intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 29: Hệ thống đánh lửa - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên

Chia sẻ: Nguyễn Như Viên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

506
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là bài soạn giáo án Hệ thống đánh lửa giáo viên giúp học sinh biết được nhiệm vụ, và phân loại của hệ thống đánh lửa. Biết được nguyên lí làm việc và đọc được sơ đồ khối của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 29: Hệ thống đánh lửa - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên

  1. Bài 29: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài giảng HS cần biết được: - Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa. - Nguyên lí làm việc của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm. 2. Kĩ năng: Đọc được sơ đồ khối của hệ thống, phân biệt được một số h ệ thống đánh lửa. B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề. - Phương pháp dạy học tích cực. 2. Chuẩn bị nội dung: GV: - Nghiên cứu bài 29 SGK, phần hệ thống đánh lửa trong SGK và tài liệu tham khảo có liên quan tới bài giảng. - Thiết kế bài giảng. - Tìm hiểu các kiến thức đã học có liên quan tới bài giảng. HS: - Đọc trước bài 29. - Tham gia sưu tầm mô hình vật thật. 3. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 29.2 trong SGK. - Một số mẫu vật thật (bộ chia điện…). - Phần mềm hoặc đĩa DVD về nguyên lí làm việc. - Máy tính, máy Projector. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: I. Phân bố bài giảng: Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung sau: a, Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
  2. b, Tìm hiểu về hệ thống đánh lửa không tiếp điểm. Trọng tâm: - Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa. - Sơ đồ cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống đánh l ửa dùng Manhêtô. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ khối hệ thống phun xăng (vẽ ở một phần bảng). - Kể tên và vẽ các đường xăng, không khí khi động cơ làm việc. 2. Đặt vấn đề vào bài mới: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của hệ thống - Hệ thống đánh lửa có ở động cơ nào ? Vì sao HS trả lời. ? (Động cơ xăng) - Nhiệm vụ của hệ thống là gì ? (Tạo ra tia lửa điện cao áp giữa 2 cực của Bugi vào đúng thời điểm để đốt cháy hỗn hợp nhiên HS liên hệ bài đã liệu). học trả lời. - Tại sao phải đánh đúng thời điểm ? Đó là HS ghi kết luận. thời điểm nào? (Để quá trình cháy trong động cơ diễn ra đúng lúc, ở thời kì nén khi pittông gần đến ĐCT (đánh lửa sớm) để đốt cháy hết nhiên liệu, động cơ đạt công suất lớn nhất). Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân loại hệ thống - Căn cứ vào đâu để phân loại hệ thống đánh HS trả lời. lửa? (Dựa vào cấu tạo của bộ chia điện).
  3. Hệthống Hệthống đánh lửa đánh lửa có tiế điể p m thường Hệthống đánh lửa Hệthống Hệthống đánh lửa đánh lửa điện không tiế điể p m tử (bán dẫn) Hệthống đánh lửa có tiế điể p m Hình 29.1 – Sơ đồphân loại hệthống đánh lửa GV giảng: - Hệ thống đánh lửa thường (không có bộ phận điều khiển bằng điện tử, dùng cam điều khiển). - Hệ thống đánh lửa điện tử (có bộ phận điều khiển bằng các thiết bị điện tử). Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 29.1 và hỏi: HS quan sát và - HTĐL điện tử (bán dẫn) chia thành mấy trả lời. loại ? Là những loại nào ? GV kết luận và nêu rõ: HTĐL điện tử không tiếp điểm đang được sử dụng rộng rãi trong các loại động cơ ô tô hiện nay. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ thống đánh lửa thường
  4. 1. Cấu GV giới thiệu các bộ phận trong hệ thống theo tạo: hình 29.2. + WN: Cuộn dây Stato của Ma nhê tô, cuộn W ĐK HS tự ghi. đặt ở vị trí sao cho khi tụ điện CT tích đầy điện thì cuộn WĐK có điện áp dương cực đại. + Bộ chia điện gồm 2 Điốt để nắn dòng điện xoay chiều, một tụ điện tích điện và một điốt điều khiển (chỉ mở khi phân cực thuận và có điện áp dương đặt vào cực điều khiển). + Các cụm chi tiết: Điốt D1; D2; DĐK; Tụ điện CT gọi là CDI thực hiện nhiệm vụ chia điện. + Biến áp đánh lửa (2): Tăng điện áp thấp của máy phát thành điện áp cao phóng tia lửa điện trên bugi (3). + Cuộn W1 dây to, ít vòng tương ứng vói dòng điện và điện áp của Ma nhê tô (điện áp thấp). + Cuộn W2 dây nhỏ, nhiều vòng tương ứng vói dòng điện và điện áp thứ cấp (điện áp cao). + Ngoài ra còn khóa K (4) HS liên hệ bài - Biến áp tăng điện làm việc dựa trên hiện “Máy biến áp” tượng nào? Trình bày nguyên lí làm việc? (sách công nghệ + Nguồn điện là Ma nhê tô (1). 8) để trả lời. 2. Nguyên - Quan sát hình 29.2, hãy trình bày: Khi khóa K HS quan sát trả lí làm đóng, dòng điện trong mạch sẽ đi như thế lời. việc: nào? (Khi khóa K đóng, dòng điện từ cuộn W N sẽ ra HS ghi. mát → không có tia lửa điện → động cơ ngừng
  5. làm việc). HS trả lời. - Khi khóa K mở và rôtô quay, dòng điện trong mạch sẽ đi như thế nào? Hiện tượng: HS tự ghi. + Nhờ Đ1 trong nửa chu kì dương của sức điện động trên cuộn thứ cấp (WN) được tích vào tụ điện (CT), lúc đó điốt ĐĐK khóa. + Khi tụ điện (CT) đầy điện thì cũng có nửa chu kì dương của sức điện động trên cuộn điều khiển (WĐK) qua điốt D2 đặt vào cực điều khiển (DĐK) → điốt điều khiển mở → xuất HS ghi kết luận. hiện tia lửa điện ở Bugi. Dòng điện đi theo trình tự: HS nghe và ghi Cực (+)→ CT→ DĐK→ “mát”→ W1 → Cực (-) chép (có thể để → CT các em hỏi). Do dòng sơ cấp phóng qua cuộn W1 trong thời gian ngắn (tạo xung điện) làm từ thông lõi thép bộ tăng điện biến thiên tạo ra sức điện động rất lớn trên cuộn W2 và tạo ra tia lửa điện ở hai cực của Bugi. Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ dạy 1. Gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. 2. Đọc thông tin bổ sung để hiểu rõ hơn nguyên lí làm việc của hệ thống. 3. Yêu cầu đọc trước bài 30 SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2