intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

Chia sẻ: Naibambi Naibambi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

319
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu đặc điểm phân bố dân cư thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. - Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng. - Hiểu được đặc điểm và bản chất của đô thị hóa. - Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các thành phố lớn trên bản đồ - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, sơ đồ, lược đồ và bảng số liệu về tình hình phân bố...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

  1. BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu đặc điểm phân bố dân c ư thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. - Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng. - Hiểu được đặc điểm và bản chất của đô thị hóa. - Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các th ành phố lớn trên bản đồ - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, s ơ đồ, lược đồ và bảng số liệu về tình hình phân bố dân cư, các hình thái quần cư và dân cư thành thị. II- Những kiến thức trọng tâm: - Đặc điểm phân bố dân c ư thế giới và các nhân t ố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. - Những đặc điểm và chức năng chủ yếu của hai loại hình quần cư nông thôn và thành thị. - Ba đặc điểm chính của đô thị hóa, mặt tích cực và tiêu cực của quá trình này III- Phương pháp dạy học
  2. IV- Thiết bị dạy học: - Bản đồ phân bố dân c ư và các đô thị lớn trên thế giới - Hình 24 sách giáo khoa phóng to V- Học sinh lên lớp 1- Ổn định lớp. 2- Bài cũ. 3- Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính I- Phân bố dân cư 1- Khái niệm - Hoạt động 1: Nêu tiêu chí đánh giá - Là sự sắp xếp dân số một cách tự sự phân bố dân c ư. phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ - Học sinh tính một số ví dụ cụ thể nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội. - Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số - Đơn vị: Người/km2 2- Đặc điểm: - Hoạt động 2: Dựa vào bảng 24.1 a/ Phân bố dân cư không đều trong nhận xét sự phân bố dân c ư thế giới. không gian
  3. - Năm 2005 mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2 - Có khu vực dân cư tập trung đông đúc như Tây Âu, Đông Á, Trung nam Á - Có những khu vực dân c ư thưa thớt như châu Úc, Trung Phi, Bắc Mỹ - Dựa vào bảng 24.2 nêu sự thay đổi b/ Phân bố dân cư biến động theo thời về tỷ trọng phân bố dân c ư thế giới gian theo thời gian. - Châu Á giảm dần - Châu Đại Dương, châu Phi, châu Mỹ - Nêu nguyên nhân - Giáo viên bổ sung tăng lên 3- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư - Hoạt động 3: Vì sao có vùng đông - Phân bố dân cư là một hiện tượng xã dân, vùng thưa dân ? Cho m ột số ví dụ hội có tính quy luật - Nhân tố tự nhiên: Khí hậu, tài nguyên - Nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, lịch sử khai thác l ãnh thổ, chuyển cư... II- Các loại hình quần cư:
  4. 1- Khái niệm 2- Phân loại và đặc điểm - Hoạt động 4: Nêu sự phan loại các a/ Phân loại: loại hình quần cư - Có hai loại hình quần cư chủ yếu - So sánh quân cư nông thôn và quần + Quần cư nông thôn cư thành thị + Quần cư thành thị b/ Đặc điểm QC nông thôn QC thành thị - Xuất hiện sớm - Xuất hiện muộn - Mang tính chất - Tính chất tập trung, mật độ cao phân tán - Sản xuất nông - Sản xuất công nghiệp là chủ nghiệp là chủ yếu yếu và dịch vụ - Còn có tiểu thủ - Là trung tâm nghiệp, kinh tế, văn hóa, công dịch vụ, du lịch chính trị III- Đô thị hóa
  5. - Hoạt động 5: Dựa vào bảng 24.3, 1- Khái niệm nhận xét về sự thay đổi dân c ư thành 2- Đặc điểm thị và nông thôn a/ Dân cư thành thị có xu hướng tăng - Dựa vào hình 24 nêu khu vực, châu nhanh lục dân cư thành thị cao ? Khu vực Năm 2005 chiếm 48% châu lục dân cư thành thị thấp b/ Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn - Ví dụ về các thành phố dông dân - Thế giới có 270 thành phố > 1 triệu Mêhicô: 29,6 triệu dân dân, 50 thành phố > 5 triệu dân Saopaolô: 26 triệu dân - Tập trung nhiều ở châu Mỹ, Nga, Úc Sơun: 22 triệu dân c/ Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị Thượng Hải: 15 triệu dân 3- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. - Hoạt động 6: Nêu ảnh hưởng của đô a/ Tích cực: thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hội (làm ra giấy gọi học sinh đọc) hóa, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, công cụ lao động. Thay đổi sự phân bố dân cư, lao động. b/ Tiêu cực
  6. Đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa, nông thôn thiếu nhân lực, vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường 4- Củng cố: Nêu đặc điểm phân bố dân c ư, nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân c ư. 5- Hoạt động nối tiếp: - Làm bài tập trang 97 - Xem trước bài thực hành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2