intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 35. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

258
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac. - Phân tích được quan niệm của ĐacUyn về: - Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc. - Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi. - Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 35. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày

  1. Bài 35. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac. - Phân tích được quan niệm của ĐacUyn về: - Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc. - Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi. - Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình để thu nhận thông tin. - Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát) II. Phương tiện: - Các tranh ảnh đề cập tới học thuyết tiến hóa của Lamac và ĐacUyn, phiếu học tập. - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Nghiên cứu 35 SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức:
  2. - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh học phân tử nào? Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào? 3. Bài mới : Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích vấn đề nầy như thế nào? Phương pháp Nội dung GV: Giải thích về các quan niệm duy tâm siêu I. Học thuyết của Lamac (1744-1829) hình và quan niệm duy vật biện chứng của 1. Nguyên nhân tiến hóa: Lamac về sự biến đổi của sinh vật. - Do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu học quán hoạt động của động vật. thuyết Lamac, thảo luận nhóm và điền vào 2. Cơ chế tiến hóa: phiếu học tập đă được chuẩn bị sẵn ở nhà. - Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy Chỉ tiêu Lamac qua các thế hệ. Nguyên nhân tiến hóa 3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Cơ chế tiến hóa -Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật Sự hình thành đặc
  3. có khả năng phản ứng kịp thời và không điểm thích nghi bị đào thải. Sự hình thành loài 4. Sự hình thành loài mới: mới -Loài mới được hình thành từ từ tương Chiếu hướng tiến hóa ứng với sự thay đổi ngoại cảnh. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 35a và trả lời 5. Chiếu hướng tiến hóa: - Từ giản đơn đến phức tạp. lệnh trang 140. GV: Nêu những tồn tại trong học thuyết của 6. Tồn tại: - Chưa giải thích được tính hợp lý của Lamac? đặc điểm thích nghi. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. II.1 và trả lời các câu hỏi: - Chưa giải thích được chiều hướng tiến GV: ĐacUyn quan niệm về biến dị và di hóa từ giản đơn đến phức tạp II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882) truyền như thế nào? 1. Biến dị và di truyền a) Biến dị cá thể: - Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình GV: Giải đáp lệnh SGK trang 142. sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ
  4. GV: Vai trò của biến dị và di truyền đối với và theo hướng không xác định là nguyên quá trình tiến hóa? liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. b) Tính di truyền: GV: Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị - Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ và di truyền?  biến đổi lớn. 2. Chọn lọc nhân tạo Hoạt động 3: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục a) Nội dung: II.2, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa các vấn đề về chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự tích lũy những biến dị có lợi cho con nhiên. người. b) Động lực: C hỉ Chọn lọc nhân Chọn lọc tự Nhu cầu và thị hiếu của con người. tạo tiêu nhiên c) Kết quả: Nội - Mỗi giống vật nuôi hay cây trồng thích dung nghi cao độ với nhu cầu xác định của Động con người. lực d) Vai trò: Kết quả - Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, Vai trò cây trồng. Giải đáp lệnh trang 143.
  5. GV: tổng kết lệnh: Trong loài hươu cố ngắn, 3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện biến dị cá thể (có con cổ dài, những a) Nội dung: con cổ ngắn không kiếm được lá cây  chết, Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa hươu cổ dài ăn được lá trên cao  sống sót tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. sinh sản nhiều  loài hươu cao cổ). b) Động lực: GV: phân tích thêm học thuyết ĐacUyn đã - Đấu tranh sinh tồn. giải thích những điểm tồn tại trong học thuyết c) Kết quả: của Lamac. - Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. d) Vai trò: - Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. e) Sự hình thành loài mới: - Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay
  6. là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung. 4. Tồn tại: - Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị 4. Củng cố - Quan niệm ĐacUyn về biến dị và di truyền như thế nào? - Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lý của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 5. BTVN. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục Em có biết. Lập bảng so sánh học thuyết Lamac và ĐacUyn về các chỉ tiêu: nhân tố tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới, chiều hướng tiến hóa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2