intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Thẩm định dự án tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

Chia sẻ: Nguyễn Quốc Tùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

98
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những năm gần đây nền kinh tế đất nước đã đạt được những thành tựu rất đáng ghi nhận. Đóng góp vào thành tích đó có vai trò không nhỏ của các NHTM nói chung và Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa nói riêng. Hoạt động của Chi nhánh đã đạt được kết quả quan trọng trong nhiều mặt, vốn huy động và cho vay của Chi nhánh ngày càng tăng, góp phần kiềm chế lạm phát… Chi nhánh đang ngày càng hoàn thiện, trở thành một ngân hàng hoạt động đa năng. Uy tín của chi nhánh ngày càng được nâng cao, thu hút được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Thẩm định dự án tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

  1. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Báo cáo Thẩm định dự án tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Nguyễn Nhật Quang _ A11566 1
  2. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ................................ ..... 6 LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................... 7 PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ .......................................................................................... 8 CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐỐNG ĐA................................................................................... 8 1 .1. Lịch sử hình thành và phát triển: ...................................................................................... 8 1 .2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh: ......................................................................................... 8 1 .3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh: ............................................................................ 10 1 .3.1. Dịch vụ tín dụng: ..................................................................................................... 10 1 .3.2. Dịch vụ kinh doanh đối ngoại: ................................................................................. 10 1 .3.3. Dịch vụ thanh toán trong nước:................................................................ ................ 10 1 .3.4. Dịch vụ nhận tiền gửi: ............................................................................................. 11 1 .3.5. Các d ịch vụ khác: .................................................................................................... 11 PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐỐNG ĐA: ................................................................................................................................ .......... 12 2 .1. Quy trình th ẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh:............................................... 12 2 .2. Tình hình ho ạt động kinh doanh: .................................................................................... 14 2 .2.1. Hoạt động huy động vốn:......................................................................................... 14 2 .2.2. Hoạt động tín dụng: ................................................................................................. 16 2 .2.3. Các hoạt động dịch vụ khác: .................................................................................... 20 2 .2.4. Trích lập dự phòng: ................................................................................................. 21 2 .2.5. Kết quả tài chính:..................................................................................................... 22 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI .................................................... 23 CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐỐNG ĐA: ................................................................ ................ 23 3 .1. Những kết quả đạt được: ................................................................................................ 23 3 .2. Những hạn chế tồn tại và các giải pháp khắc phục: ........................................................ 24 3 .2.1. Những hạn chế tồn tại: ............................................................................................. 24 3 .2.2. Các giải pháp khắc phục: ......................................................................................... 25 3 .3. Định hướng kinh doanh trong thời gian tới:.................................................................... 25 NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN: ................................................................................................. 27 Nguyễn Nhật Quang _ A11566 2
  3. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Nguyễn Nhật Quang _ A11566 3
  4. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng Nguyễn Nhật Quang _ A11566 4
  5. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng Nguyễn Nhật Quang _ A11566 5
  6. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại. NHNN: Ngân hàng nhà nước. NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. DNNN: Doanh nghiệp nh à nước. HTX: Hợp tác xã. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. TD: Tín dụng. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 6
  7. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng LỜI NÓI ĐẦU NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa d ạng nhất, đ ặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán , thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển ngày càng hiện đại thì hoạt động của NHTM ngày càng được mở rộng. Và Chi nhánh NHNo &PTNT Đống Đa cũng không nằm ngoài quy luật này. Bài báo cáo thực tập tổng hợp của em nhằm nêu lên thực trạng tình hình kinh doanh của Chi nhánh cùng những khó khăn và định hướng phát triển của Chi nhánh trong thời gian tới. Bài báo cáo gồm ba phần chính: Phần 1: Sơ lược về quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa. Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh và chi tiết quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn. Phần 3: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn của các thầ y cô giáo! Nguyễn Nhật Quang _ A11566 7
  8. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐỐNG ĐA 1 .1. Lịch sử hình thành và phát triển: Năm 1988, hệ thống ngân hàng chuyển đổi từ một cấp sang hai cấp. Từ đó, cùng với cơ chế quản lý mới của hệ thống ngân hàng và những nhu cầu mới trong cơ ch ế thị trường như tiết kiệm, đầu tư gia tăng, h ệ thống ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát triển. NHNo & PTNT Việt Nam là một trong những ngân hàng có m ạng lưới chi nhánh cấp 1 đư ợc th ành lập theo QĐ/27/06/1988 của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam trên cơ sở tách chuyển từ NHNo Thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu huy động vốn cho đầu tư, phát triển kinh tế Thủ đô, đ ặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Chi nhánh NHNo & PTNT Đống Đa là chi nhánh cấp II của NHNo & PTNT Hà Nội được thành lập năm 2000, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn quận và góp phần mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thành phố, trụ sở chính đặt tại 1 54 Tôn Đức Th ắng. Từ ngày 01/04/2008 chi nhánh ngân hàng chuyển sang mô hình cấp I trực thuộc NHNo & PTNT Việt Nam, trụ sở chính đặt tại 211 Xã Đàn - Đống Đa- Hà Nội. Cũng giống như các ngân hàng khác, Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động tín dụng như nhận tiền gửi, cho vay và đầu tư tài chính, các ho ạt động thanh toán, phát h ành các loại k ỳ phiếu, hối phiếu, v.v... và một số hoạt động khác. 1 .2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh: a ) Ban Giám Đốc: gồm 01 Giám Đốc, 02 Phó Giám Đốc điều hành ho ạt động chung của ngân h àng. Họ có nhiệm vụ: - Xây dựng chương trình, kế ho ạch và điều h ành công việc hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo sự chỉ đạo của ngành, Ngân hàng thành phố - Ngân hàng cấp uỷ quyền cơ sở. - Kịp thời phổ biến và kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách, công tư, ch ỉ thị và nghị đ ịnh của ngành đến với cán bộ công nhân viên. - Chăm lo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và đời sống của cán bộ công nhân viên trong chi nhánh. b ) Phòng kế hoạch - kinh doanh : - Xây dựng chiến lược khách hàng, đề xuất chính sách và có kế hoạch từng bước mở rộng quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp, hộ sản xuất trên địa bàn. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 8
  9. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng - Tiếp nhận, thẩm định và trực tiếp cho vay các dự án và chương trình vay vốn của các doanh n ghiệp theo các quy đ ịnh của NHNN, cũng như của ngân hàng cấp trên. - Thường xuyên kiểm tra, phân tích hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp vay vốn, phân lo ại nợ... để tìm biện pháp đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn. - Lập báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của lãnh đạo chi nhánh. - Th ực hiện các nhiệm vụ khác đ ược lãnh đạo chi nhánh giao. c) Phòng Kế toán - Ngân qu ỹ: - Giúp Giám đốc tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kế toán, quản lý tài chính, kinh doanh d ịch vụ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và pháp luật hiện hành. - Th ực hiện nghiệp vụ kế toán ngân quỹ. - Th ực hiện nghiệp vụ dịch vụ. - Th ực hiện nghiệp vụ điện toán. d )Phòng kinh doanh ngoại hối: Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế theo quy định, các dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, và m ở tài khoản khách hàng nước ngoài. e) Phòng Hành chính Nhân sự: - Tư vấn, tham mưu cho Giám đốc về pháp lý có liên quan đến to àn bộ hoạt động của chi nhánh. - Thực hiện việc quản lý nhân sự, đào tạo và công tác hành chính, thi đua khen thưởng, thông tin tiếp thị, quản trị của chi nhánh. - Th ực hiện nghiệp vụ hành chính nhân sự. - Th ực hiện nghiệp vụ Marketing. f)Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ: - Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam về tổ chức và ho ạt động của bộ máy kiểm tra kiểm soát nội bộ. g )Phòng d ịch vụ và marketing: - Tham mưu cho Ban Giám đốc Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa trong việc nghiên cứu, ứng dụng và phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. - Theo dõi lãi su ất, tỷ giá, phí và thu thập các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội liên quan đến hoạt động tài chính ngân hàng trên đ ịa bàn. - Tiếp thị khách hàng, chăm sóc khách hàng và xây dựng chính sách khách hàng từng thời k ỳ. h ) Phòng giao dịch: - Huy động vốn và cho vay. - Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách h àng, phân lo ại khách hàng. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 9
  10. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng - Mở tài khoản tiền gửi và làm dịch vụ chuyển tiền, thực hiện thu chi tiền mặt - Đảm bảo an toàn qu ỹ tiền mặt, các loại chứng từ có giá, thẻ phiếu trắng các loại hồ sơ lưu về khách hàng và quản lý tốt trang thiét bị làm việc. - Tuyên truyền giải thích các quy định về huy động vốn thủ tục cho vay và các dịch vụ Ngân h àng của chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa, tiếp thu ý kiến đóng góp của khách h àng về hoạt động Ngân hàng ph ản ánh kịp thời với đơn vị trực tiếp quản lý. - Tổng hợp báo cáo, thống kê theo quy định của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa. 1 .3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh: 1 .3.1. Dịch vụ tín dụng: - Cho vay ngắn, trung, dài h ạn các thành phần kinh tế bằng VNĐ và ngoại tệ. - Cho vay ngư ời đi lao động ở nước ngoài. - Cho vay phục vụ nhu cầu sống. - Đồng tài trợ, ủy thác và nhận ủy thác, cho vay các dự án đầu tư. - Cầm cố giấy tờ có giá. - Tài trợ xuất nhập khẩu. … 1 .3.2. Dịch vụ kinh doanh đối ngoại: - Thanh toán xu ất nhập khẩu: + Thư tín dụng. + Nhờ thu. + Chuyển tiền điện. + Thanh toán biên m ậu với các nước có chung biên giới. - Mua bán, thu đổi các loại ngoại tệ. - Chuyển tiền phi thương mại - Cầm cố, chiết khấu bộ chứng từ. - Chuyển tiền Western Union. - Chuyển tiền kiều hối. 1 .3.3. Dịch vụ thanh toán trong nước: - Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho các tổ chức và cá nhân. - Chuyển tiền điện tử. - Thu hộ, chi hộ. - Chi trả hộ lương. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 10
  11. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng 1 .3.4. Dịch vụ nhận tiền gửi: - Nhận tiền gửi bằng VNĐ và ngo ại tệ đối với các th ành phần kinh tế với các kỳ hạn đa dạng, lãi suất linh hoạt. - Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không k ỳ hạn. 1 .3.5 . Các dịch vụ khác: - Bảo lãnh. - Th ẻ ghi nợ và thẻ tín dụng nội địa. - Dịch vụ ngân quỹ. - Phone- Banking - Đại lý bảo hiểm. - Tư vấn cho khách hàng. - Đại lý thẻ tín dụng. - Thanh toán cư ớc điện thoại qua tài khoản. … Có thể nói, với những sản phẩm dịch vụ rất đa dạng, Chi nhánh đã đáp ứng khá đầy đủ nhu cầu của các cá nhân, tổ chức kinh tế trong việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 11
  12. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐỐNG ĐA: Những năm gần đây nền kinh tế đất nước đ ã đạt được những thành tựu rất đáng ghi nhận. Đóng góp vào thành tích đó có vai trò không nh ỏ của các NHTM nói chung và Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa nói riêng. Hoạt động của Chi nhánh đã đ ạt được kết quả quan trọng trong nhiều mặt, vốn huy động và cho vay của Chi nhánh ngày càng tăng, góp phần kiềm chế lạm phát… Chi nhánh đang ngày càng hoàn thiện, trở th ành một ngân hàng hoạt động đa năng. Uy tín của chi nhánh ngày càng đư ợc nâng cao, thu hút đư ợc một lượng lớn khách h àng gửi tiền cũng như khách hàng đặt quan hệ thanh toán và tín dụng. 2 .1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh: Sơ đồ quy trình: Yêu cầu Chưa đ ầy đ ủ và hợp lệ thẩm định Cán bộ Kiểm tra Tiến Lập Khách Hoàn thẩm định tờ tất hồ hàng xem xét hành Đầy đ ủ nộp hồ tiếp nhận tính đầy thẩm sơ và trình sơ vay hồ sơ đủ, hợp lệ định thẩm giải vốn của hồ sơ định ngân Khô ng đ ạt Ban tín dụng hoặc hội Trưởng phòng tín dụng đồng tín dụng ra quyết đánh giá, xem xét lại, đ ịnh cho vay Đạt yêu cho ý kiến đề xuất cầu (Nguồn: quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa) Nguyễn Nhật Quang _ A11566 12
  13. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng Cụ thể các bước của quy trình thẩm đ ịnh một dự án như sau: Bước 1: Tiếp xúc với k hách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ vay: Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành th ẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định. Bư ớc 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, k iểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Cán bộ thẩm định tiến h ành thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định sau đó trình cho trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm cán bộ tín dụng, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có ) và trình giám đốc quyết định. Bước 3 : Thẩm định dự án: Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành th ẩm đ ịnh dự án đầu tư về mọ i phương diện: tài chính, kinh tế - xã hội, kỹ th uật, tổ chức qu ản lý, rủi ro, kh ả năng trả n ợ củ a d ự án, tình hình pháp lý của chủ đầu tư,… (trừ tài sản đảm bảo), từ đó tập hợp tài liệu lập thành tờ trình thẩm đ ịnh. Tờ trình là kết q uả thẩm đ ịnh củ a cán bộ tín dụng về khách hàng vay vố n tron g đó có ghi rõ ý kiến của cán bộ thẩm định về tính khả thi của dự án, về món vay, b ảo lãnh và h ạn m ức tín dụng. Toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định sau đó được chuyển lên trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng xem xét, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua hoặc yêu cầu cán bộ tín d ụng chỉnh sửa, bổ sung. Cán bộ thẩm đ ịnh có th ể th ực tế đến tận điểm xây dựng củ a do anh n ghiệp, xem xét, hỏi ý kiến của các đơn vị có liên quan và các trung tâm thông tin về tình hình tài chính, tư cách pháp lý, tình h ình vay nợ... củ a chủ đầu tư. Bước 4: Quyết đ ịnh của người có thẩm q uyền: - Giám đốc NHNo nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay: + Nếu cho vay thì NHNo n ơi cho vay cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản); Nguyễn Nhật Quang _ A11566 13
  14. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng + Khoản vay vượt quyền phán quyết th ì thực hiện theo quy định hiện hành của NHNo Việt Nam. + Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết. - Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay đựơc chuyển cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển thủ quỹ để giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt). - Thời gian thẩm định cho vay: + Các dự án trong quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay ph ải quyết định và thông báo việc cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. + Các dự án, phương án vượt quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay ph ải làm đầy đủ thủ tục trình lên NHNo cấp trên. Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình, NHNo cấp trên phải thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận. - NHNo nơi cho vay có trách nhiệm niêm yết công khai thời hạn tối đa thẩm định cho vay theo quy định. - Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với pháp nhân và cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam, phù hợp với Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN và quy định này. 2 .2. Tình hình hoạt động kinh doanh: 2 .2.1. Hoạt động huy động vốn: Chi nhánh NHNo & PTNT Đống Đa đặc biệt quan tâm đến hoạt động huy động vốn. Kết quả đến hết năm 2009 tổng nguồn vốn huy động đạt gần 1050 tỷ đồng, tăng 13% so với thực h iện năm 2008, đạt 60% so với kế hoạch năm 2009. Chi nhánh đã tập trung mọi nỗ lực và coi đ ây là nhiệm vụ trọng tâm. Với nhiều hình thức huy động, Chi nhánh đ ã triệt để khai thác các n guồn vốn khác nhau từ những khoản gửi tiết kiệm của dân cư cho đến các khoản tiền gửi thanh toán rất lớn của các tổng công ty. Ngoài chất lượng phục vụ khách hàng, Chi nhánh còn có đ ịa đ iểm rất thuận tiện cho việc giao dịch và thanh toán nên ngày càng thu hút đư ợc nhiều khách Nguyễn Nhật Quang _ A11566 14
  15. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng đ ến giao dịch tại chi nhánh. Kết quả cụ thể về tình hình huy đ ộng vốn đ ược trình bày trong bảng sau: ĐVT: triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm 2008/2007 2009/2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 (+) (-) (%) (+) (-) (%) Tổng NV huy động 399.222 877.320 1.049.875 478.098 119 172.555 19 1 . Nội tệ 327.815 779.128 889.201 451.313 137 110.073 14 203.207 281.392 328.329 78.185 38 46.937 17 - TG Dân cư 124.608 497.736 560.872 373.128 299 63.136 13 - TG TCKT 2 . Ngoại tệ(quy đổi) 71.407 98.192 160.674 26.785 37 62.482 63 66.219 97.444 151.437 31.225 47 53.993 55 - TG Dân cư 5.188 748 9 .237 -4.440 -86 8.489 1 .135 - TG TCKT (Nguồn: Báo cáo công tác kinh doanh hàng năm của Chi nhánh NHNo & PTNT Đống Đa.) Số liệu cho thấy tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong những năm gần đây tăng lên đáng kể, điều n ày cho thấy Chi nhánh đã mở rộng quy mô hoạt động của mình. Năm 2008 tổng nguồn vốn huy động tăng mạnh so với năm 2007, từ 399,2 triệu đồng lên 877,32 triệu đồng (tăng 119%). Đến năm 2009 thì quy mô này tăng chậm lại do chịu tác động của suy thoái kinh tế từ cuối năm 2008, từ 877,3 triệu đồng (năm 2008) lên 1.049,8 triệu đồng (tăng 19%). Ph ần lớn việc quy mô năm sau tăng hơn năm trước là do nguồn vốn huy động từ tiền gửi nội tệ, nguồn tiền n ày luôn chiếm hơn 90% tổng nguồn vốn của Chi nhánh , tiền gửi ngoại tệ hầu như không đ áng kể. Điều n ày đã phản ánh đúng đ ặc trưng của NHNNo là hoạt động trên lĩnh vực Nông n ghiệp. Trong ba năm qua, tiền gửi nội tệ tăng khá nhanh: Năm 2008 tiền gửi của khách hàng trong nước là 779.128 triệu đồng, chiếm 89,2% so với tổng nguồn huy động, tăng 451.313 triệu đồng so với năm 2007. Điều này cho thấy Chi nhánh đ ã chủ động hơn trong việc đ a d ạng hóa các hình thức huy động, xây dựng hình thức các loại tiền gửi với lãi suất, kì hạn phù hợp cùng với những chương trình khuyến mại hợp lý đã góp phần thu hút, huy động nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường. Đến năm 2009 thì nguồn huy động này là 889.201 triệu đồng, tăng 14% so với năm 2008. Nguồn vốn này tăng chậm lại là do trong năm 2009, Chi nhánh đã áp dụng một số sản phẩm tiền gửi mới nh ư: Tiết kiệm dự thưởng ch ào mừng ngày Quốc tế lao động 1/5/2009; Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn dự thưởng, Chứng chỉ tiền gửi mừng xuân Canh Dần, chứng chỉ tiền gửi trả lãi trư ớc... tuy nhiên kết quả đạt đ ược không cao, do đó đã làm giảm nguồn vốn huy động của Chi nhánh. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 15
  16. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng 2 .2.2 . Hoạt động tín dụng: Chi nhánh đã có nh ững biện pháp quản lý tốt hạn mức dư nợ và kết quả là tổng dư n ợ cho vay tăng trưởng ổn định qua các năm. Trong đó d ư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ. ĐVT: Triệu đồng So sánh 2008 -2007 So sánh 2009-2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 (+) (-) (%) (+) (-) (%) Tổng dư nợ 190.180 333.154 508.918 142.974 75 175.764 53 1. Dự nợ NH 130.828 226.996 327.077 96.168 74 100.081 44 3.500 370 19.984 -3.130 -89 19.614 5 .301 Ngoại tệ 4 6 .620 17.460 6.616 165.400 10.840 164 Nợ xấu 2. Dư nợ 59.352 106.158 181.841 46.806 79 75.683 71 TDH 8.701 22.212 27.699 13.511 155 5.487 25 Ngoại tệ 168 170 2.716 2 1 2.546 1 .498 Nợ xấu (Nguồn: Báo cáo công tác kinh doanh hàng năm của Chi nhánh NHNo & PTNT Đống Đa.) Số liệu cho thấy cho vay ngắn hạn vẫn là hình thức cho vay chủ yếu của ngân hàng và chiếm gần 70% tổng dư nợ cho vay. Tuy nhiên trong những năm qua thì tỷ trọng cho vay ngắn h ạn có xu hướng giảm dần và ổn định , cho vay trung và dài h ạn có tăng qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ (~35%). Sở dĩ có kết quả này là do tốc độ đô thị hóa tăng nhanh, diện tích sản xuất nông nghiệp ngày càng b ị thu hẹp. Việc chuyển đổi cơ cấu không theo kịp tốc độ đô thị hóa, nông dân mất tài sản không có nghề phụ, trong khi đó khách hàng chính của chi nhánh lại là các hộ nông dân sản xuất kinh doanh. Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng trên đ ịa b àn cũng tạo thêm nh ững khó khăn trong việc kinh doanh của chi nhánh. Tổng d ư nợ cho vay nền kinh tế đến 31/12/2009: 509 tỷ đồng, tăng so với đầu năm: 176 tỷ đồng, tốc độ tăng 53%. Tỷ trọng dư nợ cho vay nền kinh tế (509 tỷ đồng) so với tổng nguồn vốn (không bao gồm tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính) 844 tỷ đồng, đạt 60,3%. Dư nợ cho vay doanh nghiệp đến 31/12/2009: 466 tỷ đồng, tăng so với đầu năm: 155 tỷ đồng, tốc độ tăng trư ởng 50%; chiếm 91,6% dư n ợ cho vay nền kinh tế tại chi nhánh. Số doanh Nguyễn Nhật Quang _ A11566 16
  17. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng n ghiệp đang quan hệ tín dụng với chi nhánh: 58; số doanh nghiệp có trên đ ịa b àn là: 30.000, chiếm tỷ trọng 0,19%. Trong đó: a ) Dư nợ phân theo loại tiền cho vay: - Cho vay bằng nội tệ: 418 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 89,7% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. - Cho vay bằng ngoại tệ (quy đổi): 48 tỷ đồng, chiểm tỷ trọng 10,3% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. Đúng như tên gọi của mình là NHNo thì ho ạt động cho vay của Chi nhánh tập trung chủ yếu vào cho vay phát triển sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Nông nghiệp, do đó việc các khoản cho vay b ằng đồng nội tệ của Chi nhánh chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ là hiển nhiên và điều này cũng phù hợp với đặc trưng của NHNo. b ) Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn: 304 tỷ đồng, chiếm 65,2% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. - Cho vay trung hạn: 139 tỷ đồng, chiếm 29,8% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. - Cho vay dài hạn: 23 tỷ đồng, chiếm 5 % tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. Dễ dàng nhận th ấy: tỷ trọng cho vay ngắn hạn luôn ở mức cao và luôn chiếm tỷ trọng lớn h ơn trong doanh số cho vay. Tỷ trọng cho vay trung và dài hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ h ơn nhưng trong những năm gần đây lại tăng trư ởng khá đều. Điều này có thể lý giải là do các khoản vay dài có mức độ rủi ro cao, do đó việc huy động nguồn vốn d ài h ạn cũng khó hơn so với n guồn vốn ngắn hạn. Một nguyên nhân nữa của tình trạng n ày đó là do Chi nhánh vẫn còn thiếu các dự án có khả năng hấp thu vốn lớn, thời hạn cho vay dài. Chi nhánh cho vay đ ối với các doanh nghiệp thuộc ngành Nông, Lâm nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, cho vay đối với các ngành n ghề khác như Công nghiệp, Thương mại, Dịch vụ… ít hơn. c) Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và thành phần kinh tế - Dư n ợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp: + Cho vay doanh nghiệp lớn: Số doanh nghiệp đang quan hệ: 2; dự nợ đến 31/12/2009: 34 tỷ đồng, giảm 62 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 7,3% so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 6,7% so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh. + Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa: Số doanh nghiệp đang quan hệ: 56; dự nợ đến 31/12/2009: 432 tỷ đồng, tăng 217 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 93% so với tổng d ư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 85 % so tổng d ư n ợ cho vay toàn chi nhánh. Dư n ợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp của Chi nhánh tập trung chủ yếu là cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, mà chủ yếu là các công ty TNHH, công ty cổ phần. Trong những năm tới, với sự phát triển mạnh của các th ành ph ần kinh tế, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Nguyễn Nhật Quang _ A11566 17
  18. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng đồng thời với chính sách của nhà nước trong việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp dân doanh, tư nhân cá th ể th ì cơ cấu n ày sẽ phải có sự điều chỉnh tiếp và theo hướng tập trung vào các loại hình công ty TNHH, công ty cổ phần… mới đảm bảo vừa đ ẩy mạnh tăng trưởng, vừa đảm bảo hiệu quả vay vốn. - Dư n ợ phân theo thành phần kinh tế: + Dư n ợ cho vay doanh nghiệp nhà nước: Số doanh nghiệp đang quan hệ: 5; dự nợ đến 31/12/2009: 67 tỷ đồng, tăng 21 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 14,4 % so với tổng d ư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 13,2 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh. + Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Số doanh nghiệp đang quan hệ: 52; dư nợ đ ến 31/12/2009: 395 tỷ đồng, tăng 134 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 85 % so với tổng dư n ợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 77,6 % so tổng dư n ợ cho vay to àn chi nhánh. + Dư nợ cho vay Hợp tác xã: Số Hợp tác xã đang quan h ệ: 1; dự nợ đến 31/12/2009: 4 tỷ đồng, không tăng, giảm so đầu năm; chiếm 0,86 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 0,79 % so tổng d ư nợ cho vay toàn chi nhánh. Khi xem xét doanh số cho vay đối với các thành phần kinh tế ta thấy: doanh số cho vay đối với khu vực Doanh nghiệp ngoài quốc doanh luôn ở mức cao. Những năm gần đây, dư nợ cho vay của khu vực này chiếm quá nửa tổng số tín dụng mà Chi nhánh cấp cho khu vực. Tuy nhiên thì tốc độ tăng về doanh số cho vay còn chậm, điều này xảy ra có thể là do Chi nhánh chưa chú trọng cho vay đối với khu vực này. Dư nợ cho vay đ ối với khu vực DNNN tăng chậm lại cho thấy Chi nhánh đã có sự điều chỉnh cơ cấu cho vay theo h ướng đa dạng hóa đối tượng khách h àng: khu vực DNNN vẫn là những khách h àng truyền thống, tuy nhiên Chi nhánh chỉ lựa chọn những doanh nghiệp có khả n ăng sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng giảm dần cho vay đối với khu vực hợp tác xã và tập trung nhiều h ơn vào khu vực tư nhân và các công ty TNHH, công ty cổ phần. Từ năm 2007, trong khi các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và tư nhân cá th ể chưa thực sự đủ kinh nghiệm cọ sát thị trường, trình độ quản lý doanh nghiệp còn hạn chế thì Chi nhánh đã tập trung khá lớn vào khu vực tư nhân và các công ty TNHH, do đó đ ã góp phần đảm bảo tránh rủi ro và tổn thất cho vay. Điều này cũng cho thấy gói kích thích kinh tế của Nhà nư ớc đã phát huy tác dụng và góp phần vào việc đẩy nhanh quá trình này. Nguyễn Nhật Quang _ A11566 18
  19. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng d ) Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế: Đơn vị: tỷ đồng Tăng (giảm) so với Tỷ trọng (%) Doanh năm 2008 STT Ngành, lĩnh vực số cho Dư nợ Tổng dư nợ Tổng dư Tuyệt vay Tương đối nền kinh tế nợ DN đối Ngành nông 1 31,2 12 2.35% 2.57% 6,8 56.74% nghiệp. Trong đó: Cho vay thu mua 1 .1 0 lương thực Ch ế biến xuất khẩu 1 .2 0 cá tra, cá basa 1 .3 Cho vay XK cà phê 0 Ngành mía đường 1 .4 0 1 .5 Khác 31,2 12 2.35% 2.57% 6,8 56.74% Ngành công 2 512,5 196,8 38.69% 42.24% 75,4 38.28% nghiệp. Trong đó: 2 .1 Ngành thép 44,5 17,1 3.36% 3.67% -19,2 -112.13% Ngành điện 2 .2 0 Ngành xi măng 2 .3 0 2 .4 Khác 467,9 179,7 35.33% 38.57% 94,5 52.60% 3 Ngành xây dựng 540,9 207,8 40.84% 44.59% 99,2 47.74% 3 .1 Ngành giao thông 161,8 62,1 12.21% 13.33% 38,4 61.79% Ngành kinh doanh 3 .2 33,2 32,2 6.32% 6.90% 30,3 94.33% b ất động sản 3 .3 Khác 345,9 113,5 22.31% 24.35% 30,5 26.85% Ngành Thương 4 mại - Dịch vụ. 128,6 49,4 9.71% 10.60% 27,3 55.16% Trong đó: Nhập khẩu. Trong 4 .1 0 đó: Nguyễn Nhật Quang _ A11566 19
  20. Báo cáo thực tập tổng hợp Ngành Tài chính – Ngân hàng Nhập khẩu phân - 0 bón, thuốc BVTV Nhập khẩu thức ăn - 0 chăn nuôi Nhập khẩu xăng - 0 d ầu Xuất khẩu. Trong 4 .2 0 đó: Cho vay ưu đ ãi 0 xuất khẩu 4 .3 Khác 128,6 49,4 9.71% 10.60% 27,3 55.16% Tổng cộng 1,213 466 91,5 155 50 (Ngu ồn: Tổng kết tín dụng doanh nghiệp của Chi nhánh NHNo & PTNT Đống Đa ) Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình dư n ợ cho vay các ngành nghề nhìn chung là tăng so với năm 2008. Dư n ợ cho vay ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng lớn. Điều này cho thấy h ướng kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian gần đây tập trung nhiều vào các món vay trung và dài h ạn , các dự án đầu tư lớn. 2 .2.3 . Các hoạt động dịch vụ khác: - Bảo lãnh trong nước: + Số món phát hành: 574 món + Dư nợ bảo lãnh: 306.871 triệu + Thu phí: 6.653 triệu đồng tăng 60% so với năm 2008. Hạch toán vào thu nhập năm 2009: 3 .432 triệu đồng. - Dịch vụ Thanh toán Quốc tế: + Mở và thanh toán L/C nhập khẩu: 139 món trị giá 13.950 ngàn USD + Chuyển tiền nước ngoài, nhờ thu h àng nhập: 437 món trị giá 17.470 ngàn USD + Hàng xu ất khẩu ( L/C xuất, nhận tiền về): 140 món trị giá 13.240 ngàn USD + Thanh toán biên mậu: 111 món trị giá 14.776.694 CNY + Chuyển tiền phi th ương m ại: 04 món trị giá 57.023,57USD + Thu phí: 865 triệu tăng 57% so với năm 2008 - Dịch vụ chuyển tiền trong nước: thu phí 1.315 triệu tăng 151% so với năm 2008 - Dịch vụ Western: thu phí 69 triệu, tăng 21% so với năm 2008 Nguyễn Nhật Quang _ A11566 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2