mực in của máy in. giấy + Các tập tin xuất để in ở các cơ sở in chuyên nghiệp thường + Tùy chọn GCR nói chung được dùng cho giấy có tráng phủ và được định dạng EPS hoặc Tiff. tùy chọn UCR dùng cho gi ấy không tráng phủ + Nếu có hiện tượng các khe trắng mảnh hoặc các quầng màu xuất hiện xung quanh nh ững vùng IV – Graysalle Setup : IV – Graysa e Setup : tiếp giáp màu phớt ở hình ảnh khi in ra . Để khắc phục ta dùng lệnh + Tùy chọn RGB : thích hợp cho các công vi ệc với trang Web Image > Trap cho hình ành CMYK tr ước khi in. 12
  13. + Hộp thoại Page Setup : Vào File > Page Setup để hiển thị + Thường được dùng để nén các tập tin trước khi xuất lên hộp thoại này Web ( nén có tổn thất ) - Calibration Bar : In các vạch màu ( xám , Gradient , + Định dạng JPEG rút gọn đáng kể kích cở tập tin , giữ CMYK ) được các màu chuyển tiếp và hiển thị được nhiều triệu màu. - Registration Marks : Các dấu đăng ký dùng để chỉnh + Ta có thể lưu trong định dạng JPEG bằng cách vào File thẳng hàng cho các bản tách màu in > Save as hoặc Save a copy. - Coner Crop Marks và Center Crop Marks : Các dấu xén, + Muốn hình ảnh có chất lượng tốt nhất ta chọn Baseline đánh dấu vị trí xén giấy Optimized trong hộp thoại JPEG - Labels : In tên tài liệu và tên kênh 2) Định dạng EPS ( Encapsulated Postscript ) : - Negative : In âm bản + Thường được dùng rộng rải trong các chương trình đồ - Emulsion Down : Tùy chọn nhũ ( lớp nhạy sáng của họa , dàn trang và in ấn phim hoặc giấy) quay xuống hay lên + Trong hộp thoại EPS options : - Interpolation : Tùy chọn cải thiện tập tin có độ phân giải - Tại mục preview : Tùy chọn 1bit / pixel cho ảnh xem thấp dành riêng cho máy in Postscript Level 2 ( máy in khác sẽ trước là đen trắng và tùy chọn 8bit/ pixel cho ảnh xem trước 256 không có tác dụng) màu hoặc grayscale. + Hộp thoại Print : Vào File > Print để hiển thị hộp thoại Prin - Tại mục Incoding : Cho phép ch ọn tập tin sẽ là - Space : Tùy chọn cho phép chuy ển đổi không gian màu Binary ( nhị phân ) hay ASCII hoặc được nén sử dụng định dạng khi in JPEG. Định dạng Binary và ASCII không làm gi ảm chất lượng tập tin. - Selection : Trùy chọn này chỉ in hình ảnh trong vùng Tập tin nhị phân gọn hơn nhiều so với ASCII. Photoshop cung cấp cả chọn 2 định dạng này vì có 1 số ứng - Printer Color Management : Tùy chọn chuyển đổi tập tin dụng không đọc được định dạng nhị phân. sang không gian màu riêng của máy in + Tùy chọn Postscript Color Management : ( chỉ sử dụng + In tách màu ( Separation ) : cho máy in Postscript ) Cho phép chuyển đổi tập tin sang không gian - Muốn in tách màu thì hình ảnh phải là ảnh màu CMYK màu của máy in - Chọn tùy chọn Separations trong hộp Space + Tùy chọn Include Transfer Functions và Include - Cần lưu ý là 4 bản in tách màu sẽ được in ra khi ta chọn Halftone Screen ta không nên sử dụng nếu không có yêu cầu của cơ Separations , 4 bản in này không sở in ấn. phải là bản in màu mà là 4 phiên b ản quay Grascale của các thành 3) Định dạng TIFF ( Tagged – Image File Format ) : phần C,M,Y và K của hình ảnh. Cơ sở in sẽ dùng 4 tấm phim này để + Thường được sử dụng trong hầu hết các chương trình dùng cho máy in công nghi ệp 4 màu. dàn trang nhưng không được các chương trình vẽ chấp nhận. + Các kênh alpha cũng được lưu trong định dạng TIFF VII – Các địịnh dạng fiilles : VII – Các đ nh dạng f es : + Trong hộp thoại TIFF options : Tùy chọn LZW 1) Định dạng JPEG ( Jiont Photographic Experts Group ) : Compression (Lempel – Ziv – Welch) cho phép nén tập tin không bị tổn thất. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2