intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁCH HỢP

Chia sẻ: Tu Tu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

135
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên khác: Bách hợp có tên gọi là cây tỏi rừng, Chủ trị: Ho lao, thổ huyết, đau tim, phù thũng, đau cổ Họng, đau bụng (sao qua). Phế âm suy kèm hoả vượng biểu hiện như ho và ho ra máu: Dùng Bách hợp với Huyền sâm, Xuyên bối mẫu và Sinh địa hoàng trong bài Bách Hợp Cố Kim Thang. Giai đoạn cuối của bệnh do sốt gây ra kèm nhiệt tồn biểu hiện như kích thích, trống ngực mất ngủ và ngủ mơ: Dùng Bách hợp với Tri mẫu, Sinh địa hoàng trong bài Bách Hợp Địa Hoàng Thang Liều...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁCH HỢP

  1. BÁCH HỢP Tên khác: Bách hợp có tên gọi là cây tỏi rừng, Chủ trị:
  2. Ho lao, thổ huyết, đau tim, phù thũng, đau cổ Họng, đau bụng (sao qua). Phế âm suy kèm hoả vượng biểu hiện như ho và ho ra máu: Dùng Bách hợp với Huyền sâm, Xuyên bối mẫu và Sinh địa hoàng trong bài Bách Hợp Cố Kim Thang. Giai đoạn cuối của bệnh do sốt gây ra kèm nhiệt tồn biểu hiện như kích thích, trống ngực mất ngủ và ngủ mơ: Dùng Bách hợp với Tri mẫu, Sinh địa hoàng trong bài Bách Hợp Địa Hoàng Thang Liều dùng: Ngày dùng từ 10 - 12g. Cách bào chế: Theo Trung Y: Đào củ về, rửa sạch đất cát, phơi cho hơi se se, tách ra từng vẩy, tép, phơi khô hoặc nhúng qua nước sôi phơi khô. Đơn thuốc theo kinh nghiệm:
  3. Chữa triệu chứng đau ngực thổ huyết: Bách hợp giã nát vắt lấy nước uống Chữa viêm phế quản các chứng ho: Bách hợp 30g, Mạch môn 10g, Bạch bộ 8g, Thiên môn10g, Tang bì 12g, ý dĩ 15g, nước 1000lít. Sắc còn lại 400ml, chia 3 lần uống trong ngày Tìm hiểu thêm: Tên khoa hoc: Bulbus Lili - Lilium browii F.F. Br. var. colchesteri WilsHọ Hành Tỏi (Liliaceae) Bộ phận dùng: Vẩy, tép của nó (vẫn gọi là củ) dài độ 3 - 4cm, rộng độ 4 - 9 mm, màu trắng ngà, trong sáng. Thứ tép khô, dày, không đen, không mốc mọt, sạch tạp chất, có nhiều chất nhớt, bề ngang trên 1cm là tốt nhất. Thứ bề ngang từ 4 - 9 mm, màu đen là vừa. Phân biệt: - Thứ vẩy Tỏi voi (cây Loa kèn đỏ, Amaryllis bellodena Sweet, Họ Thuỷ tiên). Vẩy mỏng, to, không có chất nhớt. Thứ này gây nôn mửa.
  4. - Thứ vẩy nghi là vẩy Hải thông (Urginea maritima (L). Baker, Họ Hành tỏi) Thứ này giống vẩy Bách hợp, nhưng nhỏ hơn, ít chất nhớt, nếm hơi cay, uống vào sẽ bị say. Tính vị: Vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế. Bảo quản: Dễ hút ẩm biến sang màu đỏ nâu, hoặc mốc mọt giảm chất lượng. Cần để nơi khô ráo. Không được sấy hơi diêm sinh, màu sẽ trắng, biến vị và chất. Kiêng kỵ : Không dùng trong các trường hợp ho do phong, hàm xâm nhiễm hoặc tiêu chảy do Tỳ Vị bị hàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2