intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của loài tuyến trùng nội ký sinh rễ pratylenchus coffeae đối với một số cây trồng trong điều kiện nhà lưới ở Tây Nguyên

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày để đánh giá chính xác một số cây trồng được sử dụng như cây trồng xen cũng như là cây che bóng cho cây cà phê, chúng tôi thực hiện thí nghiệm đánh giá khả năng sinh sản cũng như gây hại của loài tuyến trùng P. coffeae tại Ðắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của loài tuyến trùng nội ký sinh rễ pratylenchus coffeae đối với một số cây trồng trong điều kiện nhà lưới ở Tây Nguyên

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ẢNH HƢỞNG CỦA LOÀI TUYẾN TRÙNG NỘI KÝ SINH RỄ Pratylenchus<br /> coffeae ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ LƢỚI<br /> Ở TÂY NGUYÊN<br /> NGUYỄN THỊ TIẾN SỸ, NGUYỄN XUÂN HÒA<br /> <br /> Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên<br /> TRỊNH QUANG PHÁP<br /> <br /> Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật,<br /> Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br /> Loài tuyến trùng ký sinh th c vật Pratylenchus coffeae ư c biế ến v i phổ ký chủ và phân<br /> bố r ng [1]. Loài tuyến trùng này có kh ă<br /> i l n trên cây cà phê hiện nay t i vùng Tây<br /> Nguyên, Việt Nam [8]. Chúng gây lên triệu chứng v<br /> ư ối rễ cây cà phê. Hàng<br /> ă<br /> i lo i b trồng nh ng cây trồng khác do loài tuyến trùng này gây h i [8].<br /> Hơ ế n a, các quần th khác nhau củ<br /> ệnh r t cao trên cà phê [9].<br /> Qua kh o sát của Trinh et al. (2011), loài tuyến trùng này có kh ă<br /> ồn t i không có cây<br /> ký chủ<br /> ă<br /> i b cây cà phê b bệ [ N ư ậy, ngoài phổ ký chủ r ng, loài này có<br /> kh ă<br /> ồn t<br /> t khi không có cây ký chủ, ngay c<br /> u kiện khắc nghiệt mùa<br /> khô t i Tây Nguyên. Qua quá m t số cây c<br /> ồ<br /> ư<br /> ph i ký chủ của loài P. coffeae Đ<br /> t số cây trồ<br /> ư cs d<br /> ư<br /> trồ<br /> ư<br /> ,<br /> c hiện thí nghiệ<br /> ă<br /> ư<br /> i của loài tuyến trùng P. coffeae t Đắk Lắk.<br /> I. MẪU VẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nguồn tuyến trùng; là chủng Pratylenchus coffeae ư c phân lập t K<br /> Nă (Đắk Lắk),<br /> ư<br /> ủng gây bệnh m nh nh t trên cây cà phê. Tuyến trùng P. coffeae ư c phân<br /> lậ<br /> ường cà rốt [4], sau 50 ngày thu và b o qu n trong tủ mát ở 20o<br /> ph c v cho lây nhiễm.<br /> Nguồn cây giống thí nghiệm: do Viện Khoa học và Kỹ thuật NLN Tây Nguyên cung c p,<br /> bao gồm: Sầu riêng (Durio zibethinus L.), Hồ tiêu (Piper nigrum L.), ơ (Persea americana<br /> Mill.), Muồ<br /> (Senna siamea L ), Đ u (Anacardium occidentale L.), Ca cao (Theobroma<br /> cacao L.). Nguồn cây thí nghiệ<br /> ư c gieo trồng b ng h t trong các túi plastic 2 lít v<br /> kh trùng trong vòng 30 phút, riêng giống hồ<br /> ư c s d ng b ng cành giâm.<br /> Sơ ồ thí nghiệ : ư c bố trí v i 3 công thức, mỗi công thứ<br /> ối v i mỗi lo i cây:<br /> Công thứ : Đối chứng (không lây nhiễm); Công thức 2: Lây nhiễm 1 cá th P. coffeae/mL<br /> ( ươ<br /> ươ<br /> /bầu); Công thức 3: Lây nhiễm 4 cá th P. coffeae L ( ươ<br /> ươ<br /> 8000 cá th /bầu).<br /> Chỉ tiêu theo dõi: i) Đ<br /> ỉ số<br /> ưở<br /> ư<br /> , ường kính thân sau 6<br /> tháng lây nhiễm tuyến trùng); ii) X<br /> nh mậ<br /> nhiễm tuyến trùng trong rễ<br /> t sau 6 tháng<br /> lây nhiễm tuyế<br /> ến trọ<br /> ư ng rễ và thân. Toàn b rễ ư c cắt nh ,<br /> tr<br /> u và l y 5(g) xay nh<br /> t trong bầu cây thí nghiệ<br /> ư c tr<br /> u và l y 250 cm3 tách<br /> tuyế<br /> ươ<br /> (N N<br /> NV T<br /> ,<br /> ) [ Số ư ng tuyến trùng sau<br /> ư c tách lọc từ t và rễ ư<br /> ếm trên kính soi nổi.<br /> Chỉ số sinh s (Rf) ư c tính d a trên số ư ng tuyến trùng cuối cùng (Pf)/số ư ng tuyến<br /> trùng<br /> ầu lây nhiễm (Pi). Mứ<br /> ký chủ ư c d a trên chỉ số Rf: v i Rf > 1: cây là ký chủ<br /> 1643<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> tốt; 1 > Rf > 0: cây là cây ký chủ kém; Rf = 0: không ph i cây ký chủ. Mậ<br /> rễ ư c chuy<br /> ( + ) ư c khi x lý thống kê. Số liệu thống<br /> ươ<br /> ì SPSS<br /> <br /> tuyến trùng trong<br /> ư c s d ng theo<br /> <br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Ảnh hƣởng của tuyến trùng P. coffeae đến c<br /> <br /> c<br /> <br /> điều<br /> <br /> Kết qu thí nghiệm cho th : S<br /> ưởng củ<br /> u hầ<br /> ư<br /> ưởng của hai<br /> loài tuyến trùng P. coffeae (b ng 1), không có s<br /> ĩ<br /> a chi u cao cây, và<br /> trọ<br /> ư ng cây sau 6 tháng lây nhiễm. Sau 6 tháng lây nhiễ<br /> ì ư ng tuyến trùng không th<br /> xâm nhậ<br /> ư c, cho th<br /> u có th t o ra các ch t làm ức chế tuyến trùng<br /> phát tri n và tồn t i. Sau khi tách lọc lầ ầu v i 200 cm3 t chúng tôi không th y s xu t hiện<br /> của hai loài tuyế<br /> ,<br /> ến hành tách lọc toàn b số ư<br /> t còn l i trong<br /> các bầu thí nghiệ<br /> ư ố rễ còn l<br /> ì<br /> ết qu ương t N ư ậ ,<br /> u<br /> không ph i là cây ký chủ<br /> ư<br /> ă<br /> 2 loài tuyến trùng khó tồn t i ở trong<br /> ơ<br /> ư<br /> u hoàn toàn chống ch u và có th trồng ở vùng nhiễm 2<br /> loài tuyến trùng P. coffeae.<br /> g1<br /> Sinh<br /> <br /> ƣởng củ c<br /> <br /> điề<br /> <br /> C ng hức<br /> Đố<br /> <br /> 6 háng<br /> Chiề c<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> nhiễ<br /> c<br /> <br /> ến<br /> <br /> T ọng ƣợng c<br /> Rễ (g)<br /> Thân (g)<br /> 5 ,1 a<br /> 13 ,6 a<br /> 4 ,9 a<br /> 14 ,6 a<br /> 5 ,4 a<br /> 14 ,9 a<br /> <br /> (cm)<br /> <br /> 36,7 a<br /> 39 ,8 a<br /> 40 ,7 a<br /> <br /> Ghi chú: Ch cái khác nhau ở cùng m t c t chỉ<br /> <br /> ng P. coffeae<br /> <br /> ĩ<br /> <br /> P ≤ 0.05<br /> <br /> Nh ng nghiên cứu v tuyến trùng trên thế gi<br /> y r t ít tuyến trùng ký sinh th c<br /> vật<br /> ưở<br /> ế<br /> u. M t số<br /> u tra cho th y loài Tylenchorhynchus annulatus,<br /> Helicotylenchus dihystera, H. seinhorsti, H. stricthatechatus, Xiphinema brasiliense,<br /> Monotrichodorus monohystera và R. reniformis ư c phân lậ<br /> t trồ<br /> ư<br /> ư<br /> ng b ng chứng gây h i của nh ng loài tuyến trùng này [3].<br /> 2. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây cây sầu riêng<br /> Số liệu v<br /> ưởng của cây sầu riêng v chi u cao hay trọ<br /> ư ng rễ<br /> u không<br /> b<br /> ưởng sau khi lây nhiễm hai loài tuyến trùng th hiện ở b<br /> N ư ậy cây sầu riêng<br /> vẫ<br /> ưở<br /> ì<br /> ường so v<br /> ối chứng sau khi lây nhiễm tuyến trùng P. coffeae .<br /> g2<br /> Sinh<br /> <br /> C ng hức<br /> Đố<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> ƣởng củ c<br /> Chiề c<br /> cây (cm)<br /> 43 ,2 a<br /> 45 ,4 a<br /> 40 ,4 a<br /> <br /> ầ<br /> <br /> iêng<br /> <br /> khả năng inh ản củ<br /> ến<br /> ng P. coffeae<br /> nhiễ 6 háng<br /> T ọng ƣợng<br /> Mậ độ<br /> ến trùng<br /> 250 cm3<br /> Tổng<br /> Rễ (g)<br /> Thân (g)<br /> 5 g rễ<br /> Rf<br /> đất<br /> ố/c<br /> 22 ,3 a<br /> 19 ,1 a<br /> 0a<br /> 0a<br /> 0a<br /> 0a<br /> 19 ,7 a<br /> 19 ,7 a<br /> 26 ,3 a 42 ,3 c<br /> 127 b<br /> 0 ,64 d<br /> 20 ,0 a<br /> 19 ,1 a<br /> 40 ,1 a 67 ,3 c 1996 e 0 ,25 c<br /> <br /> Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br /> <br /> 1644<br /> <br /> há<br /> <br /> h<br /> <br /> ó ý ghĩ he<br /> <br /> á hD<br /> <br /> i P ≤ 0.05<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Kh ă<br /> n của tuyến trùng P. coffeae u cho th y cây sầu riêng không ph i là cây<br /> ký chủ chính của hai loài này. M c dầu sau 6 tháng lây nhiễm tuyến trùng vẫn xâm nhậ ư c<br /> vào rễ của cây sầ<br /> ư<br /> sinh s n v i số ư ng l n, chỉ số sinh s n cao nh t chỉ<br /> ,<br /> ối v i công thức 1 th hiện ở b ng 2. Mậ<br /> tuyến trùng xung quanh vùng rễ và rễ<br /> cây sầ<br /> u th p từ 26,3-40,1/250 cm3<br /> ươ ứng v i công thức 1 và công thức 2.<br /> Nh ng nghiên cứu v tuyến trùng ký sinh th c vật trên cây sầu riêng trên thế gi i r t ít chỉ có<br /> m t số công bố ở<br /> ươ<br /> ủ yếu là Malaixia và Thái Lan, loài tuyến trùng Pratylenchus sp.<br /> ư c công bố tìm th y ở Malaixi<br /> T<br /> L [ N ư<br /> t c các nghiên cứu của các tác gi<br /> ở Thái Lan và Malaixia chỉ<br /> ến s xu t hiện của Pratylenchus sp. và Radopholus sp. ở vùng<br /> t trồng sầu riêng chứ<br /> ến s gây h i củ<br /> ến cây sầu riêng.<br /> 3. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây hồ tiêu<br /> Khi lây nhiễm P. coffeae v i 8000 cá th /cây (công thức 2) sai khác có ý<br /> ĩ<br /> ối<br /> chứ (P ≤<br /> ư<br /> ọ<br /> ư<br /> ươ ủa cây hồ tiêu không sai khác so v<br /> ối chứng và công<br /> thức 1 khi lây nhiễm tuyến trùng.<br /> Tuyến trùng P. coffeae thì kh ă<br /> ồn t<br /> t và trong rễ ư<br /> th p khi lây nhiễm trên hồ tiêu th hiện ở b<br /> ,<br /> u này cho th y hầ<br /> ph i ký chủ<br /> ối v i c hai loài tuyến trùng và không có kh ă<br /> <br /> ă<br /> nr t<br /> ư<br /> ồ tiêu không<br /> ối v i cây hồ tiêu.<br /> g3<br /> <br /> Sinh<br /> <br /> C ng hức<br /> Đố<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> ƣởng củ c<br /> Chiề c<br /> cây (cm)<br /> 109 ,7 a<br /> 118 ,8 a<br /> 127 ,8 b<br /> <br /> hồ iê<br /> <br /> khả năng inh ản củ<br /> nhiễ 6 háng<br /> <br /> T ọng ƣợng<br /> Rễ (g)<br /> 6 ,3 a<br /> 6 ,5 a<br /> 6 ,4 a<br /> <br /> Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br /> <br /> Mậ độ<br /> <br /> Thân (g)<br /> 45 ,2 a<br /> 46 ,5 a<br /> 45 ,9 a<br /> há<br /> <br /> ến<br /> <br /> h<br /> <br /> 250 cm3<br /> đất<br /> 0a<br /> 14 b<br /> 20 c<br /> <br /> 5 g rễ<br /> 0a<br /> 17 c<br /> 22 c<br /> <br /> ó ý ghĩ he<br /> <br /> ng P. coffeae<br /> ến<br /> ng<br /> Tổng<br /> Rf<br /> ố/c<br /> 0a<br /> 0a<br /> 162 c<br /> 0 ,08 b<br /> 198 c 0 ,02 ab<br /> á hD<br /> <br /> i P ≤ 0.05<br /> <br /> Cây hồ<br /> ư c nghiên cứu r t nhi u v thành phần loài ở Việt Nam, t i Tân Lâm (Qu ng<br /> Tr ), cây tiêu b nhiễ<br /> ến 49 loài tuyế<br /> ,<br /> ư<br /> ọng gây<br /> nguy hi m cho cây gồm Meloidogyne incognita gây bệnh sần rễ, Rotylenchulus reniformis gây<br /> ễ, Xiphinema americanum truy n virus gây bệnh vàng lá, Paratrichodorus namus truy n<br /> virus gây bệnh xoắn lá [6]. Theo Nguyễ<br /> K ươ (<br /> ), ở Nam Việt Nam, trên cây hồ tiêu<br /> có kho ng 15 giống tuyến trùng gây h i [5]. Các loài thu c giống Meloidogyne r t phổ biến ở<br /> các vùng trồng tiêu, gây hiệ ư<br /> ư u rễ<br /> T<br /> (<br /> )<br /> u tra trên các vùng trồng hồ<br /> tiêu ở Việ N<br /> ắt g p hai loài P. coffeae và P. brachyurus ở t quanh vùng rễ trồng hồ<br /> ư<br /> nh có ph i hai loài tuyến trùng Pratylenchus này ký sinh trên hồ<br /> tiêu hay không [10].<br /> 4. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây ca cao<br /> ưởng r<br /> các chỉ số<br /> ưởng cho th y hầ<br /> ư<br /> nhiễm tuyến trùng th hiện ở b ng 4.<br /> ,<br /> <br /> u kiệ<br /> ưở<br /> <br /> ư i m c dù có lây nhiễm P. coffeae,<br /> ối v i cây ca cao sau khi lây<br /> <br /> M c dù chỉ số sinh s n loài tuyến trùng P. coffeae trên ký sinh trên cây ca cao r t th p từ<br /> ế ,<br /> ối v<br /> ư<br /> ố ư ng tuyến trùng ký sinh sinh trong rễ vẫn có 14-16 cá<br /> 1645<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> th /5 g rễ (b ng 4). Và mậ<br /> tuyến trùng P. coffeae vẫn tồn t i sau 6 tháng lây nhiễm 357-417<br /> cá th<br /> , ươ ứng v i công thức 2 và công thức 1. Chứng t loài này không có kh ă<br /> nhân sinh khối, cây c<br /> i là cây ký chủ<br /> ối v i loài P. coffeae và loài P.<br /> coffeae không có kh ă<br /> ưở<br /> ối v i cây ca cao.<br /> Nhóm tuyến trùng n i ký sinh rễ Pratylenchus<br /> ư c biế ến ký sinh và gây h ối v i<br /> ườ ươ<br /> ư<br /> P. brachyurus có phân bố khá r ng trên các vùng trồng ca cao<br /> của Braxin<br /> t hiện trên các vùng trồng củ<br /> ư c Tây Phi [3]. Loài P.<br /> coffeae trên cây ca cao ở Ấ Đ . P. coffeae<br /> ư c công bố là gây h<br /> ườn<br /> ươ ở Indonesia [3]. Loài P. zeae xu t hiện ở Vênêxuê [ N ư ậy trong thí nghiệm của<br /> chúng tôi thì loài P. coffeae có kh ă<br /> é<br /> g4<br /> Sinh<br /> <br /> ƣởng củ c<br /> <br /> C ng hức<br /> <br /> Chiề c<br /> cây (cm)<br /> <br /> Đố<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> 50,4 a<br /> 54,4 a<br /> 52,9 a<br /> <br /> c c<br /> <br /> khả năng inh ản củ<br /> nhiễ 6 háng<br /> T ọng ƣợng<br /> <br /> Rễ (g)<br /> 31,7 a<br /> 31,0 a<br /> 30,0 a<br /> <br /> Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br /> <br /> Mậ độ<br /> <br /> Thân (g)<br /> 79,3 a<br /> 76,9 a<br /> 75,1 a<br /> há<br /> <br /> ến<br /> <br /> h<br /> <br /> 250 cm3<br /> đất<br /> 0a<br /> 5,7 b<br /> 5,1 b<br /> <br /> 5 g rễ<br /> 0a<br /> 14 b<br /> 16 b<br /> <br /> ó ý ghĩ he<br /> <br /> ng P. coffeae<br /> ến<br /> ng<br /> Tổng<br /> Rf<br /> ố/c<br /> 0a<br /> 0a<br /> 417 e<br /> 0,21 c<br /> 357 d<br /> 0,04 b<br /> á hD<br /> <br /> i P ≤ 0.05<br /> <br /> 5. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae trên cây muồng<br /> Cây muồng chỉ là m<br /> ư cs d<br /> ườ<br /> ườ<br /> ư c<br /> trồng xen ho c trồ<br /> N ư<br /> ủ<br /> t quan trọ<br /> ối v i cà phê<br /> trong việc chắ<br /> ư<br /> u tra nào v thành phần tuyến trùng ký sinh trên muồng ở Việt<br /> Nam và thế gi i. Lây nhiễm hai loài tuyến trùng P. coffeae hoàn toàn không b<br /> ưởng so<br /> v<br /> ối chứng (b ng 5).<br /> Mậ<br /> tuyến trùng sau khi lây nhiễm hai loài tuyến trùng P. coffeae r t th p (b<br /> ) Đối<br /> v i loài P. coffeae thì số ư ng còn l<br /> chỉ còn 51-99 cá th trên mỗi bầu<br /> cây; số ư ng tuyến trùng P. coffeae<br /> u chỉ còn 7-15 cá th /5 g rễ<br /> ỉ<br /> số sinh s n Rf của loài P. coffeae<br /> n chỉ có từ 0,01- ,<br /> N ư ậy, cây muồng vẫn<br /> có th s d<br /> ối v i làm cây che bóng và chắ<br /> ườn cà phê. Tuyến trùng P. coffeae<br /> không có kh ă<br /> i v i cây muồng và cây muồng không ph i là ký chủ ối v i loài P.<br /> coffeae.<br /> g5<br /> Sinh<br /> <br /> ƣởng củ c<br /> <br /> C ng hức<br /> <br /> Chiề c<br /> cây (cm)<br /> <br /> Đố<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> 25,3a<br /> 29,6a<br /> 30,6a<br /> <br /> ồng<br /> <br /> khả năng inh ản củ<br /> ến<br /> nhiễ 6 háng<br /> T ọng ƣợng<br /> Mậ độ<br /> 250 cm3<br /> Rễ (g)<br /> Thân (g)<br /> 5 g rễ<br /> đất<br /> 23,6 a<br /> 45,1 a<br /> 0a<br /> 0a<br /> 23,3 a<br /> 50,5 a<br /> 2b<br /> 7b<br /> 24,1 a<br /> 52,0 a<br /> 2c<br /> 15 c<br /> <br /> Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br /> <br /> 1646<br /> <br /> há<br /> <br /> h<br /> <br /> ó ý ghĩ he<br /> <br /> ng P. coffeae<br /> ến<br /> ng<br /> Tổng<br /> Rf<br /> ố/c<br /> 0a<br /> 0a<br /> 51 b<br /> 0,03 c<br /> 99 c<br /> 0,01 b<br /> á hD<br /> <br /> i P ≤ 0.05<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 6. Ảnh hƣởng của tuyến trùng Pratylenchus coffeae<br /> ư<br /> nhiễm hai loài tuyế<br /> <br /> ệm ư<br /> ơ<br /> <br /> ên c<br /> <br /> ì ỉ số<br /> ưở<br /> hiện ở b ng 6.<br /> <br /> bơ<br /> u không có<br /> <br /> ưởng khi lây<br /> <br /> N ư<br /> ă<br /> n của loài P. coffeae<br /> ơ<br /> ẳn so v i trên các cây trồng<br /> ư c. Tuyến trùng P. coffeae có kh ă<br /> sinh và phát tri<br /> ơ<br /> hiện ở kh ă<br /> sinh s n Rf từ<br /> ến 3.88. Chứng t<br /> ơ<br /> ủ của loài P. coffeae.<br /> g6<br /> Sinh<br /> C ng hức<br /> Đố<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> ƣởng củ c<br /> Chiề c<br /> cây (cm)<br /> 49,5 a<br /> 51,8 a<br /> 49,1 a<br /> <br /> bơ<br /> <br /> khả năng inh ản củ<br /> ến<br /> ng P. coffeae<br /> nhiễ 6 háng<br /> T ọng ƣợng<br /> Mậ độ<br /> ến<br /> ng<br /> Thân<br /> 250<br /> Tổng<br /> Rễ (g)<br /> 5 g rễ<br /> Rf<br /> (g)<br /> cm3/đất<br /> ố/c<br /> 26,8 a<br /> 77,5 a<br /> 0a<br /> 0a<br /> 24,8 a<br /> 81,2 a<br /> 202 b<br /> 1160 b<br /> 7758 b<br /> 3,88 c<br /> 26,1 a<br /> 86,0 a<br /> 286 c<br /> 1775 c 12199 c 1,52 b<br /> <br /> Ghi chú: Chữ cái khác nhau ở cùng một cột ch<br /> <br /> há<br /> <br /> h<br /> <br /> ó ý ghĩ he<br /> <br /> á hD<br /> <br /> i P ≤ 0.05<br /> <br /> Các loài tuyến trùng ký sinh quan trọ<br /> ư c biế ến v<br /> ơ<br /> ế gi i thu c các<br /> giố<br /> ư Criconemella, Helicotylenchus, Meloidogyne, Pratylenchus, Xiphinema<br /> ư<br /> R. reniformis và Radopholus similis [ Tươ<br /> ủa các loài thu c giống Rotylenchulus và<br /> Helicotylenchus<br /> ết v i n m Phytophthora cinnamomi, gây ra bệnh h i nghiêm trọng<br /> ơ[ L<br /> ến trùng Pratylenchus vulnus ư c biế ến là loài gây h i n ng t i<br /> vùng rễ củ<br /> ơ<br /> ư<br /> ưởng r t l n t<br /> ưở<br /> ườ ươ<br /> t i Mỹ. Bên c<br /> ì<br /> P. brachyurus và Radopholus similis<br /> m kh ă<br /> ưởng củ<br /> ơ[<br /> III. KẾT LUẬN<br /> Các chỉ số<br /> ưởng của các cây thí nghiệm không b<br /> ưởng sau khi lây nhiễm cho<br /> th y t t c các cây, gồm sầu riêng, hồ<br /> , ơ,<br /> ồ<br /> ,<br /> u, ca cao u có kh ă<br /> ống<br /> ch u tốt v i tuyến trùng Pratylenchus coffeae N ư ậy, tuyến trùng P. coffeae không có kh<br /> ă<br /> ưởng t<br /> ưởng của các cây thí nghiệ<br /> ơ<br /> ủ tốt v i loài<br /> tuyến trùng P. coffeae. Sau 6 tháng gây nhiễm, tuyến trùng P. coffeae vẫn tồn t i trên các cây<br /> sầu riêng, hồ tiêu, muồ ,<br /> ơ N ư ậy, có th s d ng các cây sầu riêng, hồ tiêu, ca<br /> ,<br /> u, muồng có th trồng xen hay làm cây chắ<br /> ườn cà phê b<br /> nhiễm tuyến trùng P. coffeae.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Castillo, P., N. Vovlas, 2007. Pratylenchus (Nematoda: Pratylenchidae): Diagnosis,<br /> Biology, Pathogenicity and Management. Nematology Monographs and Perspectives 6, 550 pp.<br /> 2. Crozzoli, R., F. Lamberti, N. Greco, D. Rivas, 2001. Fitopatologia Venezolana, 14 (1), 5–12.<br /> 3. Luc, M., R.A. Sikora, J. Bridge, 2005. Plant Parasitic Nematodes of the Subtropical and<br /> Tropical Agriculture. CAB International, Wallingford, 896 pp.<br /> 4. Moody, E. H., B. F. Lownsberry, J. M. Ahmed, 1973. Journal of Nematology, 19: 125-134.<br /> 5. Nguyen Ba Khuong, 1983. Journal of Nematology 15(2): 319-323.<br /> <br /> 1647<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0