intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng - Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Chia sẻ: Nguyen Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

156
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu tạo của 1 phân tử ATP gồm 3 thành phần: + bazơ nitơ (ađenin) + đường ribozơ + 3 nhóm photphat .Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng trong phân tử ATP mang nhiều năng lượng (7,3 kcal) nhưng cũng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng (liên kết cao năng). Vì vậy ATP là hợp chất cao năng.Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng trong phân tử ATP mang nhiều năng lượng (7,3 kcal) nhưng cũng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng (liên kết cao năng). Vì vậy ATP là hợp chất cao...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng - Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

  1. NG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Khái niệm năng lượng Năngượngng đại cácăngđượngưng lcho khảtrongsinh bào dạng tr là gì?Kể lượ là và lượng lặc năng ượng năng tế công. N * Năng l tên một số dạng năng lượng trong tự nhiên * Trong tự nhiên, năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. mà em biêt? Các dạng này lượng có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác Chuyển hóa vật chất được gọi là sự chuyển hóa năng lượng
  2. * Trong tế bào năng lượng thường tồn tại ở các dạng: điện năng, nhiệt năng, rong năng,…ống có T hóa tế bào s các dạng năng lượng Bên ngoài tb Bên trong tb - Điện năng: nào ? + - + - + - + - -Nhiệt năng: + - 370C -Hóa năng
  3. 2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào ACấ (adenozin triphotphat) là 1 hợp chất cao năng và được xem a. TP u trúc như đồng tiền năng lượng của tế bào. ATP ∼ ∼
  4. 2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào a. Cấu trúc - Cấu tạo của 1 phân tử ATP gồm 3 thành phần: ATP + bazơ nitơ (ađenin) + đường ribozơ + 3 nhóm photphat ∼ ∼
  5. 2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào a. Cấu trúc - Cấu tạo của 1 phân tử ATP gồm 3 thành phần: + bazơ nitơ (ađenin) + đường ribozơ + 3 nhóm photphat - Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng trong phân tử ATP mang nhiều năng lượng (7,3 kcal) nhưng cũng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng (liên kết cao năng). Vì vậy ATP là hợp chất cao năng.
  6. 2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào a. Cấu trúc - Cấu tạo của 1 phân tử ATP gồm 3 thành phần: ADP ATP + bazơ nitơ (ađenin) + đường ribozơ + 3 nhóm photphat ∼ ∼ D (D
  7. Các phản ứng sinh hóa Các phản ứng sinh hóa tạo ra năng lượng cần năng lượng ADP ATP P∼ P P∼ P E ∼ P E ∼ P P∼ P E ∼ P
  8. Các phản ứng sinh hóa Các phản ứng sinh hóa tạo ra năng lượng cần năng lượng ATP tham gia vào quá trình trao đổi E P∼ P năng lượng trong tế bào như thế nào? P∼ P ∼ P ∼ P P∼ P E ∼ P E
  9. 2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào: a. Cấu trúc: * Cơ chế trao đổi năng lượng của phân tử ATP: -ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển Tại sao nói ATP là nhóm photphat cuốồcùng để trở thành ADP đ i ng tiền năng lượng của tế bào? - Sau đó, ADP lại có thể gắn thêm 1 nhóm photphat để trở thành ATP và năng lượng lại được tích lũy trong liên kết cao năng. +Pi ATP - Pi ADP + 7,3 kcal
  10. b. Chức năng của ATP * ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Trong đó, năng lượng của ATP được tế bàoức năng vào một số ATP có ch sử dụng gì trong tế bào? việc chính như: -Tổng hợp các chất hóa học cần cho tế bào: Tổng protein, axit nucleic,… -Vận chuyển các chất qua màng -Sinh công cơ học
  11. II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT * Chuyển hóa vật chất là Em hiểucác phảnlà ng sinh hóa xảy ra bên tập hợp thế nào ứ trong tế bào.Nhờ có chuyển hóa vển chấtvmà tế bào mới duy trì được chuy ật hóa ật chất? các chức năng sống của mình (sinh trưởng,cảm ứng và sinh sản)
  12. Đồng hóa ợng lư Protein Axit amin ng Tổng hợp nên các chất hữu cơ phức tạp Nă (thành phần riêng của tế bào) glucozo Tinh bột Tế bào glixerol Lipit Phân giải thành các chất đơn giản hơn Axit béo Năng lượng Chuyển hóa vật chất bao Dị hóa gồm những mặt nào? Giữa * Chuyểcác mặtật chấsự khácồm 2 mặt: Đồng hóa và dị hóa n hóa v đó có t bao g nhau - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp nên các chất hữu cơ phức tạp từ như thế nào? các chất đơn giản, cần được cung cấp năng lượng. - Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.
  13. ATP Các chất đơn giản Nguyên liệu + năng lượng Đồng hóa Dị hóa Chất hữu cơ ẩm c tạp Sản ph phứ ADP + P i Đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ với - Đồng hóa và dị hóa là hai quá trìnhnhau nhưngược chiều nhau diễn ra thế nào? hưng đươc thực hiện song song trong tế bào sống, sản phẩm của uá trình này là nguyên liệu cho quá trình kia.
  14. Động năng Quang năng Có phải tốc độ của quá trình đồng hóa và dị hóa Hóa năng Chất hữu cơ trong cơ thể sống lúc nào cũng ngang bằng nhau ? Thế năng * Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng. * Tốc độ của quá trình đồng và dị hóa phụ thuộc vào trạng thái và nhu cầu năng lượng của cơ thể.
  15. - Ở trẻ em quá trình đồng hóa diễn ra mạnh mẽ, ở người già quá trình đồng hóa ít hơn. - Khi chúng ta vận động, suy nghĩ nhiều thì quá trình dị hóa diễn ra mạnh mẽ, còn khi nghi ngơi thì quá trình đồng hóa lại diễn ra mạnh mẽ hơn
  16. Câu 2:Cấu tạo phân tử ATP gồm có thành Câu phần nào sau đây? A) Đường ribôzơ, xitôzin, 3 nhóm photphat B) Đường ribôzơ, Ađênin, 3 nhóm photphat C) Đường ribôzơ, Guanin, 2 nhóm photphat D) Đường đêôxi- ribôzơ, xitôzin, 2 nhóm photphat Câu 3: chức năng của ATP là: A) tổng hợp các chất nên các chất cần thiết cho tế B) bào. công cơ học Sinh C) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào D) phân giải các chất và giải phóng năng lượng
  17. Câu 3: Câu nào không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào? A. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. B. Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: đồng hóa và dị hóa. C. Chuyển hóa vật chất chỉ diễn ra khi tế bào đang sinh trưởng. D. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2