intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Anđêhít

Chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

604
lượt xem
129
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô hình nhóm andehit Anđehyt hay andehit là hợp chất trong hóa hữu cơ có nhóm chứcvR-CHO. Tên andehit (aldehyde) gốc từ tiếng La Tinh Anđêhítcó nghĩa: rượu đã được khử hyđrô. Các andehit thông dụng Các chất trong nhóm andehit gọi theo IUPAC .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Anđêhít

  1. Anđêhít Mô hình nhóm andehit Anđehyt hay andehit là hợp chất trong hóa hữu cơ có nhóm chức cacbonyl: R-CHO. Tên andehit (aldehyde) gốc từ tiếng La Tinh alcohol dehydrogenatus có nghĩa: rượu đã được khử hyđrô. Các andehit thông dụng Các chất trong nhóm andehit gọi theo IUPAC: tên ankan cùng bậc cacbon cộng thêm đuôi -al, ví dụ metan CH4 sang H-CHO metanal. Bậc Tên Điểm Công Tên thường cacbon IUPAC sôi °C thức 1 Metanal Fomandehit -19,5 H-CHO
  2. CH3- 2 Etanal Acetandehit 21 CHO C2H5- 3 Propanal Propylandehit 48 CHO C3H7- 4 Butanal Butyrandehit 75 CHO C4H9- 5 Pentanal Amylaldehyd 103 CHO C5H11- 6 Hexanal Hexandehit 131 CHO C6H13- 7 Heptanal Heptylandehit 153 CHO C7H15- 8 Octanal Octylandehit 171 CHO C8H17- 9 Nonanal Nonylandehit 193 CHO Một số andehit có tên thông thường đọc theo quy tắc: "Andehit" + Tên axit tương ứng hoặc Tên axit tương ứng bỏ "ic" + "andehit" HCHO: formandehit hay andehit formic; CH3CHO: axetandehit hay andehit axetic;
  3. C2H5CHO: propionandehit hay andehit propionic; CH3CH2CH2CHO: andehit butiric; (CH3)2CH-CHO: andehit isobutiric; CH2=CH-CHO: andehit acrylic hay acrylandehit; OHC-CHO: andehit oxalic hay oxalandehit. ] Tính chất hóa học Phản ứng cộng với hidro Andehit + hidro → rượu bậc nhất RCHO+H2→ RCH2OH [Phản ứng với các amin Andehit + Amin → Imine + nước [Phản ứng aldol CH3-CHO+CH3-CHO → CH3-CH(OH)-CH2- CHO [Phản ứng hỗn hợp [Phản ứng cộng hạt nhân
  4. Phản ứng khử Andehit cộng hidro (xúc tác Niken) đun nóng tạo ra ancol bậc I. R-CHO + H2 → R-CH2OH Phản ứng oxi hóa Phản ứng đặc trưng của andehit là phản ứng tráng gương: R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O. Riêng HCHO có thể phản ứng tráng gương với tỉ lệ 1:4 HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O. Các andehit đa chức phản ứng theo tỉ lệ 1:2n ( n là số chức -CHO). Ngoài ra andehit còn có phản ứng với dung dịch brom : R-CHO + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr.
  5. Andehit cũng có thể làm mất màu dung dich thuốc tím KMnO4. Andehit có phản ứng oxi hóa bởi O2 tạo ra axit cacboxylic tương ứng với xúc tác Mn2+ và ở nhiệt độ cao: . Các phản ứng: tráng gương, làm mất màu dung dịch brom, làm mất màu dung dịch thuốc tím dùng để nhận biết andehit. Điều chế Andehit được điều chế qua quá trình oxy hóa nhẹ hay khử hyđrô rượu bậc I có xúc tác R-OH + ½O2 → R'-CHO + H2O R-OH → R'-CHO + H2 [Lĩnh vực sử dụng Các andehit được dùng trong quá trình sản xuất plastik, phẩm màu, nước hoa và dược phẩm. Với andehit thông dụng nhất là metanal H-CHO (fomanđêhít, foocmôn) có tính khử trùng, diệt vi khuẩn, nên thường dùng trong các chất diệt côn trùng, chất tẩy uế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2