intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 5 - Văn hóa tổ chức đời sống cá nhân (phần 1)

Chia sẻ: Nguyen Thanh Tan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:12

564
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Đặc trưng văn hóa giao tiếp của người Việt: Thái độ đối với giao tiếp : thích giao tiếp, thích thăm viếng, hiếu khách nhưng cũng rất rụt rè. Trong quan hệ giao tiếp : lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử. Đối với đối tượng giao tiếp : ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 5 - Văn hóa tổ chức đời sống cá nhân (phần 1)

  1. CHƯƠNG IV VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI  SỐNG CÁ NHÂN I.   Tín ngưỡng II.  Phong tục III. Lễ Tết và lễ hội IV. Văn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từ V.  Nghệ thuật thanh sắc và hình khối
  2. IV. VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ  THUẬT NGÔN TỪ : 1. Đặc trưng văn hóa giao tiếp của người Việt: Thái độ đối với giao tiếp : thích giao tiếp, thích   thăm viếng, hiếu khách nhưng cũng rất rụt rè. Trong  quan  hệ  giao  tiếp  :  lấy  tình  cảm  làm   nguyên tắc ứng xử. Đối với  đối tượng giao tiếp :  ưa tìm hiểu, quan   sát, đánh giá.
  3. Về  chủ  thể  giao  tiếp  :  coi  trọng  danh  dự   nên sĩ diện, sợ tin đồn, sợ dư luận… Cách thức giao tiếp :  ưa sự tế nhị,  ý tứ và   tôn trọng sự hòa thuận. Nghi thức lời nói : phong phú, thể hiện qua   hệ thống xưng hô, nguyên tắc xưng hô…
  4. 2. Nghệ thuật ngôn từ : 2.1. Ngôn ngữ :  Văn  tự  :  chữ  Hán  –  chữ  Nôm  –  chữ  Quốc  ngữ.  Đặc điểm cơ bản :  Tính  biểu  trưng  cao  :  xu  hướng  ước  lệ,  trọng sự cân đối, hài hòa.  Giàu  chất  biểu  cảm  :  giàu  chất  thơ,  giàu  âm điệu…
  5. 2.2. Nghệ thuật ngữ văn : Văn  học  truyền  miệng  (  VH  dân  gian)  :  là   văn  hóa  truyền  thống,  tích  tụ  bản  sắc  văn  hóa  nông  nghiệp,  gắn  liền  với  tín  ngưỡng,  nghi lễ, phong tục, tập quán… Văn học viết ( VH bác học) : lực lượng sáng   tác  là  trí  thức,  thấm  nhuần  chủ  nghĩa  yêu  nước và chủ nghĩa nhân đạo.
  6. V. NGHỆ THUẬT THANH SẮC  VÀ HÌNH KHỐI : 1. Nghệ thuật thanh sắc ( NT diễn xướng) : 1.1. Kịch nghệ : Chèo (ra đời và phát triển khá sớm ở miền Bắc) :   là  loại  hình  sân  khấu  dân  gian,  không  chuyên  nghiệp. Thơ,  nhạc,  vũ  :  theo  thể  thức  nghệ  thuât   truyền thống. Kịch  bản  :  lấy  từ  thần  thoại,  cổ  tích,  truyện   nôm… (Quan Âm Thị Kính, Lưu Bình Dương  Lễ…)
  7. Tuồng (phát triển mạnh  ở miền Nam từ TK 17) : là loại   hình sân khấu tổng hợp có tính chuyên nghiệp.    Thơ : thơ  Đường, phú, ca dao dân ca. Nhạc, vũ :  tiếp thu lễ nhạc, thiền nhạc và vũ thuật dân tộc.    Kịch  bản  :  lấy  từ  truyện  cổ  Trung  Quốc  (  Sơn  Hậu, Tam nữ đồ vương,  Phụng Nghi Đình… ) Múa  rối  :  là  loại  hình  sân  khấu  dân  gian  gắn  liền  với   thiên nhiên. Diễn  xuất  thiên  về  kỹ  xảo  để  tạo  ra  những  cảnh   ngộ nghĩnh vui mắt
  8. Cải  lương:  ra  đời  vào  đầu  thế  kỷ  20  ở  Tây   Nam Bộ.    Là  loại  hình  sân  khấu  tổng  hợp,  kim  cổ  giao duyên.   Kịch  bản  :  đa  dạng,  phản  ánh  hiện  thực   xã hội sống động và sâu sắc.   Âm nhạc : phong phú, kết hợp giữa nhạc   cụ  truyền  thống  và  các  nhạc  khí  phương  tây.
  9. 1.2.Ca­múa­nhạc : Ca  hát  :  hát  quan  họ,  hát  lý,  hát  dặm,   ca trù, ca Huế, ca vọng cổ… Múa : múa cầu mùa, múa giã gạo, múa   nón, múa sạp, múa cung đình… Âm  nhạc  :  nhạc  dân  ca,  nhạc  sân   khấu, nhạc cung đình…
  10. 2. Nghệ thuật hình khối : Hội họa : tranh sơn mài , tranh lụa, tranh   dân gian Đông Hồ… Chất liệu : lấy từ chất  liệu thiên nhiên. Điêu khắc : chạm khắc đồ đồng, điêu khắc   đá, gỗ, điêu khắc Chăm.. Kiến trúc : thành quách, cung điện, chùa   tháp
  11. 3. Đặc điểm của nghệ thuật thanh  sắc và hình khối : Tính biểu trưng :    Sử  dụng  biểu  tượng  ước  lệ  để  diễn  đạt  nội  dung  (  nguyên  lý  đối  xứng,  hài  hòa  ;  thủ  pháp ước lệ ; thủ pháp mô hình hóa…)  Sử dụng tính biểu trưng  để nhấn mạnh, làm  nổi  bật  trọng  tâm  trong  nghệ  thuật  hình  khối. Tính  biểu  cảm  :  thiên  về  diễn  tả  tình  cảm,   mềm mại, có khuynh hướng trọng tình.
  12. Tính tổng hợp :   Sân khấu truyền thống không phân biệt rạch ròi giữa các   loại hình, các thể loại… Có sự tổng hợp giữa các yếu tố biểu trưng, biểu cảm và   tả thực. Tính linh hoạt :  Không đòi hỏi nhạc công chơi giống nhau  Không đòi hỏi tuân thủ chặt chẽ bài bản của tích diễn.  Sân khấu truyền thống có sự giao lưu mật thiết với người   xem.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2