intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bản đồ học đại cương - Chương 2

Chia sẻ: Bin Bin | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:79

449
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 cơ sở toán học bản đồ thuộc bộ bài giảng Bản đồ học đại cương sẽ giới thiệu đến người học các kiến thức về mô hình toán học biểu diễn trái đất, tỷ lệ bản đồ, các hệ tọa độ thường gặp, phép chiếu bản đồ, phân mảnh và danh pháp bản đồ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bản đồ học đại cương - Chương 2

  1. Chương 2 CƠ SỞ TOÁN HỌC BẢN ĐỒ
  2. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 1. Mô hình Geoid:  Định nghĩa: Geoid là mặt nước biển trung bình yên tĩnh, kéo dài xuyên qua các lục địa và hải đảo tạo thành một bề mặt cong khép kín.  Tính chất: Tại bất kỳ một điểm nào trên mặt Geoid, pháp tuyến cũng luôn luôn trùng với phương của dây dọi qua điểm đó.  Ứng dụng: Dùng để đo cao.
  3. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 1. Mô hình Geoid:  Geoid là bề mặt đặc trưng cho hình dạng Trái Đất và khó có thể biểu diễn bởi một mô hình toán học nào.
  4. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 1. Mô hình Geoid: 1. Mực nước biển 2. Ellipsoid 3. Phương dây dọi 4. Lục địa 5. Geoid
  5. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 2. Mô hình Ellipsoid (Spheroid)  Ellipsoid được tạo thành khi xoay một hình ellipse quanh bán trục nhỏ của nó, có kích thước xấp xỉ với Geoid.  Có hai loại ellipsoid: Ellipsoid Trái Đất (toàn cầu) và Ellipsoid quy chiếu (địa phương).
  6. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 2. Mô hình Ellipsoid (Spheroid) Hệ tọa độ địa phương ùBề mặt Trái đất Bề mặt ellipsoid địa phương Hệ tọa độ quốc tế Bề mặt ellipsoid quốc tế Mối quan hệ giữa Trái Đất và mô hình biểu diễn
  7. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 2. Mô hình Ellipsoid (Spheroid) Bề mặt trái đất H h Geoid N Ellipsoid Giá trị độ phân cách giữa Geoid và Ellipsoid (N) trong mô hình Geoid
  8. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 2. Mô hình Ellipsoid (Spheroid)  Ellipsoid được xác định qua 3 thông số: bán trục lớn (a), bán trục nhỏ (b) và độ dẹt (α)  Công thức: α = (a – b)/a
  9. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 2. Xây dựng mô hình biểu diễn Trái Đất  Trong Trắc địa – bản đồ, bề mặt Trái đất được thay thế bằng mặt geoid. Tuy nhiên, geoid là một mặt bất quy tắc toán học. Vì vậy trong thực tiễn, người ta thay bằng một ellipsoid có kích thước gần giống geoid để làm mô hình hình học biểu diễn Trái đất.
  10. MÔ HÌNH TOÁN HỌC BIỂU DIỄN TRÁI ĐẤT 2. Xây dựng mô hình biểu diễn Trái Đất Một ellipsoid đặc trưng cho Trái đất là một mặt toán học thỏa mãn 3 điều kiện:  Tâm ellipsoid trùng với trọng tâm Trái đất, mặt phẳng xích đạo ellipsoid trùng với mặt phẳng xích đạo Trái Đất.  Khối lượng ellipsoid bằng khối lượng Trái đất.  Tổng bình phương các chênh cao giữa mặt ellipsoid và geoid là nhỏ nhất.
  11. TỶ LỆ BẢN ĐỒ 1. Khái niệm  Tỷ lệ bản đồ là một yếu tố toán học quan trọng được thể hiện trong phạm vi tờ bản đồ, xác định mức độ thu nhỏ của các đại lượng tuyến tính khi chuyển từ bề mặt ellipsoid lên mặt phẳng bản đồ.  Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa.
  12. TỶ LỆ BẢN ĐỒ 2. Cách thức thể hiện:  Tỷ lệ được thể hiện trên tờ bản đồ là tỷ lệ chính của tờ bản đồ đó. Tỷ lệ này được bảo toàn trên một số điểm hay đường trên bản đồ (tùy thuộc vào cách thức chiếu đồ).  Tỷ lệ đồng nhất chỉ có trên các tờ bình đồ.  Tỷ lệ chính được thể hiện dưới ba dạng: tỷ lệ số (là một phân số có tử luôn bằng 1); tỷ lệ chữ (cụ thể hóa tỷ lệ bằng lời); thước tỷ lệ (được thiết kế dưới dạng đồ thị, có hai loại: thước tỷ lệ thẳng và thước tỷ lệ xiên).
  13. TỶ LỆ BẢN ĐỒ 2. Cách thức thể hiện:
  14. TỶ LỆ BẢN ĐỒ 3. Ý nghĩa:  Giúp ta tính được khoảng cách ở vị trí nằm ngang trên thực địa khi đo khoảng cách đó trên bản đồ và ngược lại.  Là một trong các tiêu chí quan trọng để phân loại bản đồ.  Quy định mức độ khái quát của nội dung bản đồ, sự lựa chọn phương pháp thể hiện và phương pháp sử dụng bản đồ.
  15. CÁC HỆ TỌA ĐỘ THƯỜNG GẶP 1. Hệ tọa độ vuông góc không gian:  Vị trí của một điểm được xác định qua 3 thông số (X,Y,Z).  Gốc tọa độ O là tâm của ellipsoid; trục OZ trùng với trục quay (bán trục nhỏ của ellipsoid); trục OX là giao tuyến của mặt phẳng xích đạo và mặt phẳng kinh tuyến gốc; trục OY là giao tuyến của mặt phẳng xích đạo và mặt phẳng kinh tuyến vuông góc với mặt phẳng kinh tuyến gốc.  Hệ tọa độ này được sử dụng nhiều trong trắc địa vệ tinh và công nghệ GPS.
  16. CÁC HỆ TỌA ĐỘ THƯỜNG GẶP 1. Hệ tọa độ vuông góc không gian: Kinh tuyến gốc Z A O Y Xích đạo X
  17. CÁC HỆ TỌA ĐỘ THƯỜNG GẶP 2. Hệ tọa độ địa lý:  Là tên gọi chung của hệ tọa độ trắc địa và hệ tọa độ thiên văn.  Hệ tọa độ thiên văn: dựa vào mặt geoid và đường dây dọi, xác định bởi kinh độ thiên văn (λ) và vĩ độ thiên văn (ϕ).  Hệ tọa độ trắc địa: dựa vào mặt ellipsoid và đường pháp tuyến, xác định bởi kinh độ trắc địa (L) và vĩ độ trắc địa (B).
  18. CÁC HỆ TỌA ĐỘ THƯỜNG GẶP 2. Hệ tọa độ địa lý:  Hệ tọa độ thiên văn: - Kinh độ thiên văn (λ) là góc nhị diện hợp bởi mặt phẳng kinh tuyến gốc và mặt phẳng kinh tuyến thiên văn đi qua điểm đó. Kinh độ thiên văn có giá trị từ 0 đến 1800 Đông, Tây. - Vĩ độ thiên văn (ϕ) của một điểm là trị số góc hợp bởi phương của đường dây dọi qua điểm đó với mặt phẳng xích đạo. Vĩ độ thiên văn có giá trị từ 0 đến 900 Bắc, Nam.
  19. CÁC HỆ TỌA ĐỘ THƯỜNG GẶP 2. Hệ tọa độ địa lý:  Hệ tọa độ thiên văn:
  20. CÁC HỆ TỌA ĐỘ THƯỜNG GẶP 2. Hệ tọa độ địa lý:  Hệ tọa độ trắc địa: - Kinh độ trắc địa (L) của một điểm là góc nhị diện hợp bởi mặt phẳng kinh tuyến gốc và mặt phẳng kinh tuyến tại điểm đó. Có giá trị từ 0 đến ± 1800 - Vĩ độ trắc địa (B) của một điểm là góc hợp bởi đường pháp tuyến của mặt ellipsoid tại điểm đó với với mặt phẳng xích đạo. Có giá trị từ 0 đến ± 900
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2