intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 8: Thí nghiệm về khí cụ điện

Chia sẻ: Bạn Của Tôi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

190
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu cho sinh viên nắm vững những phần lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle dòng điện kiểu cảm ứng. Giúp sinh viên biết được giá trị khởi động, giá trị tác động của rơle dòng điện kiểu cảm ứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 8: Thí nghiệm về khí cụ điện

  1. 1 Phần 5: MÁY ĐIỆN, KHÍ CỤ ĐIỆN
  2. 2 BÀI 8 THÍ NGHIỆM VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN SỐ TIẾT: 01 TIẾT
  3. 3 Bài 1 THÍ NGHIỆM RƠ LE DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I.1. Mục đích thí nghiệm - Giới thiệu cho sinh viên nắm vững những phần lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle dòng điện kiểu cảm ứng. - Giúp sinh viên biết được giá trị khởi động, giá trị tác động của rơle dòng điện kiểu cảm ứng. - Qua thí nghiệm sinh viên sẽ biết cách xây dựng đặc tính bảo vệ của rơle dòng điện kiểu cảm ứng . - Biết cách lắp ráp mạch điện đơn giản gồm một vài thiết bị và dụng cụ đo. Kiểm tra, chỉnh định các tham số kỹ thuật rơle thí nghiệm. I.2. Cơ sở lý thuyết Theo nội dung chương Rơ le và bài giảng về rơ le dòng điện trong giáo trình môn học Khí cụ điện. I.3. Thí nghiệm I.3.1 Sơ đồ thí nghiệm K BATN BA A 220V Đ2 PT K Hình 1.1 C 0 220V C Đ PY 0 220 K • • PY 1 2 Đ3 K Đ1 PY K 0 110 PT Hình 1.3 Hình 1.2 Thiết bị thí nghiệm - PT là Rơle thí nghiệm (Rơ le dòng điện kiểu cảm ứng) - BATN là biến áp tự ngẫu - BA là biến áp giảm áp - K là công tắc tơ - A là ampe kìm
  4. 4 - PY là rơle tín hiệu - Đ1, Đ2, Đ3 là đèn tín hiệu - Đ, C là các nút đóng cắt
  5. 5 I.3.2 Trình tự thí nghiệm a. Kiểm tra dòng điện khởi động của đĩa với dòng điện đặt Iđặt = 10A - BATN để ở vị trí 0. - Đặt vít đặt dòng điện ứng với dòng điện đặt Iđặt=10A rồi vặn chặt vít lại. - Đặt vít điều chỉnh bội số dòng điện tác động nhanh ứng với bội số K>> > 8 . - Đóng cầu dao CD, đèn Đ1 sáng. - Ấn nút đóng Đ, công tắc tơ K có điện, các tiếp điểm chấp hành K thường mở đóng lại, thường kín mở ra, đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng, BATN có điện. - Tăng từ từ dòng điện qua rơle nhờ BATN và quan sát đĩa nhôm của rơle khi nào đĩa bắt đầu quay thì dừng lại, tiếp tục quan sát nếu thấy đĩa nhôm vẫn quay và đến khi hết vòng (chứng tỏ Mq > Mma sát), qua đồng hồ Ampe ta xác định được dòng khởi động của đĩa: Ikđ =(20÷ 30)%Iđặt (làm tương tự 3lần rồi lấy giá trị trung bình) b. Xác định dòng tác động Itđ và dòng điện trở về Itv của rơ le ứng với Iđặt = 4A + Dòng điện tác động của rơle là dòng nhỏ nhất mà ở đó Rơle bắt đầu tác động Itđ = Iđặt ± 3%Iđặt + Dòng điện trở về của rơle Itv là giá trị dòng điện lớn nhất mà ở đó rơle trở I tv về trạng thái ban đầu. Hệ số trở về K tv = = 0,85 ÷ 0,9 I td Qua 5 bước như ở mục (a) với dòng điện đặt I đặt = 4A, bội số tác động nhanh K>>>8 Tăng dần dòng điện qua Rơle nhờ BATN và quan sát khi nào quạt răng ăn khớp với vít vô tận thì dừng lại, qua (A) xác định dòng điện khởi động Itd của rơle . Trong thời gian Rơle khởi động quạt răng được nâng dần lên, khi gần cuối hành trình thì từ từ điều chỉnh giảm dần dòng điện nhờ BATN đến khi quạt răng rời khỏi trục vít thì dừng lại. Đồng hồ (A) chỉ giá trị dòng điện trở về I tv (làm tương tự 3 lần xác định giá trị Ktv trung bình). c. Xây dựng đặc tính bảo vệ có thời gian duy trì ứng với tđặt = 4(s); Iđặt = 4A ; t = f(I/Iđặt) - BATN để ở vị trí 0.
  6. 6 - Đặt tđặt = 4(s); Iđặt = 4A và bội số tác động nhanh K>> > 8. - Đóng cầu dao, ấn nút Đ, sau đó tăng nhanh dòng đến giá tr ị mong muốn I = k.Iđặt nhờ BATN rồi ấn nhanh nút cắt C. Để nguyên vị trí của BATN ấn nút đóng Đ, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian đến khi rơle tác động, chuông kêu, đèn tín hiệu Đ 3 nhấp nháy thì ấn dừng đồng hồ. Qua đồng hồ xác định thời gian tác động của rơ le. ( Khi Rơle tác động đóng các tiếp điểm chấp hành PT cấp điện cho Rơle PY ttd làm chuông kêu, đèn tín hiệu Đ3 nhấp nháy, tiếp điểm thường kín PY mở ra, cuộn dây công tắc tơ K mất điện làm cho mạch mất điện, đèn đỏ tắt, rơle dòng PT và BATN mất điện, đèn vàng Tđặt I/Iđặt Đ2 sáng.) 1 k K>> Đặc tính bảo vệ của rơ le dòng cảm ứng t = f(I/Iđặt) Sau đó làm tiếp với các bội số khác. Sau mỗi lần Rơle tác động, để làm tiếp với các bội số khác thì phải ấn nút phục hồi của Rơle tín hiệu PY. (Với mỗi bội số K làm 3 lần → ttb) - Kết quả ghi bảng 1.1. - Từ kết quả ta xác định được đặc tính t = f(I/Iđặt) Bảng 1.1: I/ Iđặt 1 1.5 2 3 4 5 .. .10 t1 t2 t3 ttb d. Kiểm tra phần tử tác động nhanh ứng với các bội số tác động nhanh K >> là 2, 4, 6 khi dòng điện Iđặt = 4A.
  7. 7 Trình tự: - BATN để ở vị trí 0. - Đặt Iđặt = 4A và vít điều chỉnh bội số dòng tác động nhanh để K>> > 8 - Ấn Đ rồi tăng nhanh dòng đến giá trị cần kiểm tra (2.I đặt hoặc 4. Iđặt hoặc 6.Iđặt) rồi ấn nhanh nút C. Đưa vít điều chỉnh bội số dòng tác động nhanh về 2 hoặc 4 hoặc 6 tương ứng ở trên, rồi ấn Đ nếu rơle tác động cắt ngay thì chứng tỏ rơle tác động chính xác (làm 3 lần ứng với mỗi giá trị của K>>). I.4. Chuẩn bị của sinh viên Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thí nghiệm. Đọc các tài liệu mô tả về cấu tạo, nguyên lý làm việc của loại rơle có liên quan đến mạch thí nghiệm Đọc và nghiên cứu bài thí nghiệm, nắm chắc sơ đồ mạch thí nghiệm, trình tự thao tác khi tiến hành thí nghiệm. Chuẩn bị vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thí nghiệm khi đến PTN. Bài 2 THÍ NGHIỆM RƠLE ĐIỆN ÁP CỰC TIỂU I.1. Mục đích thí nghiệm - Giới thiệu cho sinh viên nắm vững những phần lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle điện áp cực tiểu kiểu điện từ. - Giúp sinh viên biết được giá trị điện áp tác động, điện áp trở về của rơle điện áp cực tiểu - Qua thí nghiệm sinh viên sẽ biết cách chỉnh định giá trị điện áp tác đ ộng của rơle. - Biết cách lắp ráp mạch điện đơn giản gồm một vài thiết bị và dụng cụ đo. Kiểm tra các tham số kỹ thuật Rơle thí nghiệm. I.2. Cơ sở lý thuyết Theo nội dung chương Rơ le và bài giảng về rơ le điện áp trong giáo trình môn học Khí cụ điện. I.3. Thí nghiệm I.3.1 Sơ đồ thí nghiệm K BATN 220V Đ2 V PH K
  8. 8 Hình 1.4 0 0 220 220V C Đ • còi • PY K K K • • PH 1 2 K Đ1 PΠ PΠ PY PH PΠ K Hình 1.5 Hình 1.6 Thiết bị thí nghiệm - BATN: biến áp tự ngẫu để thay đổi điện áp thí nghiệm - PH là rơle điện áp cực tiểu - PΠ là rơle trung gian - PY là rơle tín hiệu
  9. 9 I.3.2 Nội dung thí nghiệm - Kiểm tra điện áp tác động Utđ và điện áp trở về Utv ứng với giá trị điện áp đặt : Uđặt = 75V ; 90V ; 105V và 120V. Điện áp tác động của rơle điện áp cực tiểu là giá trị điện áp lớn nhất mà ở đó rơle tác động. Điện áp trở về là giá trị điện áp nhỏ nhất mà ở đó Rơle trở về trạng thái ban đầu. Hệ số trở về: Ktv = Utv/Utđ = 1,1 ÷ 1,2 Trình tự thí nghiệm BATN để ở vị trí 0. Đặt điện áp Uđặt, sau đó đóng cầu dao CD, ấn nút đóng Đ, tăng từ từ điện áp đặt vào rơle PH nhờ BATN cho tới khi rơle trở về, còi kêu, dừng lại xác định giá trị Utv nhờ vôn kế. Sau đó từ từ giảm điện áp cho tới khi rơle tác động, còi ngừng kêu thì dừng lại. Để đọc được giá trị này ta phải giữ nguyên vị trí của biến áp tự ngẫu, ấn nút phục hồi của rơle tín hiệu PY rồi ấn lại nút khởi động Đ. Đọc trên (V) ta có giá trị tác động (Utđ) rơle PH. U tvtb Ứng với mỗi giá trị đặt làm 3 lần và lấy giá trị Ktvtb : Ktvtb = U tdtb Thực hiện với các giá trị điện áp đặt Uđặt = 75V; 90V; 105V và 120V. Kết quả ghi vào bảng 1.2. Bảng 1.2 Uđặt (V) 75 90 105 120 Utv (V) Utđ (V) Hoạt động của mạch diễn ra : Đóng cầu dao CD - ấn nút khởi động Đ, công tắc tơ K có điện đóng các ti ếp điểm thường mở K, BATN có điện. Dùng BATN tăng từ từ điện áp đặt vào cuộn dây rơle điện áp PH đến khi rơle trở về, tiếp điểm thường mở PH đóng lại, thường kín PH mở ra, còi kêu, r ơle trung gian PΠ có điện đóng tiếp điểm của mình. Sau đó khi ta giảm điện áp đến giá trị tác động của rơle tiếp điểm thường mở PH mở ra, PH thường kín đóng lại. Lúc này PΠ vẫn được cung cấp điện qua tiếp điểm của chính nó nên khi tiếp
  10. 10 điểm PH thường kín đóng lại rơle tín hiệu PY có điện tác đ ộng, tiếp đi ểm PY mở ra, công tắc tơ K mất điện, cắt điện toàn mạch.
  11. 11 I.4. Chuẩn bị của sinh viên Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thí nghiệm. Đọc các tài liệu mô tả về cấu tạo, nguyên lý làm việc của loại rơle có liên quan đến mạch thí nghiệm Đọc và nghiên cứu bài thí nghiệm, nắm chắc sơ đồ mạch thí nghiệm, trình tự thao tác khi tiến hành thí nghiệm. Chuẩn bị vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thí nghiệm khi đến PTN. Bài 3 THÍ NGHIỆM RƠLE NHIỆT I.1. Mục đích thí nghiệm - Giới thiệu cho sinh viên nắm vững những phần lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle nhiệt - Qua thí nghiệm sinh viên sẽ biết cách xây dung đặc tính bảo vệ của rơle nhiệt I.2. Cơ sở lý thuyết Theo nội dung chương Rơ le và bài giảng về rơ le nhiệt trong giáo trình môn học Khí cụ điện. I.3. Thí nghiệm I.3.1 Sơ đồ thí nghiệm K BATN A 220V Đ2 PT K Hình 1.7 0 Còi 220V C Đ PY K • • 1 2 PY K Đ1 0 110 PT K Đ3
  12. 12 Phần 5: MÁY ĐIỆN, KHÍ CỤ ĐIỆN
  13. 13 BÀI 8 THÍ NGHIỆM VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN SỐ TIẾT: 01 TIẾT
  14. 14 Bài 1 THÍ NGHIỆM RƠ LE DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I.1. Mục đích thí nghiệm - Giới thiệu cho sinh viên nắm vững những phần lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle dòng điện kiểu cảm ứng. - Giúp sinh viên biết được giá trị khởi động, giá trị tác động của rơle dòng điện kiểu cảm ứng. - Qua thí nghiệm sinh viên sẽ biết cách xây dựng đặc tính bảo vệ của rơle dòng điện kiểu cảm ứng . - Biết cách lắp ráp mạch điện đơn giản gồm một vài thiết bị và dụng cụ đo. Kiểm tra, chỉnh định các tham số kỹ thuật rơle thí nghiệm. I.2. Cơ sở lý thuyết Theo nội dung chương Rơ le và bài giảng về rơ le dòng điện trong giáo trình môn học Khí cụ điện. I.3. Thí nghiệm I.3.1 Sơ đồ thí nghiệm K BATN BA A 220V Đ2 PT K Hình 1.1 C 0 220V C Đ PY 0 220 K • • PY 1 2 Đ3 K Đ1 K PY 0 110 Hình 1.2 PT Hình 1.3 Thiết bị thí nghiệm - PT là Rơle thí nghiệm (Rơ le dòng điện kiểu cảm ứng) - BATN là biến áp tự ngẫu - BA là biến áp giảm áp - K là công tắc tơ - A là ampe kìm
  15. 15 - PY là rơle tín hiệu - Đ1, Đ2, Đ3 là đèn tín hiệu - Đ, C là các nút đóng cắt
  16. 16 I.3.2 Trình tự thí nghiệm a. Kiểm tra dòng điện khởi động của đĩa với dòng điện đặt Iđặt = 10A - BATN để ở vị trí 0. - Đặt vít đặt dòng điện ứng với dòng điện đặt Iđặt=10A rồi vặn chặt vít lại. - Đặt vít điều chỉnh bội số dòng điện tác động nhanh ứng với bội số K>> > 8 . - Đóng cầu dao CD, đèn Đ1 sáng. - Ấn nút đóng Đ, công tắc tơ K có điện, các tiếp điểm chấp hành K thường mở đóng lại, thường kín mở ra, đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng, BATN có điện. - Tăng từ từ dòng điện qua rơle nhờ BATN và quan sát đĩa nhôm của rơle khi nào đĩa bắt đầu quay thì dừng lại, tiếp tục quan sát nếu thấy đĩa nhôm vẫn quay và đến khi hết vòng (chứng tỏ Mq > Mma sát), qua đồng hồ Ampe ta xác định được dòng khởi động của đĩa: Ikđ =(20÷ 30)%Iđặt (làm tương tự 3lần rồi lấy giá trị trung bình) b. Xác định dòng tác động Itđ và dòng điện trở về Itv của rơ le ứng với Iđặt = 4A + Dòng điện tác động của rơle là dòng nhỏ nhất mà ở đó Rơle bắt đầu tác động I tđ = Iđặt ± 3%Iđặt + Dòng điện trở về của rơle Itv là giá trị dòng điện lớn nhất mà ở đó rơle trở I tv về trạng thái ban đầu. Hệ số trở về K tv = = 0,85 ÷ 0,9 I td Qua 5 bước như ở mục (a) với dòng điện đặt I đặt = 4A, bội số tác động nhanh K>>>8 Tăng dần dòng điện qua Rơle nhờ BATN và quan sát khi nào quạt răng ăn khớp với vít vô tận thì dừng lại, qua (A) xác định dòng điện khởi động Itd của rơle . Trong thời gian Rơle khởi động quạt răng được nâng dần lên, khi gần cuối hành trình thì từ từ điều chỉnh giảm dần dòng điện nhờ BATN đến khi quạt răng rời khỏi trục vít thì dừng lại. Đồng hồ (A) chỉ giá trị dòng điện trở về I tv (làm tương tự 3 lần xác định giá trị Ktv trung bình). c. Xây dựng đặc tính bảo vệ có thời gian duy trì ứng với tđặt = 4(s); Iđặt = 4A ; t = f(I/Iđặt) - BATN để ở vị trí 0.
  17. 17 - Đặt tđặt = 4(s); Iđặt = 4A và bội số tác động nhanh K>> > 8. - Đóng cầu dao, ấn nút Đ, sau đó tăng nhanh dòng đến giá tr ị mong muốn I = k.Iđặt nhờ BATN rồi ấn nhanh nút cắt C. Để nguyên vị trí của BATN ấn nút đóng Đ, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian đến khi rơle tác động, chuông kêu, đèn tín hiệu Đ 3 nhấp nháy thì ấn dừng đồng hồ. Qua đồng hồ xác định thời gian tác động của rơ le. ( Khi Rơle tác động đóng các tiếp điểm chấp hành PT cấp điện cho Rơle PY ttd làm chuông kêu, đèn tín hiệu Đ3 nhấp nháy, tiếp điểm thường kín PY mở ra, cuộn dây công tắc tơ K mất điện làm cho mạch mất điện, đèn đỏ tắt, rơle dòng PT và BATN mất điện, đèn vàng Tđặt I/Iđặt Đ2 sáng.) 1 k K>> Đặc tính bảo vệ của rơ le dòng cảm ứng t = f(I/Iđặt) Sau đó làm tiếp với các bội số khác. Sau mỗi lần Rơle tác động, để làm tiếp với các bội số khác thì phải ấn nút phục hồi của Rơle tín hiệu PY. (Với mỗi bội số K làm 3 lần → ttb) - Kết quả ghi bảng 1.1. - Từ kết quả ta xác định được đặc tính t = f(I/Iđặt) Bảng 1.1: I/ Iđặt 1 1.5 2 3 4 5 .. .10 t1 t2 t3 ttb d. Kiểm tra phần tử tác động nhanh ứng với các bội số tác động nhanh K >> là 2, 4, 6 khi dòng điện Iđặt = 4A.
  18. 18 Trình tự: - BATN để ở vị trí 0. - Đặt Iđặt = 4A và vít điều chỉnh bội số dòng tác động nhanh để K>> > 8 - Ấn Đ rồi tăng nhanh dòng đến giá trị cần kiểm tra (2.I đặt hoặc 4. Iđặt hoặc 6.Iđặt) rồi ấn nhanh nút C. Đưa vít điều chỉnh bội số dòng tác động nhanh về 2 hoặc 4 hoặc 6 tương ứng ở trên, rồi ấn Đ nếu rơle tác động cắt ngay thì chứng tỏ rơle tác động chính xác (làm 3 lần ứng với mỗi giá trị của K>>). I.4. Chuẩn bị của sinh viên Đọc và nghiên cứu lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thí nghiệm. Đọc các tài liệu mô tả về cấu tạo, nguyên lý làm việc của loại rơle có liên quan đến mạch thí nghiệm Đọc và nghiên cứu bài thí nghiệm, nắm chắc sơ đồ mạch thí nghiệm, trình tự thao tác khi tiến hành thí nghiệm. Chuẩn bị vật dụng, giấy vở ghi chép số liệu thí nghiệm khi đến PTN. Bài 2 THÍ NGHIỆM RƠLE ĐIỆN ÁP CỰC TIỂU I.1. Mục đích thí nghiệm - Giới thiệu cho sinh viên nắm vững những phần lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle điện áp cực tiểu kiểu điện từ. - Giúp sinh viên biết được giá trị điện áp tác động, điện áp trở về của rơle điện áp cực tiểu - Qua thí nghiệm sinh viên sẽ biết cách chỉnh định giá trị điện áp tác đ ộng của rơle. - Biết cách lắp ráp mạch điện đơn giản gồm một vài thiết bị và dụng cụ đo. Kiểm tra các tham số kỹ thuật Rơle thí nghiệm. I.2. Cơ sở lý thuyết Theo nội dung chương Rơ le và bài giảng về rơ le điện áp trong giáo trình môn học Khí cụ điện. I.3. Thí nghiệm I.3.1 Sơ đồ thí nghiệm K BATN 220V Đ2 V PH K
  19. 19 Hình 1.4 0 0 220 220V C Đ • còi • PY K K K • • PH 1 2 K Đ1 PΠ PΠ PY PH PΠ K Hình 1.5 Hình 1.6 Thiết bị thí nghiệm - BATN: biến áp tự ngẫu để thay đổi điện áp thí nghiệm - PH là rơle điện áp cực tiểu - PΠ là rơle trung gian - PY là rơle tín hiệu
  20. 20 I.3.2 Nội dung thí nghiệm - Kiểm tra điện áp tác động Utđ và điện áp trở về Utv ứng với giá trị điện áp đặt : Uđặt = 75V ; 90V ; 105V và 120V. Điện áp tác động của rơle điện áp cực tiểu là giá trị điện áp lớn nhất mà ở đó rơle tác động. Điện áp trở về là giá trị điện áp nhỏ nhất mà ở đó Rơle trở về trạng thái ban đầu. Hệ số trở về: Ktv = Utv/Utđ = 1,1 ÷ 1,2 Trình tự thí nghiệm BATN để ở vị trí 0. Đặt điện áp Uđặt, sau đó đóng cầu dao CD, ấn nút đóng Đ, tăng từ từ điện áp đặt vào rơle PH nhờ BATN cho tới khi rơle trở về, còi kêu, dừng lại xác định giá trị Utv nhờ vôn kế. Sau đó từ từ giảm điện áp cho tới khi rơle tác động, còi ngừng kêu thì dừng lại. Để đọc được giá trị này ta phải giữ nguyên vị trí của biến áp tự ngẫu, ấn nút phục hồi của rơle tín hiệu PY rồi ấn lại nút khởi động Đ. Đọc trên (V) ta có giá trị tác động (Utđ) rơle PH. U tvtb Ứng với mỗi giá trị đặt làm 3 lần và lấy giá trị Ktvtb : Ktvtb = U tdtb Thực hiện với các giá trị điện áp đặt Uđặt = 75V; 90V; 105V và 120V. Kết quả ghi vào bảng 1.2. Bảng 1.2 Uđặt (V) 75 90 105 120 Utv (V) Utđ (V) Hoạt động của mạch diễn ra : Đóng cầu dao CD - ấn nút khởi động Đ, công tắc tơ K có điện đóng các ti ếp điểm thường mở K, BATN có điện. Dùng BATN tăng từ từ điện áp đặt vào cuộn dây rơle điện áp PH đến khi rơle trở về, tiếp điểm thường mở PH đóng lại, thường kín PH mở ra, còi kêu, r ơle trung gian PΠ có điện đóng tiếp điểm của mình. Sau đó khi ta giảm điện áp đến giá trị tác động của rơle tiếp điểm thường mở PH mở ra, PH thường kín đóng lại. Lúc này PΠ vẫn được cung cấp điện qua tiếp điểm của chính nó nên khi tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2