intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của phân ure đến thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở đất trồng cây hành lá tại vườn sinh học khoa sinh – KTNN thuộc Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc nghiên cứu cụ thể ảnh hưởng của phân Urê đến đặc điểm của ve giáp: thành phần loài, sự phân bố, điều kiện thích nghi và sự biến động của Oribatida trong quá trình sinh trưởng phát triển của cây hành lá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của phân ure đến thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở đất trồng cây hành lá tại vườn sinh học khoa sinh – KTNN thuộc Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN URE ĐẾN THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP<br /> (ACARI: ORIBATIDA) Ở ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNH LÁ TẠI VƢỜN SINH HỌC<br /> KHOA SINH –KTNN THUỘC VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÖC<br /> ĐÀO DUY TRINH, HỨA THỊ HUẾ<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i họ S ph m Hà Nội 2<br /> <br /> ng r t l<br /> ế<br /> ường sống củ<br /> ười và các loài sinh vậ , ến s<br /> phát tri n của hệ sinh thái. Bón phân là biện pháp kỹ thuật có<br /> ưởng quyế<br /> ế ă<br /> su t, ch ư ng s n phẩm cây trồng, hiệu qu và thu nhập củ<br /> ười s n xu t. Th c tiễn s n<br /> xu t ở nhi<br /> ư c trên thế gi<br /> ư ở ư c ta trong nh<br /> ă<br /> ứng minh r ng,<br /> nếu không có phân bón, c biệt là phân hoá học thì không th<br /> ă<br /> t và s<br /> ư ng cao.<br /> Phân bón ngoài hiệu ứng tr c tiế<br /> ă<br /> ă<br /> t cây trồ ,<br /> ng r t l<br /> ến<br /> việc t o ra n<br /> t thâm canh và có<br /> ưở<br /> ươ<br /> ối l<br /> ến các loài sinh vậ t. Phân hóa<br /> học có vai trò không th thiếu trong n n nông nghiệp hiện nay. Tuy nhiên cần ph i l a chọn<br /> phân bón phù h p cho từng lo i cây trồng. Phân urê CO(NH2)2 có 44-48% ơ<br /> t.<br /> Lo i phân này chiếm 59% tổng số các lo<br /> ư c s n xu t ở các nư c trên thế gi i.<br /> Urê là lo i phân có tỷ lệ ơ<br /> t, lo i phân bón phổ biế<br /> ư c s d ng r ng rãi ở Việt<br /> Nam. Phân Urê thích h p cho nhi u lo i cây trồng nông nghiệp, hành lá là m t trong nh ng cây<br /> trồng ngắn ngày thích h p v i lo i phân này.<br /> Hành lá là m t trong nh ng gia v không th thiếu trong nh<br /> ă ậ<br /> n sắc dân<br /> t c, ngoài ra còn có r t nhi u tác d ng khác tốt cho sức kh<br /> ười. Nhi u nghiên cứu trên<br /> thế gi<br /> ứng minh hành lá không chỉ ư c s d<br /> ư<br /> mà còn là m t lo i kháng<br /> sinh th c vật có nhi u ứng d ng trong y học. Hệ sinh vậ<br /> t trong nh ng yếu tố<br /> quan trọ<br /> cây hành lá phát tri n, chúng tham gia tích c c trong s phân hủy vật ch t h<br /> ơ,<br /> ì<br /> ơ<br /> ì<br /> t. Phân của sinh vậ<br /> ư id<br /> ổ sung<br /> m t diện tích b m t l n trong quá trình phân hủy và l i trở thành m t phần trọn vẹn trong tầng<br /> h<br /> ơ ủ<br /> ,<br /> ng không nh ế<br /> ươ<br /> ứ<br /> t nông nghiệp,<br /> n hình là Oribatida là m t trong nh<br /> i diện chính củ<br /> ng vật chân kh p bé phân bố ở<br /> khắp lo i hình sinh c<br /> T<br /> t trồng cây nông nghiệp, Oribatida tham gia tích c c vào ho t<br /> ng sống củ<br /> t, t<br /> , ư<br /> biế<br /> ng v c u trúc và thành phần khi có s thay<br /> ổ<br /> ng của các ch t lý hóa từ bên ngoài t<br /> t trồng.<br /> Chính vì vậy, việc nghiên cứu c th<br /> ưởng củ<br /> U<br /> ế<br /> m của ve giáp:<br /> thành phần loài, s phân bố,<br /> u kiện thích nghi và s biế<br /> ng của Oribatida trong quá trình<br /> sinh ưởng phát tri n củ<br /> Q<br /> , ổ sung nh ng dẫn liệu m i hình thành thêm<br /> mối quan hệ gi a ve giáp v i cây trồng nông nghiệp, v i chế phẩm hóa học và vai trò chỉ th của<br /> Ve giáp trên hệ sinh thái nông nghiệp ở Việ N ,<br /> ng nghiên cứu v Oribatida, bọ<br /> nh y trong mối quan hệ v i các thành phần củ<br /> t trồ<br /> ư<br /> ng nghiên cứu c th v nh<br /> ưởng củ<br /> U<br /> ế<br /> ng vậ<br /> t này ở t trồng cây hành lá vẫ<br /> ư c quan tâm<br /> nghiên cứu.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Ngoài thực địa<br /> Thu mẫ<br /> ư<br /> ươ<br /> G<br /> w,<br /> y mẫu chia làm hai tầng A1<br /> từ 0-10 cm và A2 từ 10K<br /> ư c của mỗi mẫu là 5 x 5 x 10 cm. Diện tích b m t<br /> ươ ứng là 25 cm2. Mẫ ư c l y t<br /> ườn Sinh học Khoa Sinh-KTNN thu Vĩ Yên, tỉnh<br /> Vĩ P<br /> t trồng hành có phân và không phân Urê: mỗ<br /> t l y 10 mẫu ở 2 tầng A1, A2.<br /> 1763<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Các mẫ<br /> ư ng củ<br /> T t c các mẫu sau khi thu ở th<br /> cần thiết [2],[1],[3],[5], [4].<br /> <br /> ư c thu l p l i 8 lần ở mỗi tầng t i mỗi sinh c nh nghiên cứu.<br /> ư c cho ngay vào túi nilon riêng, có ghi các thông số<br /> <br /> 2. Trong phòng thí nghiệm<br /> Mẫu sau khi l y ở th<br /> ư<br /> ư<br /> phòng thí nghiệ<br /> ng vật học của T ườ Đ i học<br /> Sư<br /> m Hà N<br /> x<br /> T<br /> ng vật ra kh<br /> ươ<br /> ễu lọ “<br /> –<br /> T<br /> ” T t c các mẫ O<br /> ư<br /> nh tên cùng sinh c nh và chuy n vào ống<br /> nghiệm 5 x 40 mm có chứa dung d ch formon 4% nút ch t b<br /> b o qu<br /> Đ nh<br /> lo i tên loài theo tài liệ V Q<br /> M nh, 2007 [2].<br /> 3. Đối ƣợng và phạm vi nghiên cứu<br /> Các loài Oribatida (Acari: Oribatida) thu c ngành Chân kh p (Arthropoda), phân ngành<br /> Chân kh p có kìm (Chelicerata), l p Hình nhện (Arachnida), phân l p Oribatida (Acari). Tổng<br /> số mẫ<br /> ư c là 140 mẫu.<br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Th nh phần<br /> <br /> i O ib id ở đất trồng h nh á có ph n<br /> <br /> kh ng ph n U ê điểm nghiên cứu<br /> <br /> Trong quá trình nghiên cứu Oribatida ở t trồng hành lá t Vườn Sinh học Khoa Sinh –<br /> KTNN, T ườ Đ i họ Sư<br /> m Hà N<br /> ậ ư c số ư ng Họ/Giố L : Đ t<br /> ư ồng lầ ư t<br /> , t có Urê lầ ư t là 10/12/15, t không có Urê lầ ư t là<br /> 7/10/11. Kết qu trên cho th y s<br /> ng v Họ/Giố L<br /> ư ổng số cá th xu t hiện<br /> ở<br /> U<br /> ơ<br /> t không có Urê. Vì vậy, có th khẳ<br /> nh loài Ve giáp (Acari:<br /> Oribatida) phát tri ,<br /> ưởng m nh ở<br /> ườ<br /> t có Urê.<br /> Kết qu nghiên cứu v ve giáp ở Vườn Sinh học khoa Sinh - KTNN T ườ ĐH Sư<br /> m<br /> Hà N i 2<br /> ận 10 họ, 13 giống và 16<br /> T<br /> , t trồng hành có phân Urê có số<br /> ư ng loài nhi u nh (<br /> ) S<br /> ến số ư ng loài ở t trồng hành không ư<br /> ă<br /> (<br /> )<br /> ư<br /> ( ư ồ<br /> t trồ<br /> ư<br /> )<br /> S phân bố của các loài Oribatida ghi nhận 10 họ, 13 giố<br /> ,<br /> ư<br /> ư c tên (ở d ng sp.). Họ Xylobatidae có 3 giống và 4 loài<br /> chiếm 25% tổng số loài. Họ Otocepheidae có 2 giống, 2 loài chiếm 12,5% tổng số loài. Họ<br /> Austrachipteriidae và họ Scheloribatidae có 1 giống và 2 loài chiếm 12,5% tổng số loài. Họ<br /> Lohmanniidae có 1 giống và 1 loài. Họ Astegistidae, Họ Nippobodidae, Họ Mycobatidae, Họ<br /> Eremellidae, Họ Galumnidae, Họ Haplozetidae có 1 giống và 1 loài.<br /> Đ t trồ<br /> ầu có 10 loài: Cultroribula lata Aoki, 1961; Acrotocepheus sp. ;<br /> Dolicheremaeus ornata (Balogh et Mahunka, 1967); Eremella vestita Berlese, 1913;<br /> Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967; Perxylobates sp. ; Xylobates lophotrichus<br /> (Brerlese, 1904); Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840); Lamellobates palustris Hammer,<br /> 1958 và Punctoribates sp.<br /> 15 loài xu t hiện ở<br /> t trồng hành có phân Urê Javacarus kuehnelti Balogh, 1961;<br /> Cultroribula lata Aoki, 1961; Acrotocepheus sp.; Eremella vestita Berlese, 1913; Setoxylobates<br /> foveolatus Balogh et Mahunka, 1967; Perxylobates sp. ; Xylobates lophotrichus (Brerlese,<br /> 1904); Xylobates gracilis Aoki, 1962; Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967;<br /> Scheloribates laevigatus (C. L. Koch, 1836); Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840);<br /> Lamellobates ocularis Jeleva et Vu, 1987; Lamellobates palustris Hammer, 1958;<br /> Punctoribates sp. ; Galumna flabellifera Hammer, 1952.<br /> <br /> 1764<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 11 loài xu t hiện ở<br /> t trồng hành không phân Urê: Javacarus kuehnelti Balogh, 1961;<br /> Cultroribula lata Aoki, 1961; Acrotocepheus sp. ; Dolicheremaeus ornata (Balogh et Mahunka,<br /> 1967); Eremella vestita Berlese, 1913; Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967;<br /> Perxylobates sp. ; Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904); Scheloribates pallidulus (C. L.<br /> Koch, 1840); Lamellobates ocularis Jeleva et Vu, 1987; Lamellobates palustris Hammer, 1958.<br /> N ư ậy thành phầ<br /> O<br /> ổ<br /> ở các tầng sinh c nh khác<br /> T<br /> ổi từ<br /> U<br /> ế<br /> t không phân Urê 11 loài (gi m 4 loài).<br /> Có 3 loài chỉ xu t hiện ở t trồng có phân Urê: Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka,<br /> 1967; Xylobates gracilis Aoki, 1962; Galumna flabellifera Hammer, 1952. Ngoài ra, thành phần<br /> các loài ở<br /> sâu hai tầ<br /> t theo sinh c nh khác nhau là khác nhau, không nh ng vậy gi a các<br /> sinh c nh khác nhau biế<br /> y ra r t rõ rệt. Càng ở<br /> sâu thì số ư ng loài càng gi m.<br /> 2. Số ƣợng cá thể xuất hiện he các đợt lấy mẫu ở tầng củ đấ có ph n U ê<br /> phân Urê ở sinh cảnh nghiên cứu<br /> <br /> đất không<br /> <br /> Sinh c<br /> ầ<br /> ư<br /> ừ tầng A1 (0-10 cm) có 8 loài v i 32 cá th<br /> Oribatida, ở tầ<br /> t A2 (10-20 cm) có 6 loài v i 11 cá th . Ở t trồ<br /> ư ư c<br /> ă<br /> U<br /> ì ở tầng A1 có 5 loài v i 14 cá th , tầng A2 có 4 loài v i 10 cá th . Ở<br /> t trồ<br /> ư c bón phân hóa học Urê ở tầng A1 có 13 loài v i 135 cá th , tầng A2 có 8<br /> loài v i 80 cá th . So v Đ<br /> ở t trồng hành không bón phân ở tầng A1 có 10 loài v i 98 cá<br /> th , tầng A2 có 6 loài v i 59 cá th .<br /> Số ư ng loài Oribatida ở<br /> U<br /> ,<br /> , t khi trồng<br /> hàn<br /> ư<br /> S phân bố<br /> sâu hai tầ<br /> t theo sinh c nh khác nhau<br /> là khác nhau, không nh ng vậy gi a các sinh c nh khác nhau biế<br /> y ra r t rõ rệt.<br /> Số ư ng loài Oribatida ở t trồ<br /> ư<br /> Số ư ng loài ít nguyên nhân là<br /> ư c khi trồ<br /> ư ư<br /> ă<br /> , it<br /> t trồng không màu mỡ,<br /> nhi u ch<br /> ưỡ<br /> cung c p thứ ă<br /> O<br /> ầ<br /> ư<br /> ,<br /> O<br /> ư<br /> ường sống tố ơ<br /> sinh sống.<br /> Ở t trồng có phân Urê ở tầng A1 (0-10 cm) có 13 loài, số ư ng loài nhi<br /> ơ ẳn ở t<br /> trồ<br /> ầ N ư<br /> ến tầng A2 (10-20 cm) số<br /> m xuống còn 8 loài (gi m 33,33%<br /> trên tổng số loài ở vùng sinh c nh có phân Urê). Ở t trồng không phân Urê, tầng A1 có 10 loài,<br /> ư<br /> ầng A2 chỉ còn 6 loài, tứ<br /> ng 36.36% (tổng số loài ở t trồng<br /> không phân Urê). S biế<br /> ng này không tuân theo quy luật sống của các loài Oribatida.<br /> Nguyên nhân do phân Urê cung c p ch<br /> ưỡng cần thiết cho cây trồ ,<br /> t giàu ch t<br /> ưỡng, gi<br /> chua t<br /> u kiện cho sinh vậ<br /> ư ,<br /> sâu của từng<br /> tầ<br /> t, càng ở<br /> ư<br /> ì t không còn có chứa nhi u ch<br /> ưỡ<br /> ư t trên b<br /> m t nên ở sâu càng l n thì thành phần loài càng gi m.<br /> 3. Các<br /> i O ib id ƣ hế ở đất trồng h nh á có ph n, kh ng ph n U ê<br /> chƣ bón ph n ại sinh cảnh nghiên cứu<br /> <br /> b n đầu<br /> <br /> L<br /> ư<br /> ế có số ư ng cá th riêng chiếm từ % ến 10% trong tổng số cá th chung của<br /> quần xã. Ở mỗi sinh c nh có m t tập h<br /> ư<br /> ế<br /> ư<br /> ập h<br /> ổi ở các<br /> sinh c nh khác nhau theo thời gian. S<br /> ổi củ<br /> ư<br /> ế ph n ánh s<br /> ổ<br /> u<br /> kiệ<br /> ường số<br /> T<br /> u kiệ<br /> ường sống tố ư ,<br /> t t nhiên,<br /> ường các loài trong quần xã có số ư ng cá th ươ<br /> ố ồ<br /> u. Gía tr số ư ng loài<br /> ư<br /> ế<br /> ư t tr<br /> ơ<br /> N ư cl<br /> u kiệ<br /> ườ<br /> ổ,<br /> ng<br /> ến từng cá th , sinh vật ph i t<br /> u chỉ<br /> thích ứng v<br /> u kiện sống m i dẫ ến kết qu :<br /> m t số loài b diệt vong, m t số loài khác phát tri<br /> t biế<br /> ổi hình nh tập h ư<br /> 1765<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> thế trong quầ<br /> T<br /> ơ ở<br /> ổi , ười ta có th<br /> ư<br /> chi<br /> ư ng diễn thế của s<br /> ổ<br /> ườ<br /> N ư ậy, phân bón Urê<br /> ến thành phần, tính ch t lý hóa củ<br /> t mà còn<br /> ưở<br /> ế<br /> ng vậ<br /> t nói chung và ve giáp nói riêng. Phân bón Urê m t m<br /> kiế ă củ<br /> , ồng thờ<br /> ă<br /> H‟<br /> ồ<br /> J‟<br /> <br /> ì<br /> ư<br /> ưởng không chỉ<br /> ư ng của hệ<br /> ổ<br /> ươ<br /> ức<br /> <br /> Kết qu cho th y có 3 loài chiế ư<br /> ế trên toàn b sinh c nh gồm: Setoxylobates<br /> foveolatus<br /> ư<br /> ế r t cao ở c 3 vùng sinh c<br /> S<br /> ến Xylobates lophotrichus<br /> ư<br /> ế ồ<br /> ươ<br /> ối cao ở 3 vùng sinh c nh. Ngoài ra còn có Cultroribula lata<br /> t hiện ở t t c các vùng sinh c nh khác nhau. Ở mỗi vùng sinh c nh khác nhau có<br /> c<br /> ư<br /> ế của quầ<br /> , ư c th hiện ở Hình 1.<br /> <br /> Hình 1: Cấu trúc loài ƣ<br /> <br /> hế của Oribatida ở đất tại điểm nghiên cứu<br /> <br /> Ghi chú: Cul: Cultroribula lata; Set: Setoxylobates foveolatus; Xyl: Xylobates lophotrichus; Ere:<br /> Eremella vestita; Sch: Scheloribates pallidulus; Dol: Dolicheremaeus ornata; Acr sp.: Acrotocepheus sp.<br /> <br /> Hình 1: cho th y ở n<br /> t trồng cây hành lá không s d ng phân hóa học Urê tuy thành<br /> phầ<br /> ưở<br /> ư<br /> phân bố của các loài l i có s ồng<br /> ơ L ư<br /> ế nh t là Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967 chiếm 36,94%.<br /> Các loài khác thì có số ư ng cá th ươ<br /> ươ<br /> T<br /> t trồng cây hành lá s d ng<br /> phân hóa học Urê nhận th y, có 5 loài chiế ư<br /> ế trên toàn b sinh c nh. Loài chiế ư<br /> ế<br /> nh t là Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967 chiếm 34,88%. Còn các loài khác<br /> Cultroribula lata Aoki, 1961; Eremella vestita Berlese, 1913; Xylobates lophotrichus (Brerlese,<br /> 1904) ; Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840); 1sp. phân bố r i rác v i số ư<br /> ươ<br /> ươ<br /> T<br /> t trồng cây hành lá không s d ng phân hóa học Urê tuy thành phần<br /> ưở<br /> ư<br /> phân bố của các loài l i có s ồ<br /> u<br /> ơ L ư<br /> ế nh t là Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967 chiếm 36,94%. Các<br /> loài khác thì có số ư ng cá th ươ<br /> ươ<br /> <br /> 1766<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> III. KẾT LUẬN<br /> Đ t trồng hành t Vườn Sinh học khoa Sinh – KTNN có<br /> trồ<br /> U<br /> ,<br /> ,<br /> loài. Các th Oribatida tập trung t<br /> ường có nhi u ch<br /> m cây hành phát tri n nh t.<br /> <br /> ọ, 1<br /> <br /> ố<br /> 16<br /> Ở t<br /> ầ<br /> ư<br /> ưỡng nh t chính là thời<br /> <br /> Có 3 loài chỉ xu t hiện ở t trồng có phân Urê: Peloribates pseudoporosus Balogh et<br /> Mahunka, 1967; Xylobates gracilis Aoki, 1962 ; Galumna flabellifera Hammer, 1952 t<br /> ng phong phú cho vùng sinh c nh. Ba loài chiế ư<br /> ế trên toàn b các vùng sinh c nh:<br /> Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967; Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904);<br /> Cultroribula lata Aoki, 1961. Ngoài ra còn có các loài khác xu t hiện r<br /> ư<br /> ếm<br /> ư<br /> ế ở từng vùng sinh c nh phù h p.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> Balogh. J., P. Balogh, 1992. The Oribatid Genera of the World, HNHM Press, Budapest,<br /> V.1: 1-263.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Balogh J., S. Mahunka, 1967. Act. Zool. Hung., 13: 39-74.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> Krivolutsky D. A., N. V. Lebedeva, 2004. Act. Zool., Lituanica, 14(1): 26-47.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> Sergey G. E, Q. M. Vu, T. T. Trinh, D. T. Dao, 2011. International Journal of Acarology,<br /> 37(2): 161-166.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Vũ Quang Mạnh, 2007. Đ ng vật chí Việt Nam, b<br /> 21: 15 - 346.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Manh V. Q., G. E. Sergey., D. T. Dao,<br /> <br /> D T inh, Tạ Mạnh Cƣờng, Vũ Q ng Mạnh, 2012. Nghiên cứu c u trúc quần<br /> O<br /> ư ở Vườn Quố<br /> X<br /> Sơ P T ọ. T p chí<br /> Khoa học, T ườ Đ i họ Sư<br /> m Hà N i 2, số 18: 163-169.<br /> <br /> T<br /> <br /> Ve giáp Oribatida, Nxb. KHKT,<br /> ọ , 32(3): 12-19.<br /> <br /> THE FLUCTUATION IN SPECIES COMPOSITION ORIBATIDA MITE<br /> (ACARI: ORIBATIDA) CONCERNING UREA FERTILIZER ON THE<br /> PLANTING SCALLION IN GARDEN DEPARTMENT OF BIOLOGY – KTNN<br /> IN VINH YEN, VINH PHUC PROVINCE<br /> DAO DUY TRINH, HUA THI HUE<br /> <br /> SUMMARY<br /> In the soil planted with scallion in Garden Biology Department of Biology-KTNN there are<br /> sixteen oribatid species of 13 genera and 10 families recorded. There were 10, 15 and 11<br /> oribatid species recorded in the nonfertilized soil, soils manured with urea and without urea,<br /> respectively .<br /> There are only 3 species occured in soil manured with urea, viz. Peloribates pseudoporosus<br /> Balogh et Mahunka, 1967; Xylobates gracilis Aoki, 1962 and Galumna flabellifera Hammer, 1952.<br /> Three species Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967; Xylobates lophotrichus<br /> (Brerlese, 1904) and Cultroribula lata Aoki, 1961 are dominant in three kinds of soil.<br /> <br /> 1767<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2