intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 28 - 29: ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ

Chia sẻ: Abcdef_51 Abcdef_51 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

103
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1) Hiểu được sự biến đổi năng lượng trong một mạch điện, từ đó hiểu công và công suất của dòng điện ở một đoạn mạch tiêu thụ điện năng ( tức là bến ngoài nguồn điện ), công và công suất của nguồn điện. 2) Ôn lại, nắm chắc để vận dụng được các công thức tính công và công suất của dòng điện, hiểu và vận dụng được công thức tính công và công suất của nguồn điện. 3) Ôn lại và vận dụng được công thức của định luật Jun – Lenxơ, chú ý đến các dạng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 28 - 29: ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ

  1.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Tiết : _ _ _ _ _ Bài 28 - 29: ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ I. MỤC TIÊU : 1) Hiểu được sự biến đổi năng lượng trong một mạch điện, từ đó hiểu công và công suất của dòng điện ở một đoạn mạch tiêu thụ điện năng ( tức là bến ngoài nguồn điện ), công và công suất của nguồn điện. 2) Ôn lại, nắm chắc để vận dụng được các công thức tính công và công suất của dòng điện, hiểu và vận dụng được công thức tính công và công suất của nguồn điện. 3) Ôn lại và vận dụng được công thức của định luật Jun – Lenxơ, chú ý đến các dạng Q = RI2t và Q = (U2/R.).t 4) Phân biệt hai loại dụng cụ tiêu thụ điện. Hiểu được suất phản điện của máy thu điện. Hiểu và vận dụng được các công thức về điện năng tiêu thụ và công suất tiêu thụ, công suất có ích của máy thu điện. 5) Hiều và vận dụng được công thức tính hiệu suất của nguồn điện của máy thu điện. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương p háp thực nghiệm . III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . 1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY PHẦN LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN PHÂN PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC Ghi chú THỜI GIAN SINH NỘI DUNG GHI BẢNG TỔ CHỨC , ĐIỀU KHIỂN 1. Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới (3’)  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 28 -1 /5
  2.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 2. Nghiên 1) CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN Ở MỘT ĐỌAN MẠCH ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ cứu bài mới a) Công và công suất của dòng điện Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch (cũng là công GV cần nhấn mạnh “đoạn mạch” ở đây suất điện nhận đ ược ở đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế U được hiểu là đoạn mạch têu thụ đi ện năng giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện I trong đoạn (tức là đoạn mạch bên ngoài nguồn điện, ở mạch. đoạn mạch này có thể có điện trở thuần, P = UI (28.1) dụng cụ tiêu thụ điện). Hiệu đi ện thế giữa Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch (cũng là điện năng hai đầu đ oạn mạch ở đây không nhất thiết là nhận được trên đoạn mạch) được tính bằng công thức : hiệu đi ện thế đ ược tính dựa vào định luật A = Pt = UIt (28.2) Ôm. GV : Tại sao vật dẫn nóng lên, đã có sự chuyển hóa năng l ượng nào ? HS : Đã có sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng sang nhiệt GV lưu ý HS : Khi vận dụng, công thức năng. b) Định luật Jun – Len – Xơ định luật Jun – Len-xơ thường được vi ết Công thức công biểu thị nhiệt lượng : A = Q = UIt = RI2t (28.3) dưới một trong hai dạng : HS trả lời câu hỏi H1 : So sánh “ Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật tỉ lệ thuận với điện trở của U2 2 Q = RI t và Q = t. điện năng tiêu thụ và nhi ệt lượng vật, với bình p hương cường độ dòng điện và với thời gian dòng R tỏa ra (Biết đ ộ tăng nhiệt độ và điện chạy qua vật” GV : Đặt câu hỏi H1 Q = RI2t nhiệt dung riêng của nước của (28.4) nhôm, biết điện trở, biết cường đ ộ dòng điện chạy qua dây và thời gian dòng điện chạy ) 2) CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN a) Công và công suất của nguồn điện Nguồn điện sinh công A làm dịch chuyển các điện tích trong toàn mạch. Công này bao gồm công của lực tĩnh điện và công HS trả lời câu hỏi của lực lạ. Công thức (25.6) công của nguồn điện là : GV : Công l ực điện trường làm đi ện tích A = q = It (28.5) dịch chuyển theo mạch kín có trị số bằng Từ đó, công suất của nguồn điện là : bao nhiêu ?” P = I (28.6)  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 28 -2 /5
  3.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Công và công suất của nguồn điện bằng điện năng và công suất GV cần để HS lưu ý : điện sản ra rong toàn mạch. Công của nguồn điện cung cấp cho mạch ngoài bằng công của lực lạ bên trong nguồn, b) Hiệu suất của nguồn điện ta gọi tắt là công của nguồn điện(cũng là Hiệu suất của nguồn đi ện, có suất điện động  và điện trở công của dòng điện sản ra trong t oàn mạch HS trả lời câu H2 : trong r, tạo ra dòng điện I chạy trong mạch điện được tính theo Biết Acó ích = It – rI2t kín). công thức : Hiệu suất của nguồn bằng 1 hay r H nguoàn 1  I GV đặt câu hỏi H2 (28.7) 100% khi điện trở trong của  nguồn có giá trị rất nhỏ, không đáng kể(nguồn điện lí tưởng). GV : Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện là 3) CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ TIÊU THỤ ĐIỆN Các dụng cụ thiêu thụ điện chuyển hóa điện năng thành các dụng cụ tỏa nhiệt và máy thụ điện. Máy thu điện là dụng cụ mà p hần lớn điện năng dạng năng lượng khác nhau (nội năng, hóa năng, cơ năng…). chuyển hóa thành năng lượng khác, không phải nhiệt. a) Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt Điện năng tiêu thụ của dụng cụ tỏa nhiệt đ ược tính theo công GV : Trong dụng cụ tỏa nhiệt (đèn đi ện, bếp điện, bàn là…), toàn bộ điện năng cung cấp thức : cho dụng cụ chuyển hóa thành nhiệt. 2 U A  UIt  RI 2 t  t Các dụng cụ kiểu này chỉ chứa điện trở (28.8) R thuần. Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt được tính theo công thức : U2 A 2 P   UI  RI  (28.9) GV trình bày như SGK, yêu cầu HS lưu ý t R Bảng 2 và bảng 3 SGK. HS trả lời H3 (Chỉ yêu cầu HS b) Công suất phản điện của máy thu điện nêu tên ba dụng cụ và tác dụng Chỉ có một phần Q’ của đi ện năng A cung cấp cho máy của máy (máy dùng làm gì ) chuyển hóa thành nhiệt ở điện trở r’ của máy : Q’ = r’I2t (28.10) Sau đó GV yêu cầu HS trả lời H3 Phần điện năng còn lại A’ được chuyển hóa thành các dạng năng lượng có ích khác. Phần điện năng A’ này tỉ l ệ với điện lượng q chuyển qua máy thu điện : A’ = ’q (28.11) Trong đó hệ số tỉ lệ là đại lượng đặc trung cho máy thu điện, được gọi là suất phản điện của máy thu điện. Từ (28.11) ta rút ra  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 28 -3 /5
  4.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 công thức : A' '  (28.12) q + Nếu q = 1 C thì ’ = A’. “Suất phản diện của máy thu điện đ ược xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hóa thành dạng năng lượng khác (không p hải nhiệt) khi có một đơn vị điện tích dương chạy q ua máy. ” + Suất phản điện có đơn vị là vôn, giống như suất điện động. + Dòng điện nạp đi vào cực dương củ máy t hu điện. c) Điện năng và công suất tiêu tụ của máy thu điện. Công tổng cổng A mà dòng điện thực hiện ở máy thu điện bằng : A = A’ + Q’ = ’It + r’I2t + r’I2t = UIt (28.13) Với : U là hiệu điện thế đặt vào máy t hu điện. Đó cũng là điện năng tiêu thụ của máy thu điện trong khoảng thời gian t. Công suất của mát thu điện là L : HS trả lời H4 : Từ 28.14 rút ra A  ' I  r ' I 2 P GV : hướng dẫn HS rút ra công thức 28.14 U = ’ + r’I. (28.14) t và yêu cầu HS trả lời H4 Điều kiện đ ể máy thu điện hoạt Trong đó P’ = ’I là công suất có ích của máy thu điện. động bình thường là hiệu điện thế U đặt vào máy p hải lớn hơn suất d) Hiệu suất của máy thu điện Hiệu suất của mát thu điện là : phản điện của máy. GV đặt câu hỏi H5 r' H 1 I (28.15) HS trả lời H5 : Ta có : U Aco ich e) Chú ý : H= . UIt Trên các dụng cụ tiêu thụ đi ện người ta thừng ghi hai chỉ số Biết Acó ích = ’It = UIt – r’I2t. là công thức điệân Pđ ( công suất định mức) cần phải đặt vào dụng cụ để nó hoạt đ ộng bình thường. Khi hi ệu điện thế đặt vào dụng cụ có giá trị đúng bằng chỉ số Uđ, thì công suất tiêu thụ của dụng cụ đúng bằng Pđ và dòng đi ện chạy qua dụng cụ có cường  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 28 -4 /5
  5.   TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI G IAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 GV : Ví dụ quạt điện, động cơ điện… Pñ Iñ  độ , gọi là cường dộ định mức. chuyển hóa điện năng thành cơ năng ; acquy Uñ sử dụng đang đ ược nạp điện, bình điện phân không có hiện t ượng dươn cực tan (xem trg32 – 33) chuyển hóa điện năng thành hóa năng. 4) ĐO CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ Dụng cụ dùng để đo công suất, gọi là oat kế. Độ lệch của kim chỉ thị trên mặt chia đ ộ cho ta biết công thức tiêu thụ trong đoạn mạch. Để đo công của dòng điện tức là điện năng tiêu thụ, người ta dùng máy đếm điện năng hay công tơ điện ( hình 28.3b). Điện năng tiêu thụ thường được tính ra kilôoat.giờ (kW.h) 1kW.h = 3 600 000 J GV trình bày cho HS đo công suất và điện năng tiêu thụ. GV : Trong trường hợp này máy thu điện là nguồn điện đang nạp điện, thì suất phản điện có trị số bằng suất điện động của nguồn lúc phát điện. Hướng dẫn và gợi ý đ ể HS trả lời các câu Củng cố bài HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, và 4 hỏi 1, 2, 3 và 4 trang 150 – 151 SGK. giảng Dặn dò trang 150 - 151 SGK. của học sinh (5’)    GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 28 -5 /5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2