KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP<br />
<br />
<br />
<br />
ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI<br />
ĐẾN TÁI SINH LỖ TRỐNG RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH<br />
TẠI VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN<br />
TS. Nguyễn Đắc Triển, TS. Ngô Thế Long<br />
Trường Đại học Hùng Vương<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Kết quả phân tích tương quan không định hướng (DCA) cho thấy mật độ cây tái sinh lỗ trống bị ảnh hưởng<br />
bởi các nhân tố cấu trúc tầng cây cao xung quanh lỗ trống, trong đó chiều cao vút ngọn (Hvn), chiều cao dưới<br />
cành (Hdc) có ảnh hưởng mạnh nhất (r = -0,47). Mật độ của các loài Vàng anh (r =-0,59), Trường mật (r =<br />
-0,54), Cà lồ (r = -0,42), Vải rừng (r = -0,33) tỷ lệ thuận với ảnh hưởng của các nhân tố cấu trúc (cùng r âm).<br />
Ba gạc (r = 0,64), Mò roi (r= 0,44), Sảng nhung (r = 0,43), Sao mặt quỷ (r = 0,32), Bứa (r = 0,21), Mán đỉa (r<br />
= 0,29), Lộc vừng (r = 0,17) là các loài có mật độ tỷ lệ nghịch với ảnh hưởng các nhân tố (r dương). Chiều cao<br />
cây tái sinh lỗ trống cũng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố tương tự như mật độ với r = -0,42. Các loài Vàng anh<br />
(r = -0,62), Cà lồ (r = 0,48), Trường mật (r = -0,44), Vải rừng (r = -0,32), Lá nến (r = -0,29) có chiều cao cây<br />
tái sinh tỷ lệ thuận với ảnh hưởng của các nhân tố và tỷ lệ nghịch là các loài Ba gạc (r = 0,61), Sảng nhung (r<br />
= 0,44), Mò roi (r = 0,42), Sao mặt quỷ (r = 0,32), Mán đỉa (r = 0,18), Bứa (r = 0,17), Trâm trắng (r = 0,17).<br />
Đây là những thông tin có ý nghĩa trong việc đề xuất giải pháp quản lý rừng tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn.<br />
Từ khóa: Tái sinh lỗ trống, Vườn Quốc gia Xuân Sơn, DCA.<br />
<br />
1. Đặt vấn đề 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu<br />
Vườn quốc gia Xuân Sơn có tổng diện tích 15.048<br />
2.1. Xác định lỗ trống và điều tra tái sinh lỗ trống<br />
ha, với rừng lá rộng thường xanh chiếm ưu thế [2].<br />
- Các lỗ trống phải đạt được 3 tiêu chí: (i) có diện<br />
Quá trình tái sinh tự nhiên ở rừng nơi đây mang tính<br />
tích ước tính ≥ 25m2; (ii) đa số các cây gỗ trong lỗ<br />
đặc trưng của tái sinh rừng nhiệt đới. Sự xuất hiện<br />
trống có chiều cao ước tính nhỏ hơn 5m hoặc chiều<br />
một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở dưới tán<br />
cao trung bình ≤ 50% chiều cao của tầng cây cao<br />
rừng, lỗ trống trong rừng có thể tìm thấy ở tất cả các<br />
xung quanh; (iii) cách lỗ trống được lựa chọn trước<br />
trạng thái: Từ rừng non phục hồi (IIA) đến rừng giầu<br />
đó tối thiểu 50m về bốn phía để đảm bảo không<br />
nguyên sinh (IV); trong đó tái sinh lỗ trống là một trùng lặp khi đo cây cao xung quanh lỗ trống [1].<br />
hình thức tái sinh đặc trưng, phổ biến. Lớp cây tái Các lỗ trống được điều tra theo 5 tuyến với tổng<br />
sinh lỗ trống chịu tác động bởi hình dạng, kích thước chiều dài 25.130m (hình 01):<br />
lỗ trống [4],[12], cấu trúc lâm phần xung quanh [6], - Xác định diện tích lỗ trống: công việc xác định<br />
lịch sử hình thành lỗ trống [4], [5], [9], nguyên nhân diện tích gồm 3 bước: Bước 1: Từ vị trí trung tâm lỗ<br />
và lịch sử hình thành lỗ trống [3] các yếu tố địa hình, trống, sử dụng La bàn để xác định 8 điểm thuộc mép<br />
tính chất thổ nhưỡng, cây bụi, thảm tươi ở các lỗ lỗ trống nằm trên góc phương vị 0o, 45o, 90o, 135o,<br />
trống [10] v.v... Tuy nhiên, nhân tố sinh thái nào có 180o, 225o, 270o và 315o [7]. Đánh dấu vị trí các điểm<br />
ảnh hưởng quan trọng hơn? cơ hội tồn tại và sinh bằng cọc gỗ để thuận tiện cho công việc đo đếm tiếp<br />
trưởng của các loài cây để có thể gia nhập và thay thế theo; Bước 2: Sử dụng thước dây để xác định khoảng<br />
lớp cây ở tầng cây cao trong tương lai phụ thuộc vào cách giữa 8 điểm nằm trên mép lỗ trống; Bước 3:<br />
nhân tố hoặc nhóm nhân tố nào? đang là những vấn Đo khoảng cách vuông góc từ vị trí trung tâm lỗ<br />
đề cần được làm rõ. Do đó, xác định được các nhân tố trống tới đoạn thẳng nối các điểm “phương vị” trên<br />
sinh thái và mức độ tác động của chúng đến quá trình (hình 02). Diện tích của lỗ trống sau đó được xác<br />
tái sinh lỗ trống là một trong những điều kiện quan định là tổng diện tích của 8 hình tam giác có đỉnh<br />
trọng để hướng tới mục tiêu quản lý tài nguyên rừng chung nằm ở tâm lỗ trống và các đỉnh tương ứng với<br />
một cách bền vững tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn. 8 điểm thuộc mép lỗ trống.<br />
86 Tạp chí Khoa học Công nghệ • Số 1 (1) - 2015<br />
KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP<br />
<br />
<br />
10m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 01: Sơ đồ tuyến điều tra Hình 02: Thiết kế điều tra tái sinh lỗ trống<br />
<br />
- Điều tra tầng cây cao xung quanh lỗ trống: Đo xếp theo các dòng tương ứng các ô tiêu chuẩn.<br />
đếm toàn bộ cây có D1.3 ≥ 6cm nằm xung quanh lỗ Trong nghiên cứu này, 21 loài cây tái sinh chủ yếu<br />
trống trên giải rừng có 8 cạnh bên trong được thiết đã được lựa chọn để phân tích, những loài có ít<br />
lập bởi 8 “điểm phương vị” và 8 cạnh bên ngoài được cá thể sẽ bị loại bỏ để giảm mức độ nhiễu của kết<br />
thiết lập bởi 8 điểm nằm cách 8 “điểm phương vị” quả nghiên cứu.<br />
này 10m (hình 02). Các chỉ tiêu thu thập bao gồm: + Ma trận 2: Chứa thông tin của 11 nhân tố hoàn<br />
loài cây, D1.3, Hvn, Hdc, Dt [1]. cảnh, gồm: Đường kính 1.3m (D1.3, cm), chiều cao<br />
- Điều tra tái sinh lỗ trống: Trên mỗi lỗ trống vút ngọn (Hvn, m), chiều cao dưới cành (Hdc, m),<br />
thiết lập 01 ô dạng bản có diện tích 25m2 (5mx5m) tổng tiết diện ngang (G, m2), diện tích tán lá (St,<br />
tại tâm lỗ trống và tiến hành điều tra tất cả cây gỗ m2), mật độ (cây/ha); số loài của tầng cây cao xung<br />
tái sinh có D1.3 < 6cm và Hvn ≥0,3m với các thông quanh; độ cao; độ dốc, diện tích lỗ trống; độ che phủ<br />
số: loài cây, Hvn, D00, phẩm chất, nguồn gốc. Tên của cây bụi thảm tươi tại lỗ trống.<br />
loài cây được xác định bằng phương pháp nhận (2) Logarit hóa cả 2 ma trận nhằm làm giảm mức<br />
biết trực tiếp, trường hợp không xác định được sẽ độ chênh lệch giữa các giá trị nghiên cứu thông qua<br />
chụp ảnh và lấy mẫu để giám định. Chiều cao vút việc nén các giá trị cao và mở rộng các giá trị thấp.<br />
ngọn (Hvn) được xác định bằng sào khắc vạch có (3) Phân tích và xuất kết quả<br />
độ chính xác đến dm. Đường kính gốc (D00) được Trong phần kết quả, mỗi giá trị “Eigen” tương<br />
xác định bằng thước kẹp Palme có độ chính xác ứng với một phần của tổng phương sai thể hiện ở<br />
đến mm. mỗi trục tọa độ, độ lớn của mỗi giá trị eigen cho ta<br />
biết phương sai được thể hiện trong mỗi trục tọa<br />
2.2. Xác định ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái<br />
tới tái sinh lỗ trống độ và mức độ tin cậy của kết quả phân tích. Mối<br />
quan hệ giữa các biến thuộc 2 ma trận được đánh<br />
Mối quan hệ tổng hợp được xử lý bằng phương<br />
giá gián tiếp thông qua tương quan với hai trục<br />
pháp phân tích tương quan không định hướng DCA<br />
(Detrended Correspondence Analysis) dựa trên các tọa độ trong không gian 2 chiều. Quan hệ giữa<br />
ma trận của phần mềm PC-ORD 5.0. Phương pháp 1 biến với 1 trong 2 trục theo dạng đường thẳng<br />
này được thực hiện dựa trên việc xếp loại 1 ma trận được thể hiện qua hệ số tương quan (r), trong khi<br />
thông qua mối liên hệ tuyến tính đa biến với ma trận r2 diễn tả tỷ lệ phương sai của biến được giải thích<br />
thứ 2. Hai ma trận này thường là cặp đôi giữa biến bằng trục tọa độ đó. Trong tọa độ không gian 2<br />
của các loài cây và các biến hoàn cảnh [8], [11]. Các chiều, các lỗ trống được thể hiện ở dạng dấu chấm<br />
bước của quá trình phân tích theo DCA bao gồm: nhỏ; loài cây ở dạng hình sao và gắn nhãn tên loài<br />
(1) Tổng hợp, sàng lọc dữ liệu và thiết lập các nằm phân tán, mối liên hệ của chúng với các trục<br />
ma trận: dựa trên khoảng cách hiển thị. Loài cây nào phân<br />
+ Ma trận 1: Lựa chọn loài cây tái sinh, sắp xếp bố gần với mũi tên hiện thị của biến hoàn cảnh<br />
theo cột, thông tin về loài gồm các chỉ tiêu mật theo 2 chiều được đánh giá là có mối quan hệ chặt<br />
độ, chiều cao vút ngọn của từng loài và được sắp với biến đó và ngược lại.<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ • Số 1 (1) - 2015 87<br />
KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP<br />
<br />
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br />
3.1. Ảnh hưởng tổng hợp của nhân tố sinh thái đến mật độ tái sinh lỗ trống<br />
Bảng 01: Quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với các trục tọa độ tiêu chuẩn<br />
Trục 1 Trục 2 Sig.<br />
TT Nhân tố hoàn cảnh<br />
r r 2<br />
r r 2 (trục 1)<br />
1 D1.3 (cm) -0,38 0,14 0,08 0,01 0,01<br />
2 Hvn (m) -0,47 0,22 0,08 0,01 0,00<br />
<br />
3 Hdc (m) -0,47 0,22 0,09 0,01 0,00<br />
4 St (m )<br />
2<br />
-0,38 0,15 0,19 0,04 0,00<br />
5 G (m )<br />
2<br />
-0,36 0,13 0,02 0,00 0,00<br />
6 Số cây (N, cây/ha) 0,38 0,15 0,03 0,00 0,00<br />
7 Số loài (loài) -0,08 0,01 0,20 0,04 0,74<br />
8 Diện tích lỗ trống (Slt) -0,14 0,02 0,16 0,03 0,35<br />
9 Độ cao (m) 0,16 0,03 -0,02 0,00 0,35<br />
10 Độ dốc (0) 0,13 0,02 0,31 0,10 0,29<br />
11 ĐCP cây bụi, thảm tươi (%) 0,08 0,01 0,01 0,00 0,26<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 03: Ảnh hưởng của các nhân tố đến mật độ tái sinh lỗ trống<br />
<br />
<br />
88 Tạp chí Khoa học Công nghệ • Số 1 (1) - 2015<br />
KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP<br />
<br />
[Giá trị Eigen: Trục 1 (0,498), trục 2 (0,243); nhất đến mật độ cây tái sinh lỗ trống là nhân tố<br />
Mức độ thể hiện phương sai: Trục 1 (45,9%), trục Hvn và Hdc với r = - 0,47. Các nhân tố còn lại không<br />
2 (10,9%)]. tồn tại quan hệ với trục 1 nên không có ảnh hưởng<br />
Kết quả bảng 01 cho thấy, xác định được 6/11 đến mật độ cây tái sinh lỗ trống (Sig.>0,05). Trục 2<br />
nhân tố (D1.3, Hvn, Hdc, St, G, số cây) tồn tại quan hệ không tồn tại mối quan hệ có ý nghĩa với các biến<br />
có ý nghĩa với trục 1 (Sig.0,05).<br />
3.3.2. Ảnh hưởng đến chiều cao cây tái sinh lỗ trống<br />
Bảng 03: Quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với các trục tọa độ tiêu chuẩn<br />
Trục 1 Trục 2 Sig.<br />
TT Nhân tố hoàn cảnh<br />
r r 2<br />
r r 2 (trục 1)<br />
1 D1,3 (cm) -0,33 0,11 0,17 0,03 0,02<br />
2 Hvn (m) -0,42 0,18 0,15 0,02 0,00<br />
<br />
3 Hdc (m) -0,42 0,17 0,16 0,03 0,00<br />
4 St (m )2<br />
-0,37 0,13 0,26 0,07 0,00<br />
5 G (m ) 2<br />
-0,32 0,10 0,07 0,01 0,00<br />
6 Số cây (N, cây/ha) 0,34 0,12 -0,08 0,01 0,00<br />
7 Số loài (loài) -0,08 0,01 0,10 0,01 0,77<br />
8 Diện tích lỗ trống (Slt) -0,12 0,02 0,21 0,04 0,30<br />
9 Độ cao (m) 0,22 0,05 0,00 0,00 0,38<br />
10 Độ dốc ( ) 0<br />
0,12 0,01 0,23 0,06 0,11<br />
11 ĐCP cây bụi, thảm tươi (%) 0,05 0,00 -0,07 0,01 0,44<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ • Số 1 (1) - 2015 89<br />
KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP<br />
<br />
Kết quả bảng 03 cho thấy, xác định được 6/11 nhân xung quanh, trong đó mạnh nhất là Hvn và Hdc (r =<br />
tố tồn tại quan hệ có ý nghĩa với trục 1 (Sig