intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 4: Kế toán các khoản phải thu

Chia sẻ: Tình Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Bài 4: Kế toán các khoản phải thu" trang bị cho người học nội dung các khoản phải thu và các khoản ứng trước trong doanh nghiệp; trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan tới khoản phải thu của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, các khoản phải thu khác, các khoản tạm ứng cho công nhân viên, các khoản chi phí trả trước, cầm cố, ký cược, ký quỹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 4: Kế toán các khoản phải thu

  1. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu BÀI 4: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Nội dung  Kế toán các khoản phải thu.  Kế toán các khoản ứng trước.  Kế toán dự phòng phải thu khó đòi. Giới thiệu Mục tiêu  Bài này sẽ hướng dẫn bạn nguyên tắc và Học xong bài này, các bạn sẽ: phương pháp kế toán của đối tượng kế toán  Nắm được nội dung các khoản khoản phải thu. phải thu và các khoản ứng trước  Các khoản phải thu là khoản phát sinh trong trong doanh nghiệp. quan hệ thương mại, thanh toán, tài chính và là  Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên một bộ phận thuộc tài sản lưu động bị chiếm quan tới khoản phải thu của khách dụng tạm thời (như các khoản nợ của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, hàng, các khoản chi hộ, giá trị tài sản thuế chưa các khoản phải thu khác, các khoản xử lý…). Vì vậy, cần phân loại ghi chép chi tiết, tạm ứng cho công nhân viên, các quản lý chặt chẽ để thu hồi đúng hạn và nếu có khoản chi phí trả trước, cầm cố, ký thể thì thu hồi trước hạn để phòng ngừa rủi ro cược, ký quỹ. nợ khó đòi.  Nguyên tắc và phương pháp lập dự  Cuối niên độ, kế toán tiến hành đối chiếu công phòng các khoản phải thu khó đòi. nợ, kiểm tra các khoản phải thu. Nếu có các khoản phải thu đã quá hạn và các khoản phải thu chưa đến hạn nhưng có đủ bằng chứng là một khoản rủi ro khó đòi thì tiến hành lập dự phòng để phòng ngừa rủi ro.  Theo chế độ kế toán, các khoản phải thu được phân loại thành: o Phải thu khách hàng o Phải thu nội bộ  Phải thu khác Thời lượng học  7 tiết. ACC301_Bai4_v2.0013107203 65
  2. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP Tình huống Maritime Bank đáp ứng nhu cầu vay vốn của Quý khách hàng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và đầu tư phát triển,… với hình thức cho vay linh hoạt, thủ tục đơn giản và đặc biệt không cần tài sản bảo đảm. Vì vậy mà nhu cầu về tính thanh khoản của vốn tại doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Do các doanh nghiệp thường xuyên bán hàng trả chậm nhưng lại cần vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với sản phẩm cho vay các khoản phải thu, doanh nghiệp sẽ được Maritime Bank ứng trước một khoản tiền dựa trên giá trị khoản phải thu. Câu hỏi Vậy thế nào là khoản phải thu mà ngân hàng có thể cho vay? 66 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  3. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu 4.1. Kế toán các khoản phải thu 4.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng Phải thu khách hàng là khoản phải thu phát sinh khi doanh nghiệp đã cung cấp thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ, đã được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu được tiền. Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi đến từng khách hàng về số tiền phải thu, đã thu, được ứng trước và còn phải thu. Cuối niên độ kế toán, kế toán kiểm tra công nợ của từng khách hàng, nếu có những khoản nợ quá hạn hoặc chưa đến hạn mà khách hàng gặp khó khăn về tài chính như phá sản, giải thể thì kế toán cần tính toán để lập dự phòng, nhằm phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp. 4.1.1.1. Chứng từ kế toán Các nghiệp vụ phát sinh các khoản phải thu đều được theo dõi qua chứng từ kế toán gốc.  Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL)  Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu số 02GTGT-3LL)  Phiếu thu (có thể có) Khi phát sinh khoản phải thu, trên chứng từ kế toán gốc sẽ ghi rõ số tiền phải thu. Nếu khách hàng trả thì sẽ giảm khoản phải thu của khách hàng đó, nhiều doanh nghiệp thường dùng phiếu thu để ghi nhận nghiệp vụ này. 4.1.1.2. Tài khoản kế toán Tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán các khoản phải thu khách hàng là tài khoản kế toán 131 (được chi tiết đến từng đối tượng) Kết cấu của tài khoản kế toán 131 được trình bày trong sơ đồ 4.1 dưới đây: Tài khoản 131 SDĐK SDĐK - Số tiền phải thu khách hàng phát sinh - Số tiền giảm giá và chiết khấu thanh trong kỳ. toán cho các khách hàng. - Số tiền chi hộ hoặc tiền thừa trả lại cho - Bù trừ công nợ. khách hàng. - Số tiền đã thu của khách hàng (kể cả - Số tiền điều chỉnh chênh lệch tỷ giá tăng ứng trước). về số dư phải thu bằng ngoại tệ. - Số tiền điều chỉnh chênh lệch tỷ giá giảm về số dư phải thu bằng ngoại tệ cuối kỳ. - Nợ khó đòi đã xử lý. SDCK: SDCK: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số tiền được khách hàng ứng trước. Sơ đồ 4.1: Kết cấu của tài khoản kế toán 131 “Phải thu của khách hàng” ACC301_Bai4_v2.0013107203 67
  4. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Chú ý Trên Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN) cần tổng hợp và tách riêng tổng số tiền phải thu khách hàng (số dư nợ) và tổng số tiền các khách hàng ứng trước (số dư có). 4.1.1.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán các khoản phải thu khách hàng (1) Bán hàng và một số hoạt động khác như: thanh lý TSCĐ, chưa thu tiền… kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu từ bán hàng Có TK 711: Doanh thu từ các hoạt động khác Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (2) Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 531, 532: Các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 333: Thuế GTGT phải nộp Có TK 131: Phải thu của khách hàng (3) Chi hộ khách hàng hoặc trả lại tiền thừa cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 111, 112, 113 ,... (4) Khách hàng trả tiền, bù trừ công nợ với số phải thu trước đó, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp, khách hàng Có TK 131: Phải thu của khách hàng (5) Hạch toán số tiền đã thu trong khoản phải thu của khách hàng (kể cả số tiền ứng trước), kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 113: Phương thức trả tiền tương ứng Có TK 131: Phải thu của khách hàng (6) Khoản nợ khó đòi đã xử lý vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 131: Phải thu của khách hàng (7) Điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ: (7a) Điều chỉnh tăng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (7b) Điều chỉnh giảm, kế toán ghi: Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái Nợ TK 635 Có TK 131: Phải thu của khách hàng 68 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  5. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu TK 511, 711,721 TK 131 TK 531, 532 Bán hàng chưa thu tiền Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại (2) TK 33311 TK 33311 (1) Thuế VAT Thuế VAT phải nộp TK 111, 112, 113 TK 331 (3) Số tiền chi hộ, trả lại (4) Bù trừ công nợ tiền thừa cho khách hàng TK 111, 112, 113 (5) Số tiền đã thu của KH (Kể cả ứng trước) TK 642 (6) Nợ khó đòi đã xử lý TK 413 TK 413 (7a) Cuối kỳ điều chỉnh (7b) Cuối kỳ điều chỉnh Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm Sơ đồ 4.2: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến khoản phải thu khách hàng Ví dụ ( ĐVT: Nghìn đồng ) Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: (1) Doanh nghiệp A trong kỳ có các tài liệu sau: Xuất kho thành phẩm bán chịu cho doanh nghiệp B với giá trị xuất kho 45.000. Giá bán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 66.000 (2) Doanh nghiệp B trả lại 1/10 số hàng trên vì kém phẩm chất và thanh toán bằng tiền mặt số thực mua. Các nghiệp vụ trên được định khoản như sau: (ĐVT: Nghìn đồng) (1) Xuất kho bán hàng chưa thu tiền:  Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 45.000 Có TK 155: 45.000 ACC301_Bai4_v2.0013107203 69
  6. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu  Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131 (B): 66.000 Có TK 511: 60.000 Có TK 3331: 6.000 (2) Phát sinh khoản hàng bán bị trả lại:  Nhập kho số thành phẩm bị trả lại: Nợ TK 155: 4.500 Có TK 632: 4.500  Giảm phải thu về hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: 6.000 Nợ TK 3331: 600 Có TK 131 (B): 6.600 4.1.1.4. Sổ kế toán Kế toán theo dõi các khoản phải thu khách hàng trên các loại sổ sau:  Kế toán chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (mẫu số S31- DN), nếu có nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ thì dùng sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ (S32-DN).  Kế toán tổng hợp: Căn cứ theo trình tự phát sinh của các nghiệp vụ, kế toán ghi chép các khoản nợ phải thu và số tồn quỹ cuối ngày trên sổ nhật ký thu tiền (mẫu số S03a1-DN), sổ nhật ký bán hàng (mẫu số S03a4-DN). 4.1.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ Thuế GTGT là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của vật tư, hàng hóa trong các quá trình vận động từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 4.1.2.1. Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng trong kế toán thuế GTGT được khấu trừ là: Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL). 4.1.2.2. Tài khoản kế toán Khi kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ thì dùng TK 133 để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản 133 hiện có 2 tài khoản cấp 2 là:  TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Nội dung của tài khoản 133 được thể hiện trên sơ đồ 4.3 như sau: 70 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  7. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Tài khoản 133 SDĐK: - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ. - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. Số thuế GTGT được hoàn trả. - Số thuế GTGT đầu vào về hàng mua trả lại người bán. - Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vì không đúng đối tượng. SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Sơ đồ 4.3: Kết cấu của tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” 4.1.2.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ (1) Khi mua vật tư, hàng hóa và tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế GTGT được khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 152, 156, 211, 213: Vật tư hàng hoá, TSCĐ tương ứng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331,…: Phương thức trả tiền tương ứng (2) Khi mua vật tư, hàng hóa dùng ngay vào sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241: Chi phí liên quan đến vật tư, hàng hóa mua về Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có 111, 112, 331,…: Phương thức trả tiền tương ứng (3) Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng không qua nhập kho, công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331,…: Phương thức trả tiền tương ứng (4) Khi trả lại hàng hóa cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 331,…: Phương thức trả tiền tương ứng Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 152, 153,…: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa trả lại ACC301_Bai4_v2.0013107203 71
  8. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu TK 111, 112, 331 TK 133 TK 111, 112, 331 Mua vật tư, TSCĐ vào SXCD Trả lại hàng cho người bán TK 152, 153 (1) TK 152, 156, 211, 213,… (4) TK 111, 112, 331 Mua vật tư hàng hóa dùng ngay (2) TK 621, 627, 641, 642, 241,… TK 111, 112, 331 Mua hàng hóa bán ngay (3) TK 632 Sơ đồ 4.4: Trinh tự ghi sổ một nghiệp vụ kế toán liên quan đến hạch toán thuế GTGT được khấu trừ Ghi nhớ  Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra, kế toán ghi: Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ  Nếu doanh nghiệp được hoàn trả thuế, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Phương thức trả tiền tương ứng Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ  Nếu doanh nghiệp phải nộp thuế sau khi khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112: Phương thức trả tiền tương ứng Ví dụ (ĐVT: nghìn đồng) (1) Công ty A trong kỳ có nhận được hoá đơn GTGT của người bán, giá mua chưa thuế 25.000 (thuế GTGT 10%) nhưng hàng mua chưa về. Kế toán định khoản: Nợ TK 151: 25.000 Nợ TK 1331: 2.500 Có TK 331: 27.500 72 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  9. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu (2) Công ty B trong kỳ mua nguyên vật liệu bằng tiền tạm ứng với giá mua chưa thuế là 50.000 (GTGT 10%) nhưng khi nhập kho, vật liệu thiếu trị giá 5.000 chưa rõ nguyên nhân. Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 45.000 Nợ TK 1381: 5.000 Nợ TK 1331: 5.000 Có TK 141: 55.000 4.1.2.4. Sổ kế toán  Khi theo dõi thuế GTGT kế toán sử dụng các loại sổ chi tiết như sau:  Sổ theo dõi thuế GTGT (mẫu số S61- DN)  Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại (mẫu số S62-DN)  Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được miễn giảm (mẫu số S63-DN) Báo cáo thuế GTGT bao gồm:  Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01/KHBS)  Tờ khai thuế giá trị gia tăng (mẫu số 01-GTGT)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT)  Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT (mẫu số 02A/GTGT)  Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01-3/GTGT)  Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong năm (mẫu số 01-4A/GTGT)  Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm (mẫu số 01-4B/GTGT)  Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT)  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu số BC-26/HĐ) 4.1.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ Phải thu nội bộ là các khoản phải thu phát sinh trong quan hệ thương mại, tài chính giữa các đơn vị cấp trên, cấp dưới, thành viên trong tổng công ty, tập đoàn kinh tế, liên hiệp xí nghiệp. CHÚ Ý Kế toán mở sổ chi tiết phải thu nội bộ và phải trả nội bộ đến từng đối tượng thường xuyên hoặc định kỳ đối chiếu công nợ và thanh quyết toán giữa các đơn vị với nhau. ACC301_Bai4_v2.0013107203 73
  10. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu 4.1.3.1. Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản phải thu nội bộ là các chứng từ kế toán liên quan đến thu, chi, thanh toán bù trừ trong nội bộ như:  Phiếu thanh toán nội bộ.  Giấy đề nghị thanh toán (mẫu số 05-TT). Tùy theo từng doanh nghiệp sử dụng các mẫu khác nhau. 4.1.3.2. Tài khoản kế toán Để kế toán các khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng tài khoản 136. Kết cấu của tài khoản 136 được thể hiện trên sơ đồ 4.5 như sau: Tài khoản 136 SDĐK: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên. dưới. - Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí - Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, đã cấp, đã sử dụng. cấp dưới. - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong - Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, đơn vị nội bộ. cấp dưới phải nộp. - Bù trừ phải thu và phải trả trong nội bộ. - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, cấp trên giao xuống. - Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ. SDCK: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. Sơ đồ 4.5: Kết cấu của tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” Tài khoản 136 có các tài khoản cấp 2:  Tài khoản 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc.  Tài khoản 1368: Phải thu khác: Nội bộ trong các đơn vị hạch toán độc lập. 4.1.3.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán phải thu nội bộ: (1) Cấp vốn, kinh phí cho các đơn vị cấp dưới: (1a) Cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 136: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Có TK 111, 112, 152, 153, 211, ...: Các hình thức cấp vốn (1b) Cấp dưới, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,.. : Vốn được cấp Có TK 411, 441,…: Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (2) Nhận tiền trả vốn, kinh phí của các đơn vị cấp dưới (2a) Cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 211, 213,…: Theo hình thức trả Có TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc (2b) Cấp dưới, kế toán ghi: Nợ TK 411, 441,…: Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn xây dựng cơ bản Có TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,..: Theo hình thức cấp vốn 74 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  11. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu (3) Phát sinh các khoản thu hộ (3a) Đơn vị thu hộ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112,… Có TK 336: Phải trả nội bộ (3b) Đơn vị nhờ thu, kế toán ghi: Nợ TK 136 Có TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng (4) Thanh toán tiền thu hộ (4a) Đơn vị thu hộ, kế toán ghi: Nợ TK 336 Có TK 111, 112 (4b) Đơn vị nhờ thu, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 136: Khoản phải thu nội bộ đã thu được Cấp trên - Cấp dưới (5) Phát sinh các khoản chi hộ trong các đơn vị nội bộ (5a) Đơn vị chi hộ, kế toán ghi: Nợ TK 136: Phải thu nội bộ Có TK 111, 112: Các loại tiền chi hộ do yêu cầu (5b) Đơn vị nhờ chi, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp Nợ TK 311: Vay ngắn hạn Có TK 336: Phải trả nội bộ (6) Hai bên thanh toán các khoản chi hộ (6a) Đơn vị chi hộ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 136: Phải thu nội bộ (6b) Đơn vị nhờ chi, kế toán ghi: Nợ TK 336: Phải trả nội bộ Có TK 111, 112 (7) Đơn vị cấp dưới nộp cho đơn vị cấp trên các khoản ngoài vốn theo quy chế tài chính nội bộ như kinh phí quản lý, trích các quỹ,… (7a) Cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 136: Phải thu nội bộ Có TK 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển Có TK 415: Quỹ dự phòng tài chính Có TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (7b) Cấp dưới, kế toán ghi: Nợ TK 642, 414, 415, 431 Có TK 336: Phải trả nội bộ ACC301_Bai4_v2.0013107203 75
  12. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng) Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: (1) Tổng công ty X trong kỳ có các tài liệu như sau. Cấp vốn kinh doanh cho công ty A số tiền 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Tại Tổng công ty X, kế toán định khoản: Nợ TK 1361 (A): 50.000 Có TK 112: 50.000 Tại công ty A, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 50.000 Có TK 411 (X): 50.000 (2) Công ty A và công ty B là 2 công ty thành viên trong tổng công ty X. Công ty A tiến hành nộp hộ công ty B lên tổng công ty số tiền 10.000 bằng tiền mặt. Tại công ty A, kế toán định khoản: Nợ TK 136 (B): 10.000 Có TK 111: 10.000 Tại công ty B, kế toán định khoản: Nợ TK 336 (X): 10.000 Có TK 336 (A): 10.000 4.1.4. Kế toán các khoản phải thu khác Các khoản phải thu khác là các khoản phải thu ngoài các khoản phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, thuế GTGT. 4.1.4.1. Chứng từ kế toán Bao gồm các chứng từ kế toán về các khoản phải thu khác như: Giấy báo nợ, phiếu chi, bảng lương,... 4.1.4.2. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 138 để phản ánh các khoản phải thu khác. Tài khoản 138 có các tài khoản cấp 3 sau:  TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý  TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa  TK 1388: Phải thu khác Kết cấu tài khoản 138 được thể hiện trên sơ đồ 4.6 như sau: Tài khoản 138 SDĐK: - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý. - Tài sản thiếu đã xử lý. - Các khoản phải thu khác phát sinh trong kỳ. - Phải thu khác đã thu được. - Phải thu khác đã xử lý. SDCK: Tài sản thiếu chờ xử lý và phải thu khác hiện có. Sơ đồ 4.6: Kết cấu của tài khoản 138 “Phải thu khác” 76 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  13. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu 4.1.4.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan kế toán các khoản phải thu khác. (1) Khi kiểm kê phát hiện tài sản thiếu nhưng chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý của cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 138: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn của TSCĐ thiếu Có TK 211, 111, 152, 155,…: Giá trị các loại tài sản thiếu (2) Khi đã có quyết định xử lý, căn cứ vào biên bản xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 1388: Yêu cầu người có lỗi phải bồi thường Nợ TK 415: Bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính Nợ TK 811: Tính vào chi phí bất thường Có TK 1381: Giá trị tài sản thiếu được xử lý (3) Khi phát sinh các khoản phải thu khác như tiền bồi thường tài sản thiếu hoặc hư hỏng, chi tiền nhà, tiền nước cho công nhân viên, phạt bồi thường của nhân viên,.. kế toán ghi: Nợ TK 1388: Yêu cầu người có lỗi phải bồi thường Có TK 111, 152, 154,…:Phải thu tiền bồi thường tài sản thiếu Có TK 111, 112: Chi hộ tiền nhà, tiền điện nước cho công nhân viên Có TK 711: Phải thu tiền phạt, tiền bồi thường Có TK 1381: Tài sản thiếu yêu cầu người phạm lỗi bồi thường Có TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính chưa nhận (4) Khi thu được các khoản phải thu khác, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 334,…: Theo hình thức thu thực tế Có TK 1388 Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng) (1) Tại công ty A trong kỳ có các tài liệu sau. Vào thời điểm ngày 31/01/2008 có kết quả kiểm kê quỹ như sau: Tiền mặt tồn quỹ thực tế là 155.000. Số dư tài khoản tiền mặt là 152.000, số thiếu hụt 3.000 được thủ quỹ xác nhận bồi thường. Kế toán định khoản: Nợ TK 1388: 3.000 Có TK 111: 3.000 (2) Doanh nghiệp B trong kỳ có các tài liệu sau: Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá mua là 44.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền gửi ngân hàng nhưng khi nhập kho, thiếu 5.000 nhưng chưa rõ nguyên nhân nên chưa đưa ra quyết định xử lý. Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 35.000 Nợ TK 1381: 5.000 Nợ TK 1331: 4.000 Có TK 112: 44.000 ACC301_Bai4_v2.0013107203 77
  14. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu 4.2. Kế toán các khoản ứng trước Khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những quy định riêng doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi và xử lý. 4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên Tạm ứng cho công nhân viên là việc doanh nghiệp ứng trước cho công nhân viên một số tiền nhất định để họ thực hiện nhiệm vụ, công việc được giao mà chi phí mới tạm dự toán. 4.2.1.1. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán sử dụng trong nghiệp vụ tạm ứng cho công nhân viên bao gồm: Phiếu chi (mẫu số 02-TT), giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số 03-TT), giấy thanh toán tiền tạm ứng (mẫu số 04-TT). 4.2.1.2. Tài khoản kế toán Tài khoản kế toán dùng để hạch toán là TK 141 (chi tiết theo đối tượng). Kết cấu của tài khoản 141 được thể hiện trên sơ đồ 4.7 như sau: Tài khoản 141 SDĐK: - Số tiền tạm ứng phải thu. - Các khoản tạm ứng đã thanh toán. - Số tiền tạm ứng thiếu đã chi trả thêm. SDCK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán. Sơ đồ 4.7: Kết cấu của tài khoản 141 “Tạm ứng cho công nhân viên” 4.2.1.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu (1) Giao tiền tạm ứng cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 141: Tạm ứng cho công nhân viên Có TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (2) Thanh toán số tiền tạm ứng đã thực chi, kế toán ghi: Nợ TK 641, 642, 627: Giảm chi phí tương ứng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng Có TK 141: Số tiền tạm ứng thực chi (3) Thanh toán chênh lệch tạm ứng thừa, kế toán ghi: Nợ TK 111, 334, 138: Các hình thức thanh toán khác nhau Có TK 141: Số tiền tạm ứng thừa (4) Thanh toán chênh lệch tạm ứng thiếu, kế toán ghi: Nợ 141: Số tạm ứng bổ sung Có TK 111, 112 78 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  15. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu TK 111, 112 TK 141 TK 641, 642, 627, 133 (2) Thanh toán số thực chi (1) Giao tiền tạm ứng TK 111 TK 111, 334, 138 (4) Hạch toán bổ sung (3) Tạm ứng thừa được thu hồi Sơ đồ 4.8: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến các khoản tạm ứng cho CNV Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng) (1) Doanh nghiệp A trong kỳ có các tài liệu như sau. Tạm ứng cho chị X tiền mặt 15.000 để đi mua vật tư. Kế toán định khoản: Nợ TK 141 (X): 15.000 Có TK 111: 15.000 (2) Sau khi mua vật tư nhập kho, chị X thanh toán mua vật tư hết 12.000, 1.000 trả lại bằng tiền mặt, còn lại trừ hết vào lương. Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 12.000 Nợ TK 111: 1.000 Nợ TK 334: 2.000 Có TK 141: 15.000 4.2.1.4. Sổ kế toán Các loại sổ để phản ánh các khoản tạm ứng cho công nhân viên bao gồm: Sổ chi tiết tài khoản 141 (mẫu số S16: DN), Bảng tổng hợp công nợ tạm ứng. 4.2.2. Kế toán chi phí trả trước Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ): Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này, mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kinh doanh sau đó. Đây là những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh tác động đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ kinh doanh. Chi phí trả trước có thể là:  Giá trị công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần.  Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch.  Tiền thuê TSCĐ, phương tiện kinh doanh trả trước.  Dịch vụ mua ngoài trả trước.  Chi phí mua bảo hiểm cho nhiều kỳ.  Lệ phí giao thông, bến bãi… thanh toán một lần cho nhiều kỳ. ACC301_Bai4_v2.0013107203 79
  16. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu 4.2.2.1. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí trả trước là bảng tính và phân bổ chi phí trả trước (TK 142, 242) (mẫu số 07-VT). 4.2.2.2. Tài khoản kế toán Tài khoản kế toán sử dụng là TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn và TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. CHÚ Ý Về cơ bản tài khoản 142 và tài khoản 242 có kết cấu và nội dung tương đương. Cần phân biệt thế nào là chi phí tả trước dài hạn và thế nào là chi phí trả trước ngắn hạn. Kết cấu 2 tài khoản 142 và tài khoản 242 được thể hiện trên sơ đồ 4.9 như sau: Tài khoản 142, 242 SDĐK: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh. Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí kinh doanh. SDCK: Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh. Sơ đồ 4.9: Kết cấu của tài khoản 142, 242 “Chi phí trả trước” 4.2.2.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí trả trước dài hạn và ngắn hạn: (1) Khi trả trước một khoản chi phí bằng tiền để thực hiện nghiệp vụ kinh doanh như thuê nhà,… kế toán ghi: Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn Có TK 111, TK 112, TK 331, TK 334: Các hình thức trả trước (trả trước tiền thuê nhà xưởng, dịch vụ mua ngoài, tiền thuê CCDC, đồ dùng…) (2) Chi phí trả trước được phân bổ dần vào các kỳ phát sinh, kế toán ghi: Nợ TK 627, 641, 642, 241: Chi phí trả trước tại các bộ phận Có TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn TK 111, 112, 331, 334 TK 142, 242 TK 627, 641, 642, 241 (1) Chi phí trả trước thực (2) Phân bổ dần chi phí trả tế phát sinh trước vào các kỳ TK 641, 642 TK 911 (4) Kết chuyển vào tài (3) Kết chuyển các chi phí khoản xác định kết quả Sơ đồ 4.10: Kế toán các khoản chi phí trả trước 80 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  17. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng) Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: (1) Doanh nghiệp A trong kỳ có các tài liệu sau. Xuất dùng công cụ dụng cụ dự kiến phân bổ 2 lần, dùng cho phân xưởng 8.500, dùng cho quản lý doanh nghiệp 5.500, dùng cho bán hàng 3.000. Kế toán định khoản: Khi xuất dùng: Nợ TK 142: 17.000 Có TK 153: 17.000 Phân bổ lần 1: Nợ TK 627: 8.500 Nợ TK 642: 5.500 Nợ TK 641: 3.000 Có TK 142: 17.000 (2) Theo quyết toán về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận văn phòng bị hư hỏng bất thường là 60.000 với dự kiến phân bổ 6 lần. Kế toán định khoản: Khi hoàn thành bàn giao: Nợ TK 242: 60.000 Có TK 2143: 60.000 Phân bổ mỗi lần: Nợ TK 642: 10.000 Có TK 242: 10.000 4.2.2.4. Sổ kế toán Sổ sử dụng trong kế toán các khoản chi phí trả trước là:  Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (mẫu số S11-DNN)  Sổ chi tiết tài khoản 142, 242 (mẫu số S20-DNN). 4.2.3. Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ Cầm cố, ký cược, ký quỹ là việc doanh nghiệp đem tiền hoặc tài sản giao cho đối tác hoặc bên thứ 3 để đảm bảo thực hiện một cam kết hợp đồng. 4.2.3.1. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ là các chứng từ kế toán liên quan đến tài sản được mang đi cầm cố, ký cược, ký quỹ và các biên lai nhận được khi đi cầm cố. 4.2.3.2. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng 2 tài khoản kế toán là:  TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn đối với các tài sản có thời gian thu hồi vốn dưới một năm.  TK 244: Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn đối với các tài sản có thời gian thu hồi vốn trên một năm. ACC301_Bai4_v2.0013107203 81
  18. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Kết cấu tài khoản 144, 244 được thể hiện trên sơ đồ 4.11, 4.12 như sau: Tài khoản 144 SDĐK: Giá trị tài sản đem cầm cố, ký cược, ký quỹ Giá trị tài sản đem cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn. ngắn hạn nhận lại. SDCK: Giá trị tài sản còn đang cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn. Sơ đồ 4.12: Kết cấu của tài khoản 244: “Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn” Tài khoản 244 SDĐK: Giá trị tài sản đem cầm cố, ký cược, ký quỹ Giá trị tài sản đem cầm cố, ký cược, ký quỹ dài dài hạn. hạn nhận lại. SDCK: Giá trị tài sản còn đang cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn. Sơ đồ 4.12: Kết cấu của tài khoản 244: “Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn” 4.2.3.3. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu (1) Thế chấp tài sản để vay tiền, kế toán ghi: Nợ TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 214: Hao mòn Tài sản cố định Có TK 152, 153, 211, 121, 221: Theo hình thức thế chấp (2) Trả nợ tiền vay, nhận lại tài sản thế chấp, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 211, 121, 221: Theo hình thức thế chấp Có TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn (3) Giao nhận tài sản ký quỹ, ký cược, kế toán ghi: Nợ TK 144, 244: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn Có TK 111, 112 (4) Thanh toán tiền ký quỹ, ký cược, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Nhận thanh toán bằng tiền Nợ TK 331: Thanh toán bù trừ Có TK 144, 244: Cầm cố, ký cược ngắn hạn, dài hạn (5) Vi phạm hợp đồng bị phạt mất tiền ký cược, ký quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí bất thường Có TK 144, 244: Cầm cố, ký cược ngắn hạn, dài hạn TK 152, 153, 211, 121, 221 TK 144, 244 TK 152, 153, 211, 121, 221 (1) Thế chấp tài sản vay tiền (2) Trả nợ vay, lấy TS TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 221 (3) Giao TS ký cược (4) Thanh toán ký cược TK 811 (5) Bị phạt tiền ký cược Sơ đồ 4.13: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán liên quan các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ 82 ACC301_Bai4_v2.0013107203
  19. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng) Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: (1) Doanh nghiệp A trong kỳ có các tài liệu sau. Đem một TSCĐ thế chấp vay vốn ngân hàng nguyên giá là 250.000, hao mòn luỹ kế 75.000 để vay vốn bằng tiền mặt 125.000. Kế toán định khoản: Khi thế chấp: Nợ TK 214: 75.000 Nợ TK 144: 175.000 Có TK 211: 250.000 Khi vay vốn: Nợ TK 111: 125.000 Có TK 311: 125.000 (2) Cuối tháng, khi đến hạn trả, doanh nghiệp A không có tiền, đồng ý cho Ngân hàng phát mãi bán đấu giá TSCĐ thu tiền mặt 200.000, trả nợ ngay ngân hàng, trang trải chi phí đấu giá 5.000, còn lại nhập quỹ. Kế toán định khoản: Nợ TK 311: 125.000 Nợ TK 811: 5.000 Nợ TK 111: 70.000 Có TK 144: 175.000 Có TK 711: 25.000 4.2.3.4. Sổ kế toán Các loại sổ liên quan như: Sổ tài sản cố định (mẫu số S21-DNN), sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (mẫu số S11-DN), sổ chi tiết tài khoản 144, 244 (mẫu số S20-DNN) 4.3. Kế toán dự phòng khoản phải thu khó đòi Dự phòng nợ phải thu khó đòi là khoản doanh nghiệp trích lập để đề phòng các khoản phải thu bị thất thu khi khách hàng không có khả năng trả nợ và xác định giá trị thực của khoản tiền phải thu bị tồn trong thanh toán khi lập các báo cáo tài chính. Thời điểm lập dự phòng: Khi có bằng chứng chắc chắn về khoản phải thu có thể bị thất thu phù hợp với quy định trong chế độ tài chính hiện hành Cách trích lập dự phòng  Ước tính một tỷ lệ nhất định (theo kinh nghiệm) trên tổng doanh số đã bán chịu.  Lập dự phòng trên số % nợ khó đòi của khách hàng trong dạng nghi ngờ khó đòi như: o Phải thu khách hàng đã quá hạn từ 2 năm trở lên o Khách hàng trong tình trạng chờ giải thể, phá sản hoặc trốn nợ 4.3.1. Chứng từ kế toán Căn cứ để lập dự phòng là các bản báo cáo về tình hình tài chính của khách hàng. Mỗi khách hàng được theo dõi trên một tài khoản phải thu riêng, khi báo cáo tài chính có dấu hiệu khó khăn thì lập tức đưa vào dạng nghi ngờ và lập dự phòng ACC301_Bai4_v2.0013107203 83
  20. Bài 4: Kế toán các khoản phải thu Chú ý Dự phòng nợ phải thu khó đòi:  Đề phòng các khoản phải thu bị thất thu khi khách hàng không có khả năng trừ nợ.  Xác định giá trị thực của khoản tiền phải thu bị tồn trong thanh toán khi lập các báo cáo tài chính. 4.3.2. Tài khoản kế toán Kế toán theo dõi dự phòng phải thu khó đòi trên tài khoản 139. Kết cấu tài khoản 139 được thể hiện trên sơ đồ 4.14 như sau: Tài khoản 139 SDĐK - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi. - Dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi. chi phí quản lý doanh nghiệp. SDCK: Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Sơ đồ 4.14: Kết cấu của tài khoản 139: “Dự phòng phải thu khó đòi” 4.3.3. Trình tự ghi sổ kế toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu Hạch toán một số nghiệp vụ lập và hoàn nhập dự phòng: (1) Cuối niên độ kế toán, căn cứ các khoản phải thu được xác định là khó đòi, kế toán xác định số nợ phải thu khó đòi cần hoàn nhập hoặc trích lập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi ở kỳ kế toán trước, kế toán ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi (2) Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi ở kỳ kế toán trước, kế toán ghi: Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (3) Khi xác định các khoản nợ khó đòi là không đòi được, kế toán ghi: Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131, 138 Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”. (4) Đối với các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa nợ nhưng sau đó lại thu hồi được, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền đòi được Có TK 131, 138 : Phải thu của khách hàng Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”. 84 ACC301_Bai4_v2.0013107203
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2