intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

AMI & UA – Phần 2

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

47
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Điều trị đặc hiệu: a, Cấp cứu ban đâu Tại chỗ hay tại nhà: - Xác định chẩn đoán bằng ECG, đo HA, nếu HA b.thường cho ngậm trinitrin SL, gọi ôtô 115 cấp cứu - Nếu chưa đỡ đau: morphin 0, 1 pha 10ml DW5, tiêm IV 2ml (2mg)/lần q3phút cho tới khi hết đau, và Aspegic 100-250mg IV hay PO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: AMI & UA – Phần 2

  1. AMI & UA – Phần 2 2.Điều trị đặc hiệu: a, Cấp cứu ban đâu Tại chỗ hay tại nhà: - Xác định chẩn đoán bằng ECG, đo HA, nếu HA b.thường cho ngậm trinitrin SL, gọi ôtô 115 cấp cứu - Nếu chưa đỡ đau: morphin 0, 1 pha 10ml DW5, tiêm IV 2ml (2 mg)/lần q3phút cho tới khi hết đau, và Aspegic 100-250mg IV hay PO. - Nếu buồn nôn, hạ HA, nhịp chậm: kê cao hai chi dưới, atropin 1/2-1mg IV. b, Vận chuyển - Xe cấp cứu tim mạch: thở Oxy; đặt monitoring theo dõi. - Chống đông-tiêu sợi huyết: Alteplase (actilyse) 1mg/kg IV trong 90 phút, 2/3 liều trong 30 phút đầu,
  2. Heparin 25000 dv/24h truyền cùng lúc & Aspergic 250 mg (đường truyền khác nhau) - Beta bloquant: Tenormine 5mg IV chậm (chống chỉ định nếu mạch
  3. - Nếu huyết động ổn định có thể cho chụp đ.m vành hay làm các XN không xâm nhập mạch khác. +Tan huyết khối (thrombolysis): - Chỉ định điều trị thể STEMI nếu thuốc có thể dùng trong vòng 12h từ lúc khỏi bệnh (tốt nhất trong vòng 2h đầu). - Chống chỉ định với thể UA, NSTEMI và có shock tim. - Thuốc thường dùng là streptokinasee, urokinase, và alteplase (rtPA). - Gần đây hơn là reteplase và tenecteplase heparin trọng lượng pt thấp cũng hữu ích. +Can thiệp vành qua da (percutaneous coronary intervention-PCI) - Tốt nhất ngay trong 90' khi vào HS; - glycoprotein IIb/IIIa inhibitorsrs thường dùng để làm giảm tai biến thiếu máu trong khi tiến hành làm PCI. +Phẫu thuật bypass mạch vành +Xử trí loạn nhịp Tham khảo thuốc điều trị tùy theo từng loại loạn nhịp. + Hồi phục và ngừa tái phát Tập luyện, đi lại, sex; bỏ hút thuốc, ngưng uống rượu, ăn kiêng bệnh lý tim.
  4. Nếu không có chống chỉ định, cho dùng các thuốc chống ngưng tập (aspirin), beta blocker, ức chế AEC, Statin... - Oxi 2-4 L/phút bởi NC. - Aspirin 325mg PO, nhai và nuốt, rồi thì 160mg PO qd, hay - Clopidogrel (Plavix) 300mg PO X 1, rồi 75mg PO qd (nếu dị ứng đối với aspirin). - Nitroglyxerin 15 mcg IV bolus, rồi truyền 10 mcg/phút (50 mg trong 250- 500 ml D5W, 100-200 mcg/ml). Chuẩn độ để kiểm soát triệu chứng khoảng 5-10 mcg/từng phút, tăng lên tới 200-300 mcg/phút; bảo đảm HA tâm thu > 90 hay - Nitroglyxerin SL, 0.4mg (0.15-0.6mg) SL q5phút cho đến khi hết đau (tới trên 3 viên) hay - Nitroglyxerin Spray (0.4mg/lần xịt spray)1-2 nhát xịt dưới lưỡi q5 phút; MR X 2. Tham khảo thêm Nitroglyxerin; Isoket - Heparin 75 U/Kg IV trực tiếp, rồi 15 U/Kg/h truyền IV liên tục. - aptT q6h x 4 rồi qd. Lặp lại 6 giờ sau mỗi lần thay đổi liều heparin.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2