intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 15 ĐỊNH LUẬT III NEWTON ( NIUTƠN )

Chia sẻ: Abcdef_51 Abcdef_51 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

310
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh hiểu được rằng: tác dụng cơ học bao giờ cũng diễn ra theo hai chiều; các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. Biết vận dụng định luật II và III Niutơn để giải thích một số hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ Nam châm ; Quả cân ; Lực kế III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Phát biểu định luật II Newton ?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 15 ĐỊNH LUẬT III NEWTON ( NIUTƠN )

  1. Bài 15 ĐỊNH LUẬT III NEWTON ( NIUTƠN ) I. MỤC TIÊU Học sinh hiểu được rằng: tác dụng cơ học bao giờ cũng diễn ra theo hai chiều; các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. Biết vận dụng định luật II và III Niutơn để giải thích một số hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ Nam châm ; Quả cân ; Lực kế III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Phát biểu định luật II Newton ? Câu 2 : Hệ lực cân bằng là gì ? Câu 3 : Điều kiện cân bằng của một chất điểm ? 2) Giới thiệu bài mới : Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
  2. I. NHẬN XÉT I. NHẬN XÉT GV : Trình bày về thí dụ 1 trong sách giáo khoa. GV : Pháp vấn HS trong thí dụ 2 : Nếu vật A tác dụng lên vật B thì Trong thí nghiệm này, lực nào đã vật B cũng tác dụng lên vật A. Đó là làm cho nam châm dịch chuyển lại sự tác dụng tương hỗ giữa các vật. gần thanh sắt  Nhận xét. II. ĐỊNH LUẬT III NEWTON II. ĐỊNH LUẬT III NEWTON Hai vật tương tác với nhau bằng 1) Quan sát thí nghiệm những lực trực đối GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm có hai lực kế ( có độ đo tối đa   bằng nhau ) FAB   FBA Cho Hs tiến hành thí nghiệm như hình 2.14 T 62 SGK II. LỰC VÀ PHẢN LỰC
  3.   GV : các em có nhận xét gìn về độ Trong hai lực FAB và FBA , ta gọi lớn của lực kế một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực. HS : Hai lực kế luôn luôn có độ lớn như nhau GV : Giá của hai lực này như thế nào  Lưu ý : ? - Hai lực trực đối là hai lực thỏa mãn HS : hai lực này luôn nằm trên một 3 điều kiện : cùng giá, ngược chiều , đường thẳng, nghĩa là chúng có cùng cùng độ lớn. giá - Hai lực cân bằng nhau là hi lực GV : Chiều của hai lực này như thế thỏa mãn 4 điều kiện : cùng giá, nào ? ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng lên cùng một vật. HS : Chúng trái chiều với nhau. IV. CÁCH XÁC ĐỊNH KHỐI GV : ta gọi hai lực này là hai lực trực LƯỢNG DỰA VÀO TƯƠNG đối. Thật vậy, khi ta kéo hai lực kế TÁC. thì lực kết thứ nhất tác dụng lên lực kế thứ hai và đồng thời lực kế thứ Muốn đo khối lượng m của một hai tác dụng lại lực kế thứ nhất 2 lực vật, ta chọn một vật khác có khối trực đối, đây chính là nội dung của lượng m0 đã biết để so sánh. Cho hai định luật III Newton  Phát biểu vật đó tương tác với nhau. Vật có định lậut III Newton. khối lượng m thu được gia tốc a, vật có khối lượng m0 thu được gia tốc a0.
  4. Theo định luật III Newton ta có : III. LỰC VÀ PHẢN LỰC GV : Trở lại thí dụ vừa rồi , các em m0a 0 Ma = m0a0  m  a cho biết giá, chiều, độ lớn như thế nào V. BÀI TẬP VẬN DỤNG HS : Chúng có cùng giá, cùng độ lớn Học sinh làm bài tập 1,2 và 3 trang , như ngược chiều nhau ! 63 vào vở bài tập. GV : Chúng có phải là hai lực cân Bài tập 01 bằng nhau không ? Khi bóng đập vào tường, bóng tác HS : …… ! dụng vào tường theo một lức F. Theo định luật III, tường tác dụng trở lại GV : Em nào có thể nhắc lại thế nào bóng một phản lực F’. Vì tường gắn là lực trực đối cân bằng nhau ! liền với đất nên có thể coi là khối HS : Hai lực trực đối cân bằng nhau lượng của nó rất lớn. Theo định luật là hai lực có cùng cùng giá, cùng độ II, gia tốc của tường rất nhỏ, đến lớn , như ngược chiều nhau và đặc mức mà ta không thể quan sát được vào một vật ! chuyển động của nó. GV : Thế hai lực trên đây có cân Bài tập 2 bằng nhau không ? Khi Dương và Thành cầm hai đầu HS : Thưa Thầy không vì chúng đặt dây mà kéo thì hai đầu dây chịu tác  vào hai vật khác nhau ! dụng của hai lực cân bằng nhau F  và F ’. Còn nếu Dương và Thành GV : Hai Lực trên đây được gọi là cầm chung một đầu dây , đầu kia hai lực trực đối không cân bằng nhau
  5. . Một lực được gọi là lực tác dụng thì buộc vào thân cây thì hai người đã lực kia được gọi là phãn lực . ta cùng tác dụng vào đầu dây một lực gấp 2 nhau đi tím hiểu đặc điểm của lực và F. Nhờ dây này mà Dương và Thành phãn lực ! đã tác dụng vào cây một lực gấp đôi 2F . Giả sử các em đánh vào tường một lực ta thấy như thế nào ? Theo định luật III Newton cây cũng tác dụng trở lại dây một phản HS : Tay bị đau ? lực có độ lớn bằng 2F và thông qua dây để tác dụng trở lai Dương và GV : Đánh càng mạnh ? Thànhmột lực bằng 2F. Kết quả là HS Tay càng bị đau nhiều hơn ! hai đầu dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng lớn gấp đôi trường hợp ban GV : Tại sao ? đầu. Chính vì điều này mà dây bị HS : Vì khi đánh vào tường một lực, đứt. theo định luật III Newton, tường sẽ Bài tập 03 tác dụng vào tay ta một lực tương tợ ! Trái Đất tác dụng lên vật trọng lực   P . Vật ép lên bàn áp lực P ’. Do đó GV : Đó là là lực và phản lực ! Nếu bàn tác dụng lên vật một phản lực ta đánh thì tay ta bị tường tác dụng ,  N vuông góc với mặt bàn ( Gọi là khi thôi không đánh thì tường có tác phản lực tiếp tuyến ) dụng vào tay ta không ? Theo định luật III Newton : N = P’ HS : Thưa Thầy không !   Vật đứng yên là do N và P cân bằng GV : Vậy Lực và phản lực xuất hiện nhau N = P. Từ đó suy ra P = P’. Ở
  6. và mất đi đồng thời trạng thái cân bằng, vật ép lên mặt đất một lực có độ lớn bằng trọng GV : Dùng tay chà trên mặt bàn thì lượng của vật. tay ta nóng lên, vì khi đó ta tác dụng   vào bàn một lực ma sát thì mặt bàn P và N : là hai lực trực đối cân bằng sẽ tác dụng lại tay ta một lực ma sát ( tác dụng lên cùng một vật ) tương tợ ! Vậy lực và phản lực có   P ’và N : là hai lực trực đối không tính cùng loại nhau cân bằng nhau ( tác dụng lên hai vật GV : Lực và phản lực là hai lực trực khác nhau ). đối không cần bằng ! IV. CÁCH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG DỰA VÀO TƯƠNG TÁC. GV : Để có giá trị của khối lượng người ta dùng phép đo, có hai Phương pháp đo là Phương pháp tương tác và Phương pháp cân : Phương pháp tương tác : GV : Chọn 1 vật có khối lượng chuẩn m0 cho tương tác với vật có khối lượng m cần đo , sau tương tác m0 thu gia tốc a0 , còn vật có khối lượng m thu gia tốc a, khi đó ta so sánh gia
  7. tốc hai vật bằng cách so sánh quãng đường của chúng như bài học trước : m .a a m Khi đó m 0 0  a 0 m0 a Phương pháp cân : GV : Trên thực tế , giả sử Thầy muốn đo khối lượng của một người, Thầy cho người đó tương tác với một vật có khối lượng khoãng 100 kg, sau tương tác cả người lần vật chuyển động được quãng đường khác nhau, so sánh quãng đường tính được khối lượng người m ! HS : … ! GV : thật ra ta không thể làm như vậy được vì khi đo xong khối lượng của người thì người ta phải chở người đó vào phòng cấp cứu rồi ! Như vậy ta còn đó khối lượng bằng Phương pháp cân, có nghĩa là so sánh
  8. khối lượng vật cần đo với khối lượng đã biết trước là các quả cân  Khối lượng chuẩn quốc tế hiện nay m0 = 1 Kg V. BÀI TẬP VẬN DỤNG GV Trình bày hướng dẫn HS giải bài tập như phần trình bày bên ! 3) Cũng cố 1/Phát biểu định luật III Newton ? 2/ Thế nào là lực và phản lực 4) Dặn dò - Trả lời câu hỏi : 1 , 2, 3, 4, 5 - Làm bài tập 1 và 2   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2