intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên

Chia sẻ: Nguyễn Như Viên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

389
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là bài soạn giáo án Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy giáo viên giúp học sinh biết đặc điểm của động cơ đốt trong và hệ thống truyền lực trên tàu thủy. Kĩ năng nhận biết được vị trí các bộ phận của hệ thống truyền lực trên tàu thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy - Giáo án Công nghệ 11 - GV:N.N.Viên

  1. Bài 35: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO TÀU THỦY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài giảng HS cần biết được: - Đặc điểm của ĐCĐT và hệ thống truyền lực trên tàu thủy. 2. Kĩ năng: Nhận biết được vị trí các bộ phận của hệ thống truyền lực trên tàu thủy. B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY: I. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp: - Dạy học tích cực và tương tác (thảo luận nhóm, vận dụng thực tế …) - Phương pháp hỏi đáp. - Dạy học nêu vấn đề. II. Chuẩn bị về nội dung: 1. GV: - Nghiên cứu kĩ bài 35 SGK. - Chuẩn bị phiếu học tập theo từng nội dung. - Với bài học này GV có thể lập kế hoạch bài dạy trên giấy, máy tính và sử dụng phần mềm PowerPoint. 2. HS: Đọc SGK bài 35 để tìm hiểu các nội dung bài học. III. Thiết bị, đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh. - Sử dụng đĩa hình, phần mềm (nếu có), GV chuẩn bị máy chiếu, máy tính. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Phân bố bài giảng: Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung: - Đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thủy. - Đặc điểm hệ thống truyền lực trên tàu thủy. II. Các hoạt động dạy hoc: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
  2. - Cách bố trí hệ thống truyền lực trên xe máy có gì giống và khác so v ới cách bố trí trên ô tô? 2. Đặt vấn đề vào bài mới: ĐCĐT là nguồn động lực chính để tạo ra năng lượng ph ục v ụ cho s ản xuất, đời sống. Ở các bài học trước các em đã được biết ứng dụng quan trọng của ĐCĐT trong ô tô và xe máy. Em hãy cho biết ĐCĐT còn đ ược ứng dụng vào các loại phương tiện nào ? ĐCĐT còn được ứng dụng để tạo ra động lực cho tàu thủy, là phương tiện vận tải mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để hiểu rõ ta học bài 35. 3. Nội dụng bài dạy: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thủy GV sử dụng đĩa hình (nếu có) hoặc dùng HS quan sát nghe tranh ảnh tàu thủy để giảng về khái niệm giảng. tàu thủy: Tàu thủy là một loại phương tiện vận tải, đi lại trên sông, biển. - Hãy kể tên một số loại tàu thủy mà em HS trả lời. biết ? + Tàu thủy chở hàng. + Tàu thủy chở khách. + Tàu thủy nhỏ để tuần tra (ca nô), … Nghe giảng ghi + GV giảng: động cơ tàu thủy phụ thuộc chép cần thiết. vào trọng tải của tàu thủy. + Tàu thủy cỡ lớn: chở được hàng vạn tấn hàng trong hành trình dài ngày. + Tàu thủy cỡ trung bình: chở được hàng ngàn tấn trong hành trình tương đối dài. + Tàu thủy cỡ nhỏ: chở hàng, chở khách đi lại trên sông ven biển. * Đặc điểm: - Động cơ sử dụng trên tàu thủy thường HS trả lời, ghi nhận sử dụng nhiên liệu gì? xét của GV.
  3. GV giảng: dầu Điêzen - Vì sao không sử dụng động cơ xăng? HS trả lời. (Động cơ xăng cong suất lớn khó chế tạo, kích thước lớn, cồng kềnh) - Tàu thủy cơ thể lắp đặt mấy động cơ? HS trả lời. + Một hay nhiều động cơ. + Mỗi động cơ là một nguồn động lực, được sử dụng cho nhiều việc khác nhau trên tàu thủy. HS nghe GV giảng GV giảng: động cơ sử dụng trên tàu thủy và ghi chép. cỡ nhỏ và trung bình thường sử dụng loại có tốc quay trung bình và cao, công suất trung bình. + Động cơ sử dụng trên tàu thủy cỡ lớn thường có công suất lớn, tốc độ vòng HS trả lời. quay thấp, có thể đảo chiều quay. - Động cơ sử dụng trên tàu thủy thường HS ghi kết luận của làm mát bằng phương pháp nào? GV. (Làm mát bằng nước cưỡng bức) - Vì sao không làm mát bằng không khí? GV yêu cầu HS đọc SGK để biết thêm đặc điểm của tàu thủy như công suất, số xilanh, thời gian hành trình. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền lực trên tàu thủy 1. Cách bố trí - Quan sát hình 35.1 SGK em hãy cho biêt HS xác định vị trí cách bố trí động cơ và hệ thống truyền các bộ phận trên lực trên tàu thủy? hình 35.1 GV: có nhiều cách bố trí động cơ và hệ thống truyền lực trên tàu thủy, song đều tuân theo nguyên tắc chung: Động cơ → Li hợp → Hộp số → Hệ trực
  4. → Chân vịt Động cơ Li hợp Hộp số Hệtrực Chân vịt Hình 35.2 – Sơ đồ khối hệthống truyền lực trên tàu thủy - Em có nhận xét gì về cách bố trí động HS so sánh với cách cơ và hệ thống truyền lực so với ô tô, xe bố trí trên xe máy, ô máy ? tô (Tuân theo nguyên tắc như trên ô tô và xe Ghi kết luận của máy) GV. 2. Cấu tạo: - Quan sát hình 35.3 a, b em có nhận xét HS quan sát và nhận gì về cách bố trí động cơ trên tàu thủy ? xét nội dung theo + Động cơ đặt giữa. câu hỏi hướng dẫn. + Động cơ lệch sang một phía. GV yêu cầu HS quan sát hình 35.3 để HS quan sát, tìm giảng về cấu tạo của hệ thống truyền hiểu qua SGK. lực trên tàu thủy. GV dùng các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu. HS trả lời. - Vì sao động cơ được bố trí ở đầu tàu? - Động cơ có nhiệm vụ gì ? - Li hợp và hộp số có nhiệm vụ gì khi động cơ làm việc ? - Chân vịt có tác dụng gì khi động cơ làm việc? 3. Đặc điểm: - Quan sát hình 35.3 em có nhận xét gì về HS trả lời. khoảng cách giữa động cơ và chân vịt tàu thủy? (Khoảng cách rất lớn)
  5. GV giảng: một động cơ có thể truyền mô men quay cho 2 – 3 chân vịt cùng một lúc và một chân vịt có thể nhận mô men từ nhiều động có khác nhau. HS trả lời. - Để thực hiện được nhiệm vụ trên trong hệ thống truyền lực của tàu thủy cần có bộ phận nào ? GV giảng: bộ phận phân phối và hòa công suất. HS trả lời. - Tàu thủy có phanh không ? Tại sao ? - Muốn giảm tốc độ hoặc dừng tàu phải làm thế nào ? + Đổi chiều quay của chân vịt. + Dùng số lùi. HS nghe giảng, tự GV giảng: tàu thủy có hệ thống truyền ghi nội dung cần lực 2 hoặc nhiều chân vịt, việc lái tàu dễ thiết. dàng. HS trả lời. - Để tàu chạy được thì chân vịt hoạt động như thế nào ? + Chân vịt ngập trong nước, khi quay tác động vào nước → nước sinh ra phản lực làm tàu chuyển động. - Chân vịt làm việc trong điều kiện môi HS trả lời. trường thế nào ? Ghi chép giải thích GV giảng: đối với tàu thủy chạy trên của GV. sông đặc biệt là tàu biển, nước mặn ăn mòn kim loại mạnh. Vì vậy phải chống ăn mòn cho chân vịt. Vì chân vịt phải chìm trong nước nên phải chống nước lọt vào HS quan sát, tìm tàu. hiểu nội dung theo - Quan sát hình 35.3 hãy cho biết hệ trục hướng dẫn của GV,
  6. của tàu thủy có gì khác so với của ô tô, xe trả lời. máy ? GV: hệ trục trên tàu thủy gồm nhiều đoạn ghép nối với nhau bằng khớp nối. Lực đẩy chân vịt tạo ra tác động lên vỏ tàu qua ổ chặn. Hoạt động 4: Tổng kết bài học GV cho HS trả lời các câu hỏi: - So sánh cách bố trí hệ thống truyền lực trên tàu thủy với ô tô ? - Cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK. GV nhận xét: + Về ý thức, tinh thần học tập. + Đánh giá về mức độ hiểu bài. + Dặn dò chuẩn bị cho bài học sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2