Bài 7: Phục hồi chức năng bệnh nhân bỏng - Hà Văn Châu
lượt xem 13
download
Bài giảng "Phục hồi chức năng bệnh nhân bỏng" giúp các bạn trình bày được các biện pháp chăm sóc và điều dưỡng bỏng, phát hiện và đề phòng các biến chứng thường gặp ở các bệnh nhân bỏng. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 7: Phục hồi chức năng bệnh nhân bỏng - Hà Văn Châu
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 30 TIẾT GV: Hà Văn Châu Mail: havanchau@dntu.edu.vn
- Bài 7: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BỆNH NHÂN BỎNG MỤC TIÊU 1. Trình bày được các biện pháp chăm sóc và điều dưỡng bỏng. 2. Phát hiện và đề phòng các biến chứng thường gặp ở các bệnh nhân bị bỏng.
- I. ĐẠI CƢƠNG Bỏng là một trong những tổn thương thường gặp trong thời chiến cũng như thời bình. Dựa vào nguyên nhân: bỏng nhiệt, bỏng hoá chất, bỏng điện... Dựa vào diện tích bị bỏng so với tổng diện tích cơ thể, tính theo phần trăm.
- II. CÁC VẤN ĐỀ MÀ NGƢỜI BỊ BỎNG PHẢI ĐỐI MẶT Đau: da là nơi chứa nhiều thần kinh cảm giác nên khi da bị tổn thương thì rất đau. Người bị bỏng cần được giảm đau bằng nhiều biện pháp. Nhiễm trùng: khi mới bị vết bỏng vô khuẩn, sau đó trong quá trình sơ cứu, vận chuyển làm cho vết bỏng bị nhiễm khuẩn. Do vậy cần đề phòng nhiễm trùng khi sơ cứu và vận chuyển.
- II. CÁC VẤN ĐỀ MÀ NGƢỜI BỊ BỎNG PHẢI ĐỐI MẶT Choáng (sốc): nếu bỏng nặng, bỏng sâu thì dễ bị tử vong ngay trong 48 giờ đầu do huyết tương thoát ra ngoài mạch máu mang theo chất điện giải, protein dẫn đến vùng bỏng bị sưng nề và gây sốc. Các vấn đề về da: bỏng lâu lành làm cho da bị nhiễm trùng. Nhiễm trùng kéo dài có thể biến thành ung thư, sẹo dính, sẹo xấu, co rúm da.
- II. CÁC VẤN ĐỀ MÀ NGƢỜI BỊ BỎNG PHẢI ĐỐI MẶT Biến dạng khớp, hạn chế vận động: sẹo bỏng làm co rút các khớp dẫn đến biến dạng khớp và hạn chế vận động. Các rối loạn tâm lý do sẹo xấu, đặc biệt các vùng da hở, vùng thẩm mĩ như mặt, cổ, ngực...
- III. NGUYÊN NHÂN GÂY BỎNG VÀ PHÒNG NGỪA 3.1. Nguyên nhân Do sức nóng ƣớt: nước sôi, hơi nước… Do sức nóng khô: lửa xăng, dầu hoả, bom cháy, nhà cháy... Do hoá chất: acid, kiềm, vôi. Do điện giật. Do lạnh. Ở các nƣớc tiên tiến còn do bức xạ nguyên tử.
- III. NGUYÊN NHÂN GÂY BỎNG VÀ PHÒNG NGỪA 3.2. Phòng ngừa Tuyên truyền giáo dục tại cộng đồng phòng ngừa các tai nạn trong sinh hoạt, có ý thức bảo vệ an toàn tránh các nguy cơ như nước sôi, hơi nóng, hoá chất, an toàn sử dụng điện...
- IV. PHÁT HIỆN BỎNG VÀ CÁC MỨC ĐỘ 4.1. Phát hiện Giai đoạn sốc: người bệnh có thể bị tử vong trong vòng 48 giờ đầu do choáng (sốc): Người vã mồ hôi, chân tay lạnh, khát nước, vật vã, hoảng sợ. Mạch nhanh, nhỏ, huyết áp giảm.
- IV. PHÁT HIỆN BỎNG VÀ CÁC MỨC ĐỘ 4.1. Phát hiện Giai đoạn nhiễm độc: giai đoạn này bắt đầu từ ngày thứ 3 trở đi, biểu hiện: Tiểu ít hoặc không đi tiểu, sốt cao 39 - 40°C, nôn ói, tiêu chảy.
- IV. PHÁT HIỆN BỎNG VÀ CÁC MỨC ĐỘ 4.1. Phát hiện Giai đoạn nhiễm khuẩn: do sơ cứu không đảm bảo vô trùng hoặc do quá trình vận chuyển làm nhiễm trùng. Người bị bỏng sốt cao, vùng da bỏng có mủ, mùi hôi, thậm chí hoại tử.
- IV. PHÁT HIỆN BỎNG VÀ CÁC MỨC ĐỘ 4.1. Phát hiện Giai đoạn suy nhƣợc: do mất nhiều nước, các chất điện giải, mất đạm, mất Vitamin nên cơ thể người bệnh bị suy kiệt, mệt mỏi, không ăn đuợc.
- IV. PHÁT HIỆN BỎNG VÀ CÁC MỨC ĐỘ 4.2. Các mức độ Bỏng độ 1: ảnh hưởng lớp ngoài cùng da, da vùng bỏng màu hồng hay đỏ, có thể xuất hiện nốt phồng nhỏ, có thể gây đau, thường hồi phục sau 3-7 ngày. Bỏng độ 2: lớp biểu bì bị tổn thương, trên da có nốt phồng to hay nhỏ, lớp gai còn nguyên vẹn, loại bỏng này thường rất đau.
- IV. PHÁT HIỆN BỎNG VÀ CÁC MỨC ĐỘ 4.2. Các mức độ Bỏng độ 3: bỏng sâu toàn bộ da, lớp bì bị phá hủy toàn bộ,, ảnh hưởng đến tổ chức da Bỏng độ 4: bỏng sâu ảnh hưởng đến xương
- V. CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 5.1. Can thiệp y học, phục hồi chức năng Xử trí đầu tiên khi bị bỏng Nhanh chóng loại bỏ nguyên nhân bỏng Cởi áo quần nếu là bỏng do hoá chất. Chú ý người giúp cẩn thận để không bị dính hoá chất. Rửa vết bỏng bằng nước lạnh. Sau đó để hở không đắp bất cứ vật gì lên vết bỏng. Đưa người bị bỏng đi khám bác sỹ hoặc đến bệnh viện ngay.
- V. CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 5.1. Can thiệp y học, phục hồi chức năng Đưa người bỏng đến cơ sở y tế gần nhất Nếu nhẹ đến trạm y tế. Nếu nặng đến bệnh viện gần nhất. Rất nặng đến bệnh viện chuyên khoa, có khoa bỏng hoặc khoa ngoại.
- V. CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 5.1. Can thiệp y học, phục hồi chức năng Điều trị trong bệnh viện, chăm sóc điều dƣỡng Chống sốc: truyền dịch, truyền máu. Chống tăng đạm huyết: uống hoặc truyền Natribicarbonat. Chống đau bằng các thuốc giảm đau. Chống nhiễm khuẩn: kháng sinh, chống uốn ván. Các thuốc trợ tim, thuốc bổ.
- V. CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 5.1. Can thiệp y học, phục hồi chức năng Điều trị trong bệnh viện, chăm sóc điều dƣỡng Chế độ ăn lỏng những ngày đầu sau đó ăn bình thường. Điều trị vết bỏng: rửa sạch vết bỏng, thay hàng ngày, phun kháng sinh, Panthenol... Nếu có hoại tử cắt lọc loại bỏ tổ chức hoại tử. Nếu có ghép da: chăm sóc sau ghép da cẩn thận để mảnh ghép da sống và không bị nhiễm trùng.
- V. CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 5.1. Can thiệp y học, phục hồi chức năng Vật lý trị liệu Mục đích: ngăn ngừa biến chứng hô hấp, co rút khớp các hoạt động phục hồi chức năng giúp gia tăng tuần hoàn và phục hồi các chức năng sinh hoạt hàng ngày.
- V. CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 5.1. Can thiệp y học, phục hồi chức năng Vật lý trị liệu Phương pháp: 1)Với người bỏng độ 1, 2 trên diện tích không rộng lớn, 2) Với người bỏng nặng, tình trạng toàn thân kém phải nằm ở giường 3) Sau 48 giờ khuyến khích người bệnh ngồi dậy 4) Nếu người bệnh được điều trị theo phương pháp băng kín
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng chức năng điều tiết vận động của hệ thần kinh trung ương part 7
9 p | 102 | 10
-
Câu hỏi trắc nghiệm block 7 bài Sinh lý bệnh đại cương về rối loạn chức năng thận - tiết niệu
12 p | 133 | 7
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau cột sống thắt lưng do nguyên nhân thoát vị đĩa đệm bằng bài tập duỗi Mckenzie kết hợp các phương pháp vật lý trị liệu
7 p | 20 | 6
-
Kết quả vật lý trị liệu điều trị thoái hóa cột sống ở bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa Phục hồi chức năng Bệnh viện Vinmec Times city năm 2021
6 p | 32 | 6
-
Nhận xét công tác chăm sóc phục hồi chức năng cho bệnh nhân đột quỵ não tại khoa nội thần kinh, Bệnh viện Quân y 7
5 p | 82 | 6
-
Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng bệnh viêm quanh khớp vai tại khoa phục hồi chức năng Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang
7 p | 69 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến rối loạn nuốt ở trẻ bại não dưới 6 tuổi tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội
5 p | 5 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương chi trên tại Bệnh viện trường Đại hoc Y khoa giai đoạn 2007-2014
7 p | 50 | 3
-
Khảo sát sự hài lòng và tuân thủ của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước với chương trình phục hồi chức năng từ xa
7 p | 7 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bản sống giải áp lối sau đặt ốc khối bên và hàn xương liên mấu khớp cho bệnh lý tủy cổ vùng C3-7
8 p | 9 | 3
-
Bước đầu khảo sát tính giá trị và độ tin cậy thang SCIM-III trong đo lường mức độ độc lập của người bệnh viêm tủy ngang cấp
4 p | 11 | 3
-
Bài giảng Dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong nhi khoa - BS. Trương Ngọc Phước
9 p | 90 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ bó tháp và tiên lượng hồi phục chức năng vận động sau nhồi máu não
5 p | 3 | 2
-
Kết quả phẫu thuật và phục hồi chức năng sau mổ bệnh lý u tủy tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2019-2023
11 p | 8 | 2
-
Kết quả phục hồi chức năng chi trên phối hợp kích thích điện một chiều xuyên sọ ở người bệnh nhồi máu não tại trung tâm phục hồi chức năng Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 32 | 2
-
Hiệu quả kết hợp sóng xung kích trong phục hồi chức năng bệnh nhân viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
6 p | 4 | 2
-
Đánh giá nhanh trạng thái chức năng cơ thể của thủy thủ trước khi an điều dưỡng
6 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn