intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bảo trì phần mềm - Phần 1: Giới thiệu tổng quan về bảo trì phần mềm (ĐH Cần Thơ)

Chia sẻ: Thanh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

109
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Bảo trì phần mềm - Phần 1: Giới thiệu tổng quan về bảo trì phần mềm" cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu, Framework (khung làm việc) của bảo trì phần mềm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bảo trì phần mềm - Phần 1: Giới thiệu tổng quan về bảo trì phần mềm (ĐH Cần Thơ)

  1. Nội dung BẢO TRÌ PHẦN MỀM  Giới thiệu (BTPM)  Framework (khung làm việc) của BTPM PHẦN I – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BẢO TRÌ PHẦN MỀM Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 2 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Nội dung Một số thuật ngữ cơ bản  Giới thiệu  Phần mềm (Software)  Một số thuật ngữ cơ bản Phần mềm bao gồm:  Mã nguồn và mã đối tượng;  So sánh giữa hoạt động bảo trì và hoạt động phát triển  Tài liệu như phân tích yêu cầu, đặc tả, thiết kế; mới  Các thủ tục được sử dụng để thiết lập và điều hành hệ  Sự cần thiết của bảo trì phần mềm thống phần mềm.  Các loại thay đổi phần mềm  Các loại bảo trì phần mềm 3 4 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 1
  2. Một số thuật ngữ cơ bản Một số thuật ngữ cơ bản  Phần mềm  Sự tiến hóa của phần mềm (Software Evolution) là quá trình thay đổi liên tục từ một trạng thái thấp hơn, đơn giản hơn hay tệ hơn sang một trạng thái cao hơn, phức tạp hơn hay tốt hơn. Các luật về sự tiến hóa  Luật phát triển liên tục  Luật thay đổi liên tục  Luật chất lượng suy thoái  Luật phức tạp gia tăng  Luật các hệ thống thông tin  Luật tự điều chỉnh phản hồi  Luật bảo toàn sự ổn định tổ chức 5  Luật bảo toàn tính quen thuộc 6 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Một số thuật ngữ cơ bản Một số thuật ngữ cơ bản  Bảo trì (Maintenance) là hoạt động giữ cho một  Bảo trì phần mềm (Software Maintenace) thực thể ở trạng thái hiện tại được chỉnh sửa, hiệu  [IEEE 1219] Bảo trì phần mềm là sự sửa đổi một quả, và hợp lệ; giữ cho nó không bị sai hay suy sản phẩm phần mềm sau khi phát hành nhằm hiệu thoái. chỉnh lỗi, cải thiện sự thực thi hay các đặc tính khác, hay làm cho sản phẩm thích ứng với môi trường bị thay đổi.  [ISO/IEC 12207] Bảo trì phần mềm là sản phẩm phần mềm phải trải qua sự sửa đổi về mã lệnh và các tài liệu liên quan do có vấn đề hay có nhu cầu cải tiến. Mục đích là sửa đổi sản phẩm phần mềm hiện có mà vẫn giữ được tính toàn vẹn của nó. 7 8 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 2
  3. Một số thuật ngữ cơ bản Một số thuật ngữ cơ bản  Bảo trì phần mềm (Software Maintenace) Một số ký hiệu viết tắt  [ISO/IEC/IEEE 14764] bảo trì phần mềm là toàn  IEEE: The Institute of Electrical and Electronics bộ các hoạt động được cần để cung cấp sự hỗ trợ Engineers hiệu quả về chi phí cho phần mềm. Các hoạt động  ISO: The International Organization for bảo trì được thực hiện trong suốt giai đoạn tiền Standardization phát hành phần mềm cũng như trong suốt giai  IEC: The International Electrotechnical Commission đoạn sau phát hành, khi sản phẩm đã được đưa vào vận hành. 9 10 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ So sánh giữa các hoạt động bảo trì So sánh giữa các hoạt động bảo trì và phát triển mới và phát triển mới  Bảo trì được xem như sự tiếp tục của phát triển mới.  Phát triển mới, với các ràng buộc xác định, được Phân tích yêu cầu & Định nghĩa thực hiện từ đầu trong khi Bảo trì phải thực hiện với các thông số và ràng buộc của hệ thống hiện Thiết kế có. Cài đặt  Phát triển phần mềm đòi hỏi phải nhìn lại một cách có kiểm soát và cẩn thận trong khi Bảo trì Kiểm thử không những nhìn lại sản phẩm phát triển mà còn nhìn tới. Triển khai Bảo trì 12 11 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 3
  4. So sánh giữa các hoạt động bảo trì và phát triển mới Sự cần thiết của BTPM  So sánh chi phí giữa bảo trì và phát triển mới  Bảo trì phần mềm được cần đến vì:  Cung cấp tính liên tục của dịch vụ  Hỗ trợ các nâng cấp bắt buộc  Hỗ trợ các yêu cầu cải tiến của người sử dụng  Làm thuận tiện công việc bảo trì tương lai 13 14 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các loại thay đổi PM Các loại thay đổi PM  Thay đổi hiệu chỉnh (Corrective Change)  Thay đổi thích ứng (Adaptive Change)  Là sự thay đổi được bắt nguồn từ những nhược điểm  Là sự thay đổi được phát sinh từ nhu cầu phù hợp với trong phần mềm. các thay đổi trong môi trường của hệ thống phần mềm.  Một nhược điểm có thể là kết quả của các lỗi thiết kế,  Môi trường trong ngữ cảnh này nói đến toàn bộ các lỗi luận lý và lỗi lập trình . Tất cả những lỗi này, đôi điều kiện và các ảnh hưởng từ bên ngoài tác động vào khi còn được gọi là các lỗi “còn dư” (residual) hay bug. hệ thống. Một thay đổi của toàn bộ hay một phần của môi trường này đảm bảo là có sự sửa đổi tương ứng của phần mềm. 15 16 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 4
  5. Các loại thay đổi PM Các loại thay đổi PM  Thay đổi hoàn thiện (Perfective Change)  Thay đổi dự phòng (Preventive Change)  Là sự thay đổi được thực hiện để mở rộng những yêu  Là sự thay đổi được thực hiện để ngăn ngừa sự làm cầu hiện tại của hệ thống. việc sai chức năng hay cải thiện tính có thể bảo trì của  Sự mở rộng các yêu cầu có thể ở dạng như: cải tiến phần mềm. chức năng của hệ thống hiện hành hay cải thiện hiệu  Thường được đề nghị bởi tổ chức bảo trì với mục đích quả tính toán. làm cho chương trình dễ hiểu hơn và vì thế làm cho việc bảo trì trong tương lai dễ dàng hơn.  Thường không dẫn đến sự thay đổi đáng kể về chức năng. 17 18 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các loại thay đổi PM Các loại thay đổi phần mềm  Các yếu tố cản trở sự thay đổi phần mềm  Thiếu tài nguyên  Chất lượng của hệ thống hiện hành  Chiến lược của tổ chức  Sự trì trệ (sức ì) của người sử dụng  Thu hút và giữ được nhân viên (bảo trì) có năng lực Quan hệ tiềm ẩn giữa các loại thay đổi phần mềm 19 20 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 5
  6. Các loại BTPM Các loại BTPM  Các loại BTPM  Bảo trì hiệu chỉnh (Corrective Maintenance)  Bảo trì hiệu chỉnh  Xác định và giải quyết các vấn đề về lỗi  Bảo trì thích ứng  Công việc của bảo trì viên:  Bảo trì hoàn thiện  Tìm các nguyên nhân gây ra lỗi  Bảo trì dự phòng  Thực hiện chỉnh sửa hay thay đổi (các: yêu cầu, thiết kế, chương trình, công cụ kiểm thử, và tài liệu) khi cần Các bước thực hiện:  Sửa chữa ban đầu (tạm thời)  Hiệu chỉnh các vấn đề tổng quát hơn (tầm xa) 21 22 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các loại BTPM Các loại BTPM  Bảo trì thích ứng (Adaptive Maintenance)  Bảo trì hoàn thiện (Perfective Maintenance)  Sự thay đổi được thực hiện để đáp ứng những thay đổi  Bảo trì hoàn thiện đòi hỏi phải thực hiện những thay trong môi trường. đổi để cải tiến một mặt nào đó của hệ thống nhằm đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng, những thay đổi không bắt nguồn từ các lỗi. 23 24 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 6
  7. Các loại BTPM Các loại BTPM  Bảo trì dự phòng (Preventive Maintenance)  Công sức bảo trì  Bảo trì dự phòng đòi hỏi phải thay đổi một mặt nào đó của hệ thống để ngăn ngừa những thất bại trước khi chúng xảy ra.  Bảo trì dự phòng thường do lập trình viên hay người phân tích chương trình tìm thấy lỗi thực sự hay tiềm ẩn mà lỗi này vẫn chưa gây ra sự thất bại cho hệ thống và thực hiện các hành động để hiệu chỉnh lỗi trước khi sự phá hủy bị xảy ra. 25 26 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các loại BTPM Nội dung  Lưu ý:  Framework của BTPM Nhiều bảo trì viên xem:  Một số thuật ngữ  Bảo trì dự phòng là bảo trì hiệu chỉnh.  Các thành phần trong framework của bảo trì phần  Bảo trì thích ứng và bảo trì hoàn thiện là bảo trì cải mềm tiến.  Mối quan hệ giữa các yếu tố bảo trì 27 28 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 7
  8. Định nghĩa Định nghĩa  Framework  Môi trường (Environment) Một tập hợp các khái niệm, các điều kiện, các giả thiết để xác Toàn bộ các ảnh hưởng và các điều kiện từ bên ngoài tác động định cách thức một việc nào đó sẽ được tiếp cận, được hiểu. lên thực thể.  Framework của bảo trì phần mềm  Yếu tố môi trường (Environmetal Factor) Ngữ cảnh và môi trường mà trong đó các hoạt động bảo trì phần Một tác tử từ bên ngoài tác động lên thực thể và ảnh hưởng mềm được thực hiện. đến hình dáng hay sự hoạt động của nó.  Nhân sự bảo trì (Maintenance Personnel)  Môi trường điều hành (Operating Environment) Các cá nhân liên quan đến việc bảo trì một sản phẩm phần mềm. Tất cả các hệ thống phần cứng và phần mềm tác động đến hay  Quy trình bảo trì (Maintenance Process) hoạt động theo sản phầm phần mềm bằng bất cứ cách nào. Bất cứ hoạt động nào được thực hiện hay được cần đến hoặc bởi  Môi trường tổ chức (Organizational Environment) máy móc hoặc bởi nhân sự bảo trì trong suốt sự bảo trì phần Tất cả các yếu tố môi trường không liên quan đến phần mềm. cứng và phần mềm. 29 30 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các thành phần Các thành phần  Người dùng và các yêu cầu của họ  Người dùng là các cá nhân sử dụng hệ thống.  Các yêu cầu của người dùng gồm hiệu chỉnh lỗi, thêm chức năng cho hệ thống, cải thiện tính có thể bảo trì, cung cấp các hỗ trợ không liên quan đến chương trình. Framework của bảo trì phần mềm 31 32 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 8
  9. Các thành phần Các thành phần  Môi trường  Môi trường điều hành  Về cơ bản, môi trường ảnh hưởng đến hệ thống  Những yếu tố trong môi trường điều hành: những đổi phần mềm là môi trường điều hành và môi trường mới về hệ nền phần cứng và phần mềm tổ chức.  Đổi mới phần cứng: phần cứng mà hệ thống phần mềm  Những yếu tố môi trường điển hình là các: quy tắc chạy trên đó có thể thay đổi trong thời gian tồn tại của nghiệp vụ, quy định của chính phủ, mô hình sản phần mềm. Một thay đổi như vậy có khuynh hướng ảnh hưởng tới phần mềm theo một số cách. phẩm và nền tảng điều hành phần cứng và phần mềm.  Đổi mới phần mềm: những thay đổi trong phần mềm chủ có thể dẫn đến sự sửa đổi tương ứng trong sản phẩm phần mềm. 33 34 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các thành phần Các thành phần  Môi trường tổ chức  Quy trình bảo trì  Các yếu tố của môi trường tổ chức: chính sách và các hệ số (được áp đặt) của thuế và thương mại, sự cạnh tranh thị Những yếu tố quan trọng của quy trình bảo trì: trường, …  Sự nắm bắt các yêu cầu thay đổi: là một tiến trình  Thay đổi chính sách: một thay đổi trong quy tắc nghiệp vụ tìm ra chính xác những thay đổi nào được yêu cầu. hay trong chính sách cụ thể dẫn tới sự sửa đổi tương ứng  Lưu ý: lỗ hổng thông tin của các chương trình bị ảnh hưởng.  Sự khác nhau trong thói quen lập trình: chỉ sự khác  Cạnh tranh thị trường: các tổ chức tạo ra các sản phẩm phần mềm tương tự nhau thường ở trong tình trạng cạnh nhau trong cách tiếp cận được sử dụng để viết và tranh => họ thực hiện các sửa đổi quan trọng để duy trì mức bảo trì chương trình. độ hài lòng của khách hàng hoặc cải tiến thành phần mà  Lưu ý: sự nhất quán (quy định chung) trong lập trình khách hàng hiện có. 35 36 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 9
  10. Các thành phần Các thành phần  Sự thay đổi mô thức: nói đến sự thay đổi cách thức mà  Những hệ thống trong phần lưu ý thừa hưởng một số ta phát triển và bảo trì phần mềm. đặc điểm:  Lưu ý: Vẫn còn tồn tại một số lượng lớn các hệ  Không đủ để giao tiếp với các điểm đặc trưng cốt yếu thống được phát triển bằng cách: như cấu trúc chương trình, trừu tượng hóa dữ liệu và trừu tượng hóa chức năng.  Sử dụng các công cụ phần mềm không tương xứng.  Không làm rõ cấu trúc chương trình, các giao diện chương trình, kiểu và các cấu trúc dữ liệu, và các chức  Được viết bằng những ngôn ngữ lập trình mức năng của hệ thống. thấp.  Không còn là vấn đề (những ràng buộc ảnh hưởng đến  Dùng các kỹ thuật lập trình cũ. thiết kế của hệ thống) phải quan tâm hiện nay.  Khó hiểu vì mã lệnh đôi khi được viết bằng các cấu trúc theo chuẩn hoặc không theo chuẩn 37 38 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Các thành phần Các thành phần  Phát hiện và chỉnh sửa lỗi  Phần mềm “không lỗi” là không tồn tại. Chi phí  Lưu ý: lỗi dư sửa lỗi tại các  Các sản phẩm phần mềm có các lỗi “dư”. giai  Những lỗi này rất khó phát hiện ngay cả khi với các kỹ đoạn thuật và công cụ kiểm thử mạnh nhất.  Các lỗi “dư” được phát hiện trong vòng đời của sản phẩm phần mềm càng trễ, chi phí để hiệu chỉnh chúng càng cao. 39 40 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 10
  11. Các thành phần Các thành phần  Sản phẩm phần mềm  Nhân sự bảo trì Những khía cạnh của một sản phẩm phần mềm Các yếu tố nhân sự ảnh hưởng đến hoạt động bảo trì: gây khó khăn cho hoạt động bảo trì:  Tốc độ thay thế nhân viên.  Tính trưởng thành và tính khó của phạm vi ứng dụng.  Sự thành thạo về lĩnh vực.  Chất lượng của các tài liệu.  Thực tiễn làm việc.  Tính “dễ uốn” của chương trình.  Chất lượng kế thừa. 41 42 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Mối quan hệ giữa các yếu tố bảo trì Mối quan hệ giữa các yếu tố bảo trì  Ba loại quan hệ và tương tác được xác định:  Sản phẩm/môi trường.  Sản phẩm/người dùng. Mối  Sản phẩm/nhân sự bảo trì. quan hệ giữa các yếu tố bảo trì 43 44 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 11
  12. Mối quan hệ giữa các yếu tố bảo trì Mối quan hệ giữa các yếu tố bảo trì  Quan hệ giữa sản phẩm và môi trường  Quan hệ giữa sản phẩm và người dùng  Một sản phẩm phần mềm không tồn tại cô lập.  Một trong các mục tiêu của sản phẩm phần mềm là  Sản phẩm phần mềm có thể được xem như một phục vụ các nhu cầu của người sử dụng. thực thể được “làm chủ” bởi môi trường điều hành  Nhu cầu của người dùng thay đổi theo thời gian. và môi trường tổ chức của nó.  Để một hệ thống vẫn hữu ích và có thể chấp nhận  Sản phẩm phần mềm kế thừa các thay đổi trong các được, nó phải thay đổi để phù hợp với các yêu cầu thành phần của các môi trường đó. đang thay đổi này. 45 46 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Mối quan hệ giữa các yếu tố bảo trì  Sự tương tác giữa nhân sự bảo trì và sản phẩm  Nhân sự bảo trì là những người thực hiện các thay đổi.  Các thay đổi trong yêu cầu người dùng, quy trình bảo trì hay môi trường hoạt động và tổ chức sẽ dẫn đến nhu cầu thay đổi trong sản phẩm phần mềm. HẾT  Sản phẩm phần mềm sẽ không bị ảnh hưởng cho tới khi nhân sự bảo trì thực hiện các thay đổi.  Quy trình bảo trì được sử dụng và tính cách của nhân sự bảo trì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 47 48 Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ Bộ môn CNPM, Khoa CNTT&TT, ĐH Cần Thơ 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2