YOMEDIA

ADSENSE
Bài giảng Acid béo Omega-3 - BS. Trần Thị Thanh Thủy
166
lượt xem 18
download
lượt xem 18
download

Bài giảng Acid béo Omega-3 của BS. Trần Thị Thanh Thủy cung cấp cho các bạn những kiến thức về thành phần, cách sử dụng, nguồn cung cấp, dạng sẵn có, hàm lượng, thận trọng, tương tác đối với thuốc Acid béo Omega-3. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Acid béo Omega-3 - BS. Trần Thị Thanh Thủy
- ACID BÉO OMEGA3 BCV: Bs TRẦN THỊ THANH THỦY 1
- NỘI DUNG 1. Khái quát 2. Thành phần 3. Sự sử dụng 4. Nguồn cung cấp 5. Dạng sẵn có 6. Hàm lượng 7. Thận trọng 8. Tương tác thuốc 9. Kết luận 2
- 1. Khái quát – Là một acid béo cần thiết cho sức khỏe – Cơ thể không tự sản xuất cần được cung cấp từ thức ăn – Có nhiều trong cá hồi, ngừ, bơn, tảo, các lòai nhuyễn thể, rau sam, dầu đậu phộng – Là lọai acid béo không làm tăng cholesterol máu – Rất quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển não bộ Trẻ em không được cung cấp đủ từ mẹ có nguy cơ ảnh hưởng sự phát triển mắt và não bộ 3
- Giúp giảm tình trạng viêm, ngăn ngừa các bệnh mạn tính như: tim mạch, ung thư, viêm khớp vv… Triệu chứng thiếu hụt Omega3: mệt mỏi, hay quên, da khô, trầm cảm, suy tuần hòan, bệnh tim mạch 4
- 2. Thành phần: Có 3 lọai chủ yếu được hấp thu từ thức ăn: Alpha – linoleic acid (ALA) Eicosapentaenoic acid (EPA) Docosahexaenoic acid (DHA) Khi vào, cơ thể chuyển ALA thành EPA và DHA. Hai acid béo này sẽ được cơ thể sử dụng nhanh chóng • Omega3 giúp giảm hiện tượng viêm, Omega6 thúc đẩy quá trình viêm cần duy trì sự cân bằng tỉ lệ Omega3 / Omega6 • Chế độ ăn thích hợp: Omega6 cao gấp 24 lần Omega3 5
- • Mất cân đối tỉ lệ trên bệnh viêm nhiễm • Omega 9 có nhiều trong thịt, giúp cơ thể giảm nguy cơ bệnh ung thư và tim mạch 3. Sự sử dụng : Nhiều NC lâm sàng chứng minh Omega3 giúp điều trị các bệnh sau: Tăng cholesterol • Người Địa Trung Hải và Eskimo ăn nhiều cá nên lượng HDL ( high density lipoprotein) tăng + giảm triglycerid • Mỡ cá cung cấp EPA + DHA giảm LDL • Quả óc chó giàu ALA giảm cholesterol tòan phần và triglycerid 6
- Cao huyết áp: • 17 NC: dùng dầu cá ≥ 3g/ngày giảm HA không cần dùng thuốc hạ áp Bệnh tim mạch: • Phòng tránh: ăn ít mỡ + bổ sung acid béo Omega 3 • EPA và DHA giảm nguy cơ bệnh tim mạch như CHA, xơ vữa động mạch, tử vong sau cơn đau tim hay đột quỵ • Phòng ngừa đột quỵ do thuyên tắc mạch máu não • Ăn cá mỗi tuần 2 lần giảm nguy cơ đột quỵ 50% nhưng nếu ăn ≥ 3g/ngày (# 3 phần nhỏ/ngày) thì lại làm tăng nguy cơ xuất huyềt não do tai biến mạch máu não 7
- Bệnh tiểu đường: TĐ: HDL + Triglycerid Omega3 làm HDL + Triglycerid và Apoprotein ( là 1 marker của bệnh TĐ) Giảm cân: • Người thừa cân thường bị tiểu đường, tăng cholesterol • NC: người béo phì giảm cân với biện pháp tập thể dục và chế độ ăn nhiều cá Viêm khớp: • Viêm khớp dạng thấp: Omega3 làm giảm tổn thương khớp, cứng khớp buổi sáng và giảm dùng thuốc chống đau 8
- • Chế độ ăn có ít Omega6 và nhiều Omega3 ( giảm họat động men tiêu sụn) có lợi cho viêm khớp mạn tính Chứng lõang xương: • EPA: tăng calcium trong máu, duy trì calcium trong xương giúp xương chắc hơn • Người có EPA, GLA, Omega6 thấp thường bị mất xương nhiều hơn người có mức acid béo bình thường • Nữ > 65t bị loãng xương nếu được bổ sung EPA + GLA ít bị mất xương và tăng độ dày xương trong 3 năm so với nhóm dùng placebo 9
- Trầm cảm: Omega3 rất quan trọng trong việc cấu tạo màng tế bào thần kinh, giúp tb tk truyền thông tin. DHA liên quan đến sự thay đổi tb tk Chế độ ăn không cân đối giữa Omega3 & 6 hay thiếu hụt Omega3 gia tăng nguy cơ trầm cảm NC: Bn trầm cảm ở BV thường có Omega3 giảm và tỉ lệ Omega6/ Omega3 tăng Bn trầm cảm ăn mỡ cá 23 lần/ tuần x 5 năm giảm trầm cảm và sự chống đối 10
- Rối lọan lưỡng cực: NC: 30 bn RLLC điều trị thuốc tâm thần + EPA + DHA, sau 4 tháng tính thất thường, tính ngông cuồng và sự tái phát trầm cảm giảm hơn so với dùng thuốc tâm thần và placebo NC khác EPA dùng trên bn RLLC không có hiệu quả Tâm thần phân liệt: Có 2 NC cho kết quả trái ngược nhau cần có nhiều NC hơn 11
- Rối lọan sự tập trung ( attention deficit/ hyperactivity disorder: ADHD) : Trẻ bị ADHD có thể bị thiếu hụt EPA và DHA NC 100 trẻ em trai có mức Omega3 thấp bị rối lọan việc học hành và hành vi ( hay cáu giận, ngủ không ngon) hơn trẻ ở mức bình thường Sau khi bổ sung Omega3 tình trạng ADHD cải thiện NC ở động vật: Omega3 thấp giảm sự cô đặc serotonin và dopamin thuộc não ảnh hưởng sự tập trung và hành vi 12
- Chứng chán ăn: NC: bn bị chán ăn có ALA và GLA thấp điều trị với chế độ ăn giàu Omega3 như cá và các tạng (chứa nhiều Omega6) Phỏng: Omega3 giúp giảm viêm và mau lành vết thương bỏng NC ở động vật Omega3 cân bằng protein cho cơ thể nâng đỡ tổn thương 13
- Các bệnh về da: NC 13 bn da bị nhạy cảm với ánh nắng triệu chứng giảm rõ sau khi dùng Omega3 (nhưng không phủ nhận dùng kem chống nắng có hiệu quả hơn) NC 40 bn bị vẩy nến dùng thuốc kèm EPA có hiệu quả hơn dùng thuốc đơn thuần Con trai (flaxseed) có lợi trong điều trị mụn 14
- Viêm đại tràng mạn tính: Bệnh Crohn và viêm lóet đại tràng: dùng Omega3 + sulfasalazin giảm triệu chứng Omega3 có thể gây tác dụng phụ như đầy hơi, ợ, tiêu chảy giống triệu chứng của VĐTMT có thêm nhiều nghiên cứu NC ở động vật: ALA giảm viêm ruột hơn EPA và DHA Suyễn: NC: người lớn suyễn ăn nhiều lá tía tô ( giàu ALA) giảm viêm, chức năng phổi cải thiện. Omega6 cho hiệu quả ngược lại 29 trẻ hen uống viên dầu cá giàu EPA và DHA trong 10 tháng cải thiện hơn trẻ dùng placebo 15
- Thóai hóa điểm vàng : Là một tiến trình lão hóa nghiêm trọng ở mắt có thể gây mù Bảng câu hỏi điều tra > 3000 người > 49t, CĐĂ nhiều cá ít bị THĐV hơn người ăn ít cá NC so sánh 350 người bị THĐV với 500 người không có bệnh về mắt ai có chế độ cân bằng giữa Omega3 / 6 + ăn nhiều cá ít có khả năng bất thường về mắt Tuy nhiên, có NC khuyến cáo ALA nguy cơ gây bệnh về mắt 16
- Đau bụng kinh : NC 200 phụ nữ Đan mạch: CĐĂ nhiều Omega3 lúc hành kinh chỉ hơi sốt, đổ mồ hôi nhiều hơn Ung thư đại tràng Bổ sung Omega3 thường xuyên giảm nguy cơ K đại trực tràng Người Eskimos ăn nhiều cá tỉ lệ K ĐTT thấp NC trên Đv và Ls Omega3 ngừa K ĐT, Omega6 thúc đẩy sự phát triển khối u ruột K ĐT gđ sớm, bổ sung nhiều EPA và DHA chậm hay đẩy lùi tiến trình bệnh NC chuột: K ĐT thường di căn gan, omga 3 thúc đẩy sự phát triển TB K ở gan tốt nhất K ĐT gđ muộn không nên dùng nhiều Omega3 17
- Ung thư vú Bổ sung đều đặn Omega3 ít có khả năng K vú ( chưa thống nhất) Ăn nhiều cá, tảo nâu ít tử vong do K vú Omega3/ 6 cân đối vai trò quan trọng sự phát triển u NC: điều trị K vú với Omega3 và Vit C, E, beta caroten, selenium, Coenzyme Q10 18
- Ung thư tiền liệt tuyến DHA & EPA có thể kềm chế sự phát triển K TLT CĐĂ ít mỡ, thay bằng ăn cá hay mỡ cá ngừa được K TLT Omega3 & 6 cân đối chậm diễn tiến bệnh ALA không có lợi cho bệnh (NC: 67 nam bị K TLT có ALA cao hơn người bình thường) 19
- Những bệnh khác: Lợi ích trong một số bệnh: tự kỷ, nhức đầu Migrain, cơn hoảng lọan và stress, đau trước khi sinh, khí phế thủng, vẩy nến, lupus, cườm, bệnh Lyme, lọan nhịp tim. Nhưng cần có nhiều NC hơn nữa 4. Nguồn cung cấp: Cơ bản nhất: cá, rau xanh, dầu đậu phộng EPA & DHA có nhiều trong cá hồi, thu, bơn, mòi, ngừ, trích 20

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
