intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài toán bán hàng trả góp

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

199
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài toán bán hàng trả góp giúp các bạn biết được cách tính số tiền trả góp đều; phối hợp hàm PMT và Goal seek để xác định lãi suất trả góp; cải tiến bảng tính tiền trả góp; trả góp đều theo từng kì, xác định phần lãi và vốn trả trong từng kì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài toán bán hàng trả góp

  1.   BÀI TOÁN BÁN HÀNG TRẢ GÓP
  2.         Trong hoạt động thương mại, hình thức  mua trả góp rất thông dụng đối với mặt hàng  có giá trị cao và khách hàng là những người có  nguồn  thu  nhập  ổn  định.  Do  người  mua  không có khả năng hoặc không muốn trả một  lần  mà  muốn  trả  trong  nhiều  kỳ  với  một  lãi  suất nhất định.
  3. Để đơn giản cho khách hàng, việc thanh toán trả góp sẽ ấn định số tiền trả hàng tháng là đều nhau, như vậy người mua chỉ cần chuẩn bị số tiền cho mỗi tháng và trả trong một số kỳ nhất định để hết nợ vay mà không phải bận tâm trả vốn bao nhiêu, trả lãi bao nhiêu.
  4. 5.1. Bài toán bán hàng trả góp           Cửa hàng Dsshop có bán xe theo phương thức trả  góp,  vốn  và  lãi  sẽ  trả  đều  từng  tháng  với  một  số  tiền  nhất  định,  ngoài  tiền  mua  xe,  khách  hàng  sẽ  phải  trả  thêm  tiền  lãi  theo  một  lãi  suất  ấn  định.  Cửa  hàng  áp  dụng phương thức tính lãi theo vốn để không thiệt hại  cho khách hàng (có nghĩa là khách hàng vẫn bảo đảm trả  đúng lãi suất ấn định).             Thí dụ khách hàng mua xe Dream II trị giá 32 triệu  đồng, trả trước 12 triệu, phần còn lại sẽ trả đều trong  24 tháng với lãi suất mỗi tháng là 1.05%.
  5. 5.1.1. Cách tính số tiền trả góp đều.  Cách tính không trừ phần lãi của vốn đã trả.
  6. 5.1.1. Cách tính số tiền trả góp đều.         Cách tính này làm thiệt hại khách hàng vì mỗi khách  hàng đã trả một phần vốn nên số tiền trả lãi phải giảm  dần, nhưng cách tính này mỗi tháng khách hàng vẫn trả  số lãi cho phần vay 20 triệu đồng.          Cách tính này chỉ tính tiền lãi sẽ trả trên phần vốn  vay còn lại, nhưng vì số tiền trả hàng tháng cố định nên  để tính chính xác khá phức tạp. Excel sẽ cung cấp hàm  PMT giúp chúng ta tính ra số tiền trả hàng tháng rất dễ  dàng.
  7. 5.1.1. Cách tính số tiền trả góp đều.  Cụ thể như sau:
  8. 5.1.2. Phối hợp hàm PMT và Goal seek để xác định lãi suất trả góp.          Chúng ta phối hợp hàm PMT và Goal seek để xác  định lãi suất thực khi mua xe trả góp.  Ví dụ: Tại một cửa hàng bán xe trả góp với bảng giá sau:   (86.9)  –  1680  –  24  không trừ phần  lãi  do  vốn  vay  giảm  hàng  tháng ­ không đúng với bản chất khi mà số tiền vay giảm dần  theo từng tháng và do đó số tiền lãi sẽ giảm.
  9. 5.1.2. Phối hợp hàm PMT và Goal seek để xác định lãi suất trả góp.        Nếu chúng ta mua theo bảng giá của cửa hàng thì lãi  suất thực chất chúng ta phải trả là bao nhiêu?  Để xác định chúng ta thực hiện như sau: Tại cell D8 ta lập công thức  =PMT(C6,C7,C5) Khi đó D8 sẽ  có giá trị là (79.08) như hình sau:
  10. 5.1.2. Phối hợp hàm PMT và Goal seek để xác định lãi suất trả góp.        Sau đó kết hợp sử dụng hàm Goal seek như hộp thoại  sau:  Ta được kết quả.
  11. 5.1.2. Phối hợp hàm PMT và Goal seek để xác định lãi suất trả góp.           Như vậy nếu trả theo cách tính của cửa hàng thì lãi  suất chúng ta phải chịu hàng tháng cho phần vốn vay là  1.8% thay vì 1% như thông báo của của hàng.          Từ ví dụ trên chúng ta cũng dễ dàng trả lời câu hỏi  giả sử chúng ta muốn trả mỗi tháng là 75 USD trả trong  24 tháng, thì chúng ta cần trả trước bao nhiêu?
  12. 5.1.3. Cải tiến bảng tính tiền trả góp  Chúng ta lần lượt thực hiện các bước sau: Bước 1: Tại sheet 1 ta lập danh mục các loại xe và giá bán tại cửa hàng, thí  dụ cửa hàng Ds shop có bán 10 loại xe với giá cả như trong bảng sau: Tỷ Giá 1USD = 20800 VND Đặt tên cho sheet này là DANHSACHXE
  13. 5.1.3. Cải tiến bảng tính tiền trả góp  Bước 2: Đặt tên khối cho danh mục xe, thực hiên như sau: Chọn khối dữ liệu A3:B12 kể cả dòng tiêu đề Vào Insert\Name\Create sẽ xuất hiện hộp thoại Create names Click tắt dấu nháy  Left column, chỉ còn dấu  Top row (có ý nghĩa lấy  dữ liệu của các cell thuộc hàng đầu tiên của khối chọn làm tên cột  trong khối, trong ví dụ này Excel sẽ tự hiểu LOAI_XE là tên khối cột  A3:A12  và  GIA  là  tên  khối  cột  B3:B12).  Lưu  ý  tên  khối  không  bỏ  dấu.
  14. 5.1.3. Cải tiến bảng tính tiền trả góp 
  15. 5.1.3. Cải tiến bảng tính tiền trả góp  Bước 3: Trong sheet 2 (TINHTIEN) chúng ta lập bảng tính tiền  trả góp theo dạng sau: Tạo Combo box Tạo spin box tăng giảm USD Tạo spin box tăng giảm lãi suất Tạo spin box tăng giảm kì gửi
  16. 5.2. Trả góp đều theo từng kì, xác định phần lãi và vốn trả  trong từng kì.       Để biết được số tiền trả vốn và số tiền trả lãi hàng tháng,  Excel  cung  cấp  2  hàm  PPMT  và  IPMT  mà  việc  sử  dụng  hàm  này cũng tương tự như hàm PMT. a.  Cú pháp hàm PPMT =PPMT(rate,per,nper,pv) b.  Cú pháp hàm IPMT =IPMT(rate,per,nper,pv) Per: Số thứ tự của kì trả góp, muốn tính kì trả góp thứ  4 thì per = 4.
  17. 5.2. Trả góp đều theo từng kì, xác định phần lãi và vốn trả  trong từng kì. c. Bài toán Khách hàng mua nhà trả góp của công ty kinh doanh nhà Thành  phố với số tiền mua nhà 90 trđ, trả trước 30 trđ và còn nợ 60  trđ,  lãi  suất  hàng  quý  là 3.2%,  khách  hàng sẽ trả  góp trong 12  quý,  mỗi  quý  trả  1  lần.  Hãy  tính  số  tiền  khách  hàng  phải  trả  đều mỗi quý, số tiền phải trả gốc mỗi quý và số tiền lãi phải  trả mỗi quý. Trường  hợp  khách  hàng  đã  trả  được  5  quý,  đến  quý  thứ  6  khách hàng muốn trả hết phần vốn vay. Hãy xác định số tiền  khách  hàng  phải  trả?  Để  giải  quyết  bài  toán  này  chúng  ta  áp  dụng hàm PPMT và IPMT
  18. 5.2. Trả góp đều theo từng kì, xác định phần lãi và vốn trả  trong từng kì. d. Sử dụng hàm PPMT, IPMT để giải bài toán Chúng ta tổ chức và lập công thức trên bảng tính như sau:
  19. 5.2. Trả góp đều theo từng kì, xác định phần lãi và vốn trả  trong từng kì. d. Sử dụng hàm PPMT, IPMT để giải bài toán Chúng ta tổ chức và lập công thức trên bảng tính như sau:
  20. 5.2. Trả góp đều theo từng kì, xác định phần lãi và vốn trả  trong từng kì. Kết quả tính toán như sau: Số lãi phải trả trong quý 6 là = B13 Số vốn còn tính đến quý 6 là =SUM(C13:C19) Cộng lại 2 số tiền trên chúng ta sẽ có số tiền khách hàng phải trả tại quý 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2