intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng An toàn hàng không

Chia sẻ: Codon_02 Codon_02 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

317
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng An toàn hàng không với mục tiêu giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn có liên quan đến an toàn hàng không; giới thiệu cấu trúc cơ bản của hệ thống an toàn và các hướng dẫn của ACV trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng An toàn hàng không

  1. AN TOÀN HÀNG KHÔNG 1 NGUYỄN THÁI HÒA 23/09/2013 CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  2. MỤC TIÊU KHÓA HỌC 2  Giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn có liên quan đến an toàn hàng không.  Giới thiệu cấu trúc cơ bản của hệ thống an toàn và các hướng dẫn của ACV trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn.  Biết phương pháp thu thập thông tin, lập báo cáo điều tra tai nạn sự cố đầy đủ, đúng nội dung, đúng trình tự. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  3. GIỚI THIỆU VỀ AN TOÀN HÀNG KHÔNG 3  Hệ thống quản lý an toàn (SMS) là sự tiếp cận có hệ thống, theo phân cấp và có tổ chức để nhận dạng các nguy cơ tiềm ẩn và quản lý những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động hàng không.  Hệ thống bao gồm các quy định, chính sách an toàn, quản lý rủi ro an toàn, bảo đảm an toàn và thúc đẩy công tác an toàn, công tác đào tạo huấn luyện nhân viên để có những hiểu biết nhằm có thể đảm bảo được an toàn trong quá trình hoạt động, việc sẵn sàng các phương tiện, lực lượng để ứng phó với sự cố mất an toàn có thể xảy ra CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  4. Những đặc tính của SMS 4  Tính hệ thống (systematic): Là hoạt động quản lý an toàn phù hợp với các kế hoạch đã xây dựng và được áp dụng vào tổ chức, doanh nghiệp một cách thống nhất.  Tính tiên phong (proactive): Là cách tiếp cận chú trọng đến việc nhận diện mối nguy, kiểm soát và giảm nhẹ rủi ro trước các sự kiện có thể ảnh hưởng đến an toàn.  Tính minh bạch (explicit): Là việc tất cả các quy định về an toàn và các hoạt động quản lý an toàn được trình bày cụ thể trong các tài liệu về an toàn của ICAO, cũng như của Việt Nam CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  5. CÁC VĂN BẢN LUẬT & TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN HÀNG KHÔNG 5 1. Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; 2. Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; 3. Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04/6/2007 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bay; 4. Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải về Quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; 5. Thông tư số 53/2011/TT-BGTVT ngày 24/10/2011 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về an toàn hoạt động bay; CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  6. CÁC VĂN BẢN LUẬT & TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN HÀNG KHÔNG 6 6. Quyết định số 349/QĐ-BGTVT ngày 05/02/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình an toàn đường cất hạ cánh; 7. Hướng dẫn số 3602/CHK-QLC ngày 14/10/2010 của Cục Hàng không Việt Nam về hướng dẫn lập tài liệu và thiết lập SMS tại cảng hàng không, sân bay; 8. Công văn số 6047/CHK-QLHĐB ngày 19/12/2011 của Cục hàng không Việt Nam về việc Hướng dẫn triển khai thiết lập và duy trì thực hiện SMS hoạt động bay; 9. Quyết định số 933/TCTCHKVN-ANAT ngày 09/4/2013 của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo an toàn. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  7. 7  Phụ ước 14 – Tập 1 của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO) “Tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành” (SARPs) về thiết kế và khai thác cảng hàng không, sân bay;  Sổ tay quản lý an toàn DOC 9859 - AN/460 của ICAO;  Hướng dẫn cấp chứng chỉ sân bay DOC 9774 - AN/474 của ICAO ban hành năm 2007.  Tiêu chuẩn ISAGO (IATA Safety Audit for Ground Operations) về đánh giá an toàn hoạt động khai thác mặt đất theo chuẩn IATA. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  8. Thuật ngữ định nghĩa về AN TOÀN 8  An toàn (safety): Là trạng thái mà các rủi ro gây tổn thương/ thiệt hại cho người và tài sản được giảm thiểu và duy trì ở mức có thể chấp nhận được hoặc thấp hơn mức đó thông qua một quy trình nhận diện mối nguy hiểm và quản lý rủi ro liên tục.  Hệ thống quản lý an toàn (SMS): là phương pháp tiếp cận một cách có hệ thống về quản lý an toàn, bao gồm các chính sách và mục tiêu, cơ cấu tổ chức và trách nhiệm, các phương thức thực hiện đảm bảo an toàn trong phạm vi tổ chức. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  9. Thuật ngữ định nghĩa về AN TOÀN 9  Chính sách an toàn (safety policy): Là sự cam kết đối với an toàn được cấp lãnh đạo cao nhất của tổ chức đưa ra để thực hiện các mục tiêu an toàn và là nền tảng cho việc xây dựng HTQLAT của tổ chức đó.  Chỉ số an toàn (safety indicator): Là tham số mô tả mức độ an toàn của một hệ thống. Những tham số này thể hiện tần suất xảy ra các sự cố/ tai nạn của một tổ chức trên số năm hoặc số lần cất hạ cánh hoặc số giờ bay.  Chỉ tiêu an toàn (safety target): Là mức độ an toàn mong đợi của một hệ thống dựa vào chỉ số an toàn đã đạt được. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  10. Thuật ngữ định nghĩa về AN TOÀN 10  Công tác thúc đẩy an toàn (safety promotion): Là việc kết hợp giữa văn hóa an toàn với huấn luyện an toàn và các hoạt động chia xẻ thông tin về an toàn hỗ trợ việc thi hành và hoạt động của Hệ thống quản lý an toàn trong một tổ chức, doanh nghiệp.  Đánh giá an toàn nội bộ (internal safety audit): Là việc đánh giá một cách toàn diện đối với các thành phần của một hệ thống quản lý an toàn.  Đánh giá rủi ro (risk assessment): Là sự đánh giá toàn bộ hệ thống hay một bộ phận để so sánh mức độ rủi ro xảy ra với mức độ rủi ro chấp nhận được. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  11. BẢNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO Diễn giải Giá trị Thường xuyên Khả năng xảy ra nhiều lần (đã xảy ra thường xuyên) 5 Không thường Khả năng đôi khi xảy ra(đã xảy ra không thường xuyên) 4 xuyên Hiếm khi Khó có khả năng xảy ra, nhưng có thể (hiếm khi đã xảy ra ) 3 Không thể xảy Rất khó có khả năng xảy ra (chưa từng là đã xảy ra) 2 ra Chưa bao giờ Gần như không thể tưởng tượng rằng sự kiện này sẽ xảy ra 1 xảy ra
  12. BẢNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO Mức độ Diễn giải Giá trị nghiêm trọng Thảm họa – Trang thiết bị phá hủy A – Nhiều trường hợp tử vong Nguy hiểm – Biên độ an toàn giảm sút, đau đớn về thể chất hoặc một B khối lượng công việc không đạt hoặc yêu cầu thực hiện nhiệm vụ không hoàn thành – Thiệt hại nghiêm trọng – Thiết bị thiệt hại lớn Nghiêm trọng –Biên độ an toàn giảm đáng kể, giảm khả năng sản xuất, gia C tăng trong khối lượng công việc, chất lượng công việc giảm sút –Sự cố nghiêm trọng –Tổn thương người Không nghiêm – Gây nguy hại D trọng – Hạn chế hoạt động – Sử dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý – Sự cố nhỏ Không đáng kể – Gây hậu quả không đáng kể E
  13. BẢNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO Mức độ Rủi ro Thảm họa Nguy hiểm Nghiêm Không Không đáng Tần suất Rủi ro A B trọng nghiêm kể C trọng E D Thường xuyên 5 5A 5B 5C 5D 5E Không thường 4A 4B 4C 4D 4E xuyên 4 Hiếm khi 3 3A 3B 3C 3D 3E Không thể xảy ra 2 2A 2B 2C 2D 2E Chưa bao giờ xảy 1A 1B 1C 1D 1E ra 1
  14. BẢNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO Tiêu chí Chỉ số đánh giá rủi ro Tiêu chí 5A, 5B, 5C Không thể chấp nhận dưới Vùng không thể 4A, 4B, 3A trong bất kỳ hoàn cảnh nào chấp nhận 5D, 5E, 4C, 4D Chấp nhận được dựa trên rủi Vùng có thể 4E, 3B, 3C, 3D ro được giảm nhẹ. chấp nhận được 2A, 2B, 2C Chấp 3E, 2D, 2E, 1A nhận 1B, 1C, 1D, 1E Chấp nhận
  15. Thuật ngữ định nghĩa về AN TOÀN 15  Kiểm soát/giảm nhẹ rủi ro an toàn (risk control/ mitigation): Là việc giảm nhẹ tần suất hoặc mức độ nghiêm trọng của hậu quả của mối nguy hiểm.  Mối nguy (hazard): Là những điều kiện đang tồn tại hay tiềm ẩn có thể gây chấn thương, gây bệnh hay tử vong cho con người; gây hư hỏng hoặc làm tê liệt hệ thống, thiết bị, tài sản; hoặc gây hại cho môi trường. Mối nguy là yếu tố tiềm ẩn dẫn đến một sự cố hoặc tai nạn.  Mục tiêu an toàn (safety objective): được xác định bằng việc xem xét mức độ thực hiện an toàn mong muốn và thực tế đối với tổ chức phù hợp với hệ thống quản lý an toàn. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  16. 16  Mức độ an toàn chấp nhận được (acceptable level of safety - ALoS): Là mức độ an toàn tối thiểu phải được bảo đảm trong hoạt động thực tế của hệ thống.  Quản lý rủi ro an toàn (safety risk management): Là một hoạt động chính yếu trong HTQLAT bao gồm việc mô tả hệ thống, nhận diện các mối nguy hiểm, đánh giá rủi ro, phân tích rủi ro và kiểm soát rủi ro.  Rủi ro an toàn (safety risk): là khả năng có thể xảy ra hậu quả của một mối nguy hiểm được dự đoán trước cho tình huống xấu nhất. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  17. 17  Sự cố tàu bay (aircraft incident): Là vụ việc liên quan đến hoạt động khai thác tàu bay vốn ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của hoạt động khai thác tàu bay nhưng chưa phải là tai nạn tàu bay (theo Khoản 1 Điều 104 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam).  Tai nạn tàu bay (aircraft accident): Là vụ việc xảy ra trong quá trình hoạt động khai thác của một tàu bay có khả năng gây ra chấn thương nghiêm trọng cho con người; thiệt hại đáng kể đến cấu trúc của tàu bay hoặc cần phải được sửa chữa lớn; tàu bay bị lạc hoặc mất tích CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  18. CÁC THÀNH PHẦN CỦA SMS 18 a) Chính sách và mục tiêu gồm trách nhiệm và cam kết quản lý; giải trình về an toàn; chỉ định cán bộ, nhân viên chủ chốt về an toàn; phối hợp thực hiện kế hoạch ứng phó khẩn nguy, tài liệu Hệ thống quản lý an toàn; b) Quản lý rủi ro an toàn gồm nhận dạng các mối nguy hiểm, đánh giá và giảm thiểu rủi ro; c) Đảm bảo an toàn gồm việc báo cáo an toàn, theo dõi và xác định việc thực hiện an toàn, quản lý các thay đổi, cải thiện liên tục Hệ thống quản lý an toàn; d) Thúc đẩy an toàn gồm công tác huấn luyện và đào tạo, trao đổi thông tin về an toàn. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  19. Tài liệu Hệ thống quản lý an toàn 19 Phạm vi của Hệ thống quản lý an toàn; Chính sách và mục tiêu an toàn; Trách nhiệm an toàn; Tổ chức Hệ thống quản lý an toàn; Quy trình kiểm soát tài liệu và hồ sơ; Phối hợp lập kế hoạch ứng phó khẩn nguy; Nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro; CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
  20. Tài liệu Hệ thống quản lý an toàn 20 Đảm bảo an toàn; Theo dõi thực hiện an toàn; Kiểm tra giám sát đánh giá an toàn; Quản lý các thay đổi; Thúc đẩy công tác an toàn; Các hoạt động liên quan. CÔNG TY PHỤC VỤ MẶT ĐẤT SÀI GÒN * TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2