intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 2. Lịch sử hình thành và phát triển của PR

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

802
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giả thuyết về nguồn gốc hình thành hoạt động PR: Giả thuyết 1, liên quan đến nhận định của Frank Jefkins; Giả thuyết 2, liên quan đến Tổng thống Hoa Kỳ - Thomas Jefferson; Giả thuyết 3, liên quan đến chính phủ Anh th ế k ỷ 19; Giả thuyết 4, liên quan đến vương quốc Hà Lan.....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 2. Lịch sử hình thành và phát triển của PR

  1. Bài 2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PR 1. Giả thuyết về nguồn gốc hình thành hoạt động PR 2. Lịch sử phát triển của PR trên thế giới 3. PR tại Việt Nam 4. Câu hỏi nghiên cứu.
  2. 1. Giả thuyết về nguồn gốc hình thành hoạt động PR 1.1. Giả thuyết 1, liên quan đến nhận định của Frank Jefkins 1.2. Giả thuyết 2, liên quan đến Tổng thống Hoa Kỳ - Thomas Jefferson 1.3. Giả thuyết 3, liên quan đến chính phủ Anh th ế k ỷ 19 1.4. Giả thuyết 4, liên quan đến vương quốc Hà Lan 1.5. Giả thuyết 5, liên quan đến vương quốc Thái Lan 1.6. Giả thuyết 6, liên quan đến đất nước Trung Quốc.
  3. 1.1. Giả thuyết 1, liên quan đến nhận định của Frank Jefkins Frank Jefskin nhận định “PR ra đời cùng lúc với nền văn minh nhân loại” Ông chứng minh rằng, từ lúc nhân loại chưa có chữ viết, loài người đã dùng chữ tượng hình và tranh vẽ nh ư một phương tiện giao tiếp. Các phương tiện này đều chứa đựng một thông điệp nào đó mà người gửi muốn người nhận thông hiểu. Và khi có chữ viết, các tôn giáo đã viết sách để quảng bá cho công chúng hiểu và tin vào tôn giáo của mình Tất cả các hoạt động này đều được cho là một hình thức sơ khai của PR.
  4. 1.2. Giả thuyết 2, liên quan đến Tổng thống Hoa Kỳ - Thomas Jefferson Thomas Jefferson là vị tổng thống thứ 3 của Hoa Kỳ, tác giả của bản “Tuyên ngôn độc lập” Mỹ Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Thomas Jefferson là người đầu tiên kết hợp hai chữ “Public” và “Relations” thành cụm từ “Public Relations” vào năm 1807, là cha đẻ của ngành PR.
  5. 1.3. Giả thuyết 3, liên quan đến chính phủ Anh thế kỷ thứ 19 Ngay từ thế kỷ 19, chính phủ Anh đã áp dụng các chính sách có liên quan đến quan hệ công chúng vào hoạt động của họ, như: Năm 1809, bổ nhiệm chức vụ Phát ngôn viên báo chí Bộ Tài chính Năm 1854, ngành bưu điện tuyên bố cần phải giải thích những hoạt động của mình công khai với dân chúng Năm 1912, thành lập một đội diễn thuyết để giải thích chương trình trợ cấp cho người già Sau Thế chiến thứ 1, áp dụng PR để tuyên truyền và giải thích các chính sách nhà ở và sức khoẻ cho dân chúng.
  6. 1.4. Giả thuyết 4, liên quan đến vương  quốc Hà Lan  Đầu thế kỷ 20, tại Hà Lan đã xuất hiện  văn  phòng quan hệ công chúng  Năm 1946, thành lập Hiệp hội quan hệ công  chúng đầu tiên trên thế giới .    
  7. 1.5. Giả thuyết 5, liên quan đến vương quốc Thái Lan Hình thức sơ khai của PR nước này bắt đầu xuất hiện từ năm 1823, khi nhà vua đưa ra những ký tự ngôn ngữ đầu tiên cho đất nước Sau đó, một hệ thống giao tiếp hai chiều với dân chúng đã được vị vua này tạo ra bằng cách đặt một cái chuông lớn ngoài cổng thành làm công cụ giao tiếp giữa hai bên, và qua đó, nhà vua có thể biết và giải quyết các vấn đề của dân chúng.
  8. 1.6. Giả thuyết 6, liên quan đến đất  nước Trung Quốc  Ý kiến về sự xuất hiện của PR sớm nhất có  lẽ thuộc về Trung Quốc  Một  số  học  giả  cho  rằng,  PR  xuất  hiện  ở  Trung  Quốc  từ  9.000  năm  trước,  với  vai  trò  của Lã Bất Vi, nhà mưu sĩ hàng đầu của thời  Xuân Thu Chiến Quốc.    
  9. 2. Lịch sử phát triển của PR trên thế  giới 2.1. Lịch sử ngành PR: nhân vật và sự kiện 2.2. Các giai đoạn phát triển.    
  10. 2.1. Lịch sử ngành PR: nhân vật và sự  kiện 2.1.1.  Ivy  Ledbetter  Lee  và  cuộc  khủng  hoảng  ở Colorado năm 1914 2.1.2.  Edward  Bernays  và  phong  trào  đòi  quyền  được  “Hút  thuốc  lá”  của  phụ  nữ  Mỹ  năm 1928.    
  11. 2.1.1. Ivy Ledbetter Lee và cuộc khủng  hoảng ở Colorado năm 1914 2.1.1.1.  Ivy  Ledbetter  Lee  (16.7.1877  ­  9.11.1934) 2.1.1.2.  Cuộc  khủng  hoảng  ở  Colorado  năm  1914.    
  12. 2.1.1.1. Ivy Ledbetter Lee (16.7.1877 - 9.11.1934) Sinh ra và lớn lên tại Mỹ. Tốt nghiệp Đại học Princeton. Từng cộng tác với các báo New York American, New York Time và New York World Năm 1903, bắt đầu đến với nghề PR bằng chức danh giám đốc quảng cáo cho Hiệp hội Citizen. Sau đó chuyển sang hoạt động cho Uỷ ban Quốc gia Dân chủ - cơ quan đầu não của đảng Dân chủ Cùng với đồng nghiệp của mình là George Parker thành lập công ty chuyên về quan hệ công chúng với tên gọi George & Lee, xây dựng được niềm tin mạnh mẽ với khách hàng và từ đó ông ngày càng phát triển tài năng trong lĩnh vực PR Năm 1912, Lee làm việc cho một sở công nghiệp than đá và hảng đường sắt Pensylvania.
  13. Năm 1914, ông trở thành cố vấn cho nhà tài phiệt d ầu lửa John D. Rockefeller với nhiều vinh quang và tai tiếng Trong Thế chiến thứ 1, Lee tham gia hoạt động cho Hội Chữ thập đỏ Mỹ. Các hoạt động PR của ông được công chúng hoan nghênh nhiệt liệt. Qua các bài báo của ông, Lee đã thu về cho Hội gần 40 triệu USD và giúp tuyển thêm hàng triệu tình nguyện viên mới Lee đã đề ra các nguyên tắc cơ bản trở thành bài học “kinh điển” cho những tổ chức muốn nhận được sự ủng hộ của công chúng: – Cởi mở cung cấp thông tin cho báo chí – Khi có sự cố, lãnh đạo phải là người chịu trách nhiệm – Tránh mọi phô trương, sáo rỗng. Nói sự thật và cung cấp minh chứng khi được yêu cầu Các nguyên tắc trên đã trở thành cương lĩnh hoạt đ ộng của người làm PR và vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay.
  14. 2.1.1.2. Cuộc khủng hoảng ở Colorado năm 1914 Năm 1914, một cuộc đình công và tiếp đó là b ạo loạn đã x ảy ra t ại khu mỏ ở Colorado của tập đoàn Rockefeller giữa công nhân và l ực lượng bảo vệ khu mỏ đã lấy đi sinh mạng của 2 phụ nữ và 11 trẻ em. Cuộc khủng hoảng giữa công nhân khu mỏ và giới chủ bắt đầu Trước tình hình đó, Lee xuất hiện với tư cách là cố v ấn của Rockefeller, chủ tịch tập đoàn. Ông thu th ập nh ững bài báo tr ước đó viết về Rockefeller, tính hào hiệp cũng nh ư gia đình m ẫu m ực của Rockefeller. Sau đó, Lee đích thân lên kế hoạch và t ổ ch ức cho vị chủ tịch này đến khu mỏ để trực tiếp chứng kiến sự việc, Rockefeller đã sống tại khu mỏ với anh em công nhân trong hai tuần và còn đến thăm hỏi gia đình họ Chuyến đi đó của Rockefeller đã khiến giới báo chí cũng nh ư công nhân mỏ vô cùng ngạc nhiên và cảm kích. Họ đã ca ngợi v ề ông như là một lãnh đạo nhân hậu, khác hẳn với các nhà t ư bản l ạnh lùng, độc đoán khác. Rockefeller còn cho sửa ch ữa xưởng ch ế biến than cũ trở thành sàn nhảy cho công nhân giải trí. Ông đã cùng khiêu vũ với họ. Khi trở về New York, Rockefeller quy ết đ ịnh b ồi thường thoả đáng cho gia đình các nạn nhân. Với sự cố v ấn và tr ợ giúp của Lee, cuộc khủng hoảng đã được giải quyết êm đẹp.
  15. 2.1.2. Edward Bernays và phong trào  đòi quyền được “Hút thuốc lá” của  phụ nữ Mỹ năm 1928 2.1.2.1. Edward Bernays (22.11.1891 ­ 9.3.1995) 2.1.2.2. Phong trào đòi quyền được “Hút thuốc  lá” của phụ nữ Mỹ năm 1928.    
  16. 2.1.2.1. Edward Bernays (22.11.1891 - 9.3.1995) Sinh ra trong một gia đình danh giá tại Áo, nh ưng ph ần l ớn cu ộc đ ời và sự nghiệp diễn ra tại Mỹ. Là cháu ruột của nhà phân tâm h ọc n ổi tiếng Sigmund Freud, ông là người đầu tiên vận dụng tâm lý h ọc và các môn khoa học xã hội khác để thiết kế các chiến dịch PR Bernays được miêu tả như một huyền thoại về quan h ệ công chúng, một con người thông minh, hấp dẫn và ăn nói rất có duyên. H ơn th ế nữa, ông còn là một nhà tư tưởng đổi mới và là nhà tri ết h ọc v ề lĩnh vực giao tế nhân sự Tròn 24 tuổi, Bernays đã khởi đầu tài năng của mình b ằng vi ệc giúp đưa môn múa ba lê của Nga du nhập vào M ỹ thông qua các ho ạt động PR Năm 1917, ông cộng tác với Uỷ ban thông tin công cộng trong th ời gian phục vụ tại một binh đoàn bộ binh M ỹ. Ông đã tiến hành các hoạt động nhằm tranh thủ sự ủng hộ của công chúng M ỹ trong Th ế chiến thứ nhất Năm 1919, ông mở văn phòng quan hệ công chúng đầu tiên t ại M ỹ.
  17. Năm 1920, Bernays cho ra đời nhiều tác ph ẩm gây xôn xao d ư luận, điển hình là hai tác phẩm Tuyên truyền (Propaganda) và Kết tinh quan điểm công chúng (Crystallizing Public Opinion) Năm 1924, ông làm việc cho hảng sản xuất và kinh doanh v ải l ụa Cheney Brothers và đã có cống hiến xuất sắc trong vi ệc qu ảng bá vải lụa của Mỹ chinh phục công chúng Pháp Năm 1929, Bernays cộng tác với ngành điện t ổ ch ức một sự kiện nhằm kỷ niệm 50 năm thành lập, đồng thời nh ằm tôn vinh Thomas Edison và phát minh vĩ đại của ông. Sự kiện kéo dài trong 5 tháng, thu hút sự quan tâm của các nhân vật có ti ếng tăm nh ư t ổng th ống Hoover, Henry Ford, John D. Rockefeller, v.v… cũng nh ư gi ới truyền thông và báo chí Mỹ Trong suốt cuộc đời hoạt động của mình, Bernays luôn cố gắng đ ể PR được công nhận về mặt pháp lý như một nghề nghiệp chính thức, góp phần thiết thực cho đời sống xã hội. Năm 1992, Bernays soạn ra bản dự thảo số 374 đề xuất việc cấp giấy phép hoạt đ ộng và bằng chứng nhận cho nghề. Tiếc thay, ông đã không được mãn nguyện khi phải vĩnh viễn ra đi ba năm sau đó khi đ ề xu ất này v ẫn chưa được phê chuẩn.
  18. 2.1.2.2. Phong trào đòi quyền được “Hút thuốc lá” của phụ nữ Mỹ năm 1928 Cho đến những năm 1920, việc phụ nữ công khai hút thu ốc lá v ẫn còn là điều cấm kỵ tại Mỹ Năm 1928, Hãng thuốc lá Mỹ đã thuê Bernays trong việc phát tri ển kinh doanh thuốc lá hiệu Lucky Strike của mình. Bernays nh ận ra r ằng gi ới ph ụ nữ là nguồn khách hàng tiềm năng to lớn của hảng. Năm 1929, Bernays đã vận động những người phụ nữ có t ư t ưởng đổi mới, tiến hành một cuộc biểu tình qua thành phố New York v ới kh ẩu hi ệu “ Cuộc tuần hành vì tự do”. Điếu thuốc lá vẫn thường được đánh đồng với phái mày râu, nay sẽ tượng trưng cho ngọn đuốc tự do của người ph ụ n ữ. Bên cạnh đó, một chiến dịch quảng bá với nhiều mẫu chuyện, nhi ều bài báo cũng được đăng trên các báo trong nước. Bernays đã đi đầu trong cu ộc diễu hành với những người phụ nữ ngang nhiên hút thuốc lá nh ư là m ột tuyên bố chống lại những tiêu chuẩn xã hội đang ngự trị b ởi các đ ấng mày râu. Ông đã phóng rất nhiều ảnh về cuộc diễu hành này đăng trên các báo Những nỗ lực này đã giúp cho doanh thu của Hãng thu ốc lá M ỹ tăng vùn v ụt Tuy nhiên, sau này khi nhận ra những tác h ại của thu ốc lá, Bernays đã thay
  19. 2.2. Các giai đoạn phát triển 2.2.1. Giai đoạn khởi thuỷ (1600 ­ 1799) 2.2.2.  Giai  đoạn  hình  thành  nền  tảng  (1800  ­  1899) 2.2.3. Giai đoạn tăng trưởng (1900 ­ 1939) 2.2.4. Giai đoạn trưởng thành (1940 ­ 1979) 2.2.5. Giai đoạn chuyên nghiệp hoá (1980 đến  nay).    
  20. 2.2.1. Giai đoạn khởi thuỷ (1600 ­  1799) Từ nước Mỹ, đây là giai đoạn hình thành và  phát  triển  các  kênh  truyền  thông  và  các  kỹ  thuật  PR  (tuyên  truyền,  khuyến  mãi,  thành  lập toà soạn báo, v.v…).    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2