intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 27: ĐỊNH LUẬT ÔM SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO NHIỆT ĐỘ HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN

Chia sẻ: Abcdef_51 Abcdef_51 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

181
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1) Ôn lại và hệ thống hoa một cách đầy đủ nội dung định luật Ôm. 2) Ôn lại khái niệm điện trở ? Hiểu được vai trò của đặc tuyến vôn – ampe đối với vật dẫn. 3) Hiều được sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ : t = 0 (1+ t) và Rt = R0 (1 + t) 4) Hiểu hiện tượng siêu dẫn

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 27: ĐỊNH LUẬT ÔM SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO NHIỆT ĐỘ HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN

  1.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Tiết : _ _ _ _ _ Bài 27 : ĐỊNH LUẬT ÔM SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO NHIỆT ĐỘ HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN I. MỤC TIÊU : 1) Ôn lại và hệ thống hoa một cách đầy đủ nội dung định luật Ôm. 2) Ôn lại khái niệm điện trở ? Hiểu được vai trò của đặc tuyến vôn – ampe đối với vật dẫn. 3) Hiều được sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ : t = 0 (1+ t) và Rt = R0 (1 + t) 4) Hiểu hiện tượng siêu dẫn II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương p háp thực nghiệm . III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . 1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY PHẦN LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN PHÂN PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC GHI THỜI GIAN SINH CHÚ NỘI DUNG GHI BẢNG TỔ CHỨC , ĐIỀU KHIỂN  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 27-1 /6
  2.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 1. Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới (3’) 2. Nghiên 1) ĐỊNH LUẬT ÔM. ĐIỆN TRỞ. ĐẶC TUYẾN VÔN- AMPE cứu bài mới a) Định luật Ôm HS nhớ lại kiến thức định luật ô m “Cường độ dòng điện trong một đ oạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu GV : gợi ý để HS nhớ lại định luật Ôm ( Vì đã học qua. điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó” các em đã học ở chương trình lớp đã qua ). I = kU HS : Trả lới H1 : Có ba cách xác Trong đó : Đặt câu hỏi H1 đối vớ HS : định điện trở một vật dẫn ; dựa k : là một đại lượng không đ ổi đặc trưng cho vật dẫn (k vào công thức 27.3, dựa vào đặc gọi là độ dẫn điện) tuyến vôn – ampe. Dựa vào vôn kế và ampe kế (Theo công thức U R ) I b) Điện trở Đại lượng nghịch đảo của k đặt trưng cho vật dẫn về tính chất cản trở dòng điện, được gọi là điện trở R củavật dẫn. : GV : Biều thức 27.3 giúp ta xác định điện U trở R của một vật dẫn nếu biết cường đ ộ I (27.1) R dòng điện I đi q ua vật dẫn, khi hiệu điện th ế  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 27-2 /6
  3.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 ở hai đầu vật dẫn là U. hay U = VA – VB = IR (27.2) Với : I là cường đ ộ dòng đi ện chạy từ đầu A đ ến đ ầu B của đoạn mach. GV : Trong trường hợp điện trở R có cùng IR được gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. một giá trị, ứng với những giá trị hiệu điện thế U khác nhau đặt vào vật dẫn, ta nói vật U R Biểu thức (27.1) có thể viết dưới dạng : (27.3) dẫn tuân theo định luật Oâm. I + Đơn vị điện trở trong hệ SI là ôm, kí hiệu là .  Công thức 27.4 nói lên bản chất của sự phụ thuộc điện trở vào nhi ệt độ c) Điện trở suất Ơû một nhiệt độ nhất định, điện trở của một đoạn dây dẫn đồng tính có dạng hình trụ, tiết diện S, chiều dài l, được tích theo công thức : l R  (27.4) S GV : Đối với dây dẫn kim loại, ở nhiệt đ ộ Trong đó : nhất định, đặc t uyến vôn-ampe (hình 27.2)  được gọi là điện trở suất củavật liệu làm dây dẫn ở là đường như t hế nào ? nhi ệt độ ta xét. GV : Vì R không p hụ thuộc hiệu đi ện thế U. Đơn vị của  có tên gọi là ôm.met, kí hiệu .m. vậy dây dẫn kim loại ở nhi ệt độ không đ ổi HS : Đối với dây dẫn kim loại, ở d) Đặc tuyến Vôn-ampe là vật dẫn tuân theo định luật Oâm. nhiệt độ nhất định, đặc tuyến vôn- Đường biểu di ễn sự p hụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy GV : Với vật dẫn không tuân theo định luật ampe là đoạn thẳng qua vật dẫn vào hiệu điện thế U đặt vào vật được gọi là đường Oâm, đặc tuyến vôn-ampe có dạng đường đặt trưng vôn-ampe (hay đặc tuyến vôn-ampe) của vật dẫn.  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 27-3 /6
  4.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 cong, vì đi ện trở p hụ thuộc hiệu điện thế U (hoặc cường đ ộ dòng điện I). GV lắp đặt sơ đồ mạch điện như hình 27.3 (Sơ đồ mạch điện khảo sát sự p hụ t huộc của 2) ĐIỆN TRỞ CỦA VẬT DẪN PHỤ THUỘC VÀO NHIỆT điện trở dây tóc bóng đèn vào hiệu điện th ế ĐỘ đặt vào bóng đèn như ) a) Thí nghiệm * Kết luận : + Điện trở dây tóc bóng đèn tăng khi hi ệu điện thế tăng. + Điện trở dây tóc bóng đèn tăng khi nhiệt độ tăng. HS tiến hành thí nghiệm với bóng đèn 6,2 V – 0,5 A, để rút ra được các kết quả ghi ở bảng 1 và vẽ đường đặc tuyến vôn-ampe  Kết luận HS : Điện trở dây tóc bóng đèn tăng khi nhiệt độ tăng. GV gợi ý hướng dẫn HS tiến hành thí  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 27-4 /6
  5.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 nghiệm  Kết luận. b) Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào GV : Mặt khác, khi hiệu điện thế tăng, độ nhiệt độ Hệ thức : sáng của đèn tăng, chứng tỏ nhiệt đ ộ dây tóc HS thực hiện H3 : bảng 2 SGK bóng đèn tăng, ta kết luận gì về đi ện trở cho thấy nên dùng manganin. 1 = 0 (1+ t) (27.5) bóng đèn so với nhiệt độ ? Rt = R0 (1+ t) (27.6) HS : Trả lời câu hỏi trên. * Với 0 , t và R0, Rt tương ứng là giá trị số của điện trở suất GV hướng dẫn HS thực hiện H3 và đi ện trở 00C và ở nhiệt đ ộ t. + Hệ số  được gọi là hệ số nhiệt của điện trở suất. Đơn vị của  là K-1. c) Nhiệt kế điện trở S ự p hụ thuộc của điện trở vật dẫn kim loại vào nhiệt độ đ ược GV : Vai trò của sự dãn nở của vật theo ứng dụng để chế tạo các nhiệt kế điện trở dùng đ ể đ o nhiệt độ. nhiệt độ trong trường hợp này là thế nào ? Nhiệt kế đi ện trở có thể dùng đ ể đ o những nhiệt đ ộ rất cao (đ ến 10000C), hoặc rất thấp (đến –2000C) với đ ộ chích xác cao (có thể HS trả lời H4 : Điện trở của cột đến 0,00010C). thủy ngân giảm đột ngột khi nhiệt 3) HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN độ giảm ở lân cận 4 K. “Khi nhiệt độ hạ xuống dưới một nhiệt độ Tc nào đ ó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) đó ggiảm đột ngột đ ến giá trị bằng không. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng siêu dẫn” GV yêu cầu HS trả lời H4 + Khi đó, kim loại hoặc hợp kim có tính siêu dẫn. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó bằng không. Vì vậy, nếu trong một vòng dây siêu dẫn có dòng điện chạy, thì dòng điện  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 27-5 /6
  6.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 này có thể duy trì rất lâu, sau khi bỏ nguồn điện đi. + Các vật siêu dẫn có nhiều ứng dụng thực t ế. GV hướng dẫn HS tham khảo SGK. Hướng dẫn và gợi ý đ ể HS trả lời các câu Củng cố bài HS trả lời các câu hỏi 1, 2 trang hỏi 1, 2 trang 145 SGK. giảng Dặn dò 145 SGK. của học sinh (5’)    GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO V AÄT LYÙ PB 11: 27-6 /6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2