YOMEDIA
Bài giảng Bệnh alzheimer: Cập nhật chẩn đoán và điều trị
Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:68
78
lượt xem
9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung bài giảng trình bày cập nhật chẩn đoán và điều trị của bệnh alzheimer về biểu hiện lâm sàng đa dạng, phân loại các bệnh alzheimer, các thuốc âm tính điều trị bệnh alzheimer.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh alzheimer: Cập nhật chẩn đoán và điều trị
- BỆNH ALZHEIMER:
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Trọng Hưng
Bệnh Viện Lão khoa Trung ương
Trường Đại học Y Hà Nội
- Tỷ lệ mắc các bệnh thoái hóa thần kinh
(Hoa kỳ)
# per 100,000
Alzheimer’s disease 4,000,000 1,450
Parkinson’s disease 1,000,000 360
Frontotemporal dementia 40,000 14
Pick’s disease 5,000 2
Progressive supranuclear palsy 15,000 5
Amyotrophic lateral sclerosis 20,000 7
Huntington’s disease 30,000 11
Prion disease 400
- Tỉ lệ bệnh tăng dần theo tuổi
Proportion of people with AD in the US by age
From Alzheimer’s Association / Alzheimer’s & Dementia 10 (2014) e47-e92
- Tỉ lệ tử vong gia tăng
Percentage changes in selected causes of death (all ages) between 2000 and 2010
From Alzheimer’s Association / Alzheimer’s & Dementia 10 (2014) e47-e92
- Biểu hiện lâm sàng đa dạng
???
Giảm trí nhớ
Mất ngôn ngữ
Rối loạn định hướng
Mất dùng động tác
Mất khả năng phán đoán tư duy
Mất khả năng điều hành…
Trầm cảm, lo âu, rối loạn hành vi
tâm thần,…
- Suy giảm các chức năng
ADLs (cơ bản)
- Tắm rửa IADLs (nâng cao)
- Mặc quần áo
- Sử dụng điện thoại
- Vệ sinh cá nhân
- Đi mua sắm
- Đi lại
- Nấu ăn
- Ăn uống
- Quản lý nhà cửa
- Đại, tiểu tiện
- Giặt đồ
- Sử dụng phương tiện
đi lại
- Uống thuốc theo đơn
- Quản lý tài chính
- Các yếu tố nguy cơ
Dịch tễ Yếu tố nguy cơ mạch máu (tt)
Lớn tuổi Rối loạn lipid máu
Học vấn thấp Chấn thương đầu
Lối sống Tăng cholesterol máu
Nghiện rượu Tăng huyết áp
Hút thuốc lá Béo phì (BMI)
Không tập thể dục Yếu tố liên quan mạch máu não
Chế độ ăn nhiều mỡ Tiền sử TIA
Yếu tố nguy cơ mạch máu Đột quỵ
Rung nhĩ Gene
Bệnh mạch vành CADASIL
Đái tháo đường APOE E4
- Neurology 2015 ;84 :72 –80
- Neurology 2015; 84 :72 –80
- Neurology 2015 ;84 :72 –80
- Neurology 2015 ;84 :72 –80
- SUY GIẢM NHẬN THỨC KHÁC BỆNH MẠCH
MÁU NÃO
BỆNH
ALZHEIMER
SUY GIẢM NHẬN THỨC,
KHÔNG CÓ SSTT
SA SÚT TRÍ TUỆ
- Tiêu chuẩn NINCDS-ADRDA (1984)
Definite AD Tiêu chuẩn chẩn đoán của probable AD.
Mô bệnh học phù hợp với bệnh Alzheimer.
Probable AD Bệnh sử và test tâm thần kinh phù hợp với sa sút trí tuệ
Giảm sút tăng dần về trí nhớ và một loại nhận thức.
Không có rối loạn ý thức.
Khởi phát giữa 40-90 tuổi
Không có bệnh lý hệ thống hoặc bệnh lý não gây sa sút trí tuệ.
Possible AD Sa sút trí tuệ với khởi phát và diễn tiến khác
Có sự hiện diện bệnh lý hệ thống hoặc bệnh lý não khác.
Giảm sút tăng dần một chức năng nhận thức.
- Được đưa ra đầu tiên năm 1984, sử dụng rộng rãi, có giá trị chẩn đoán
cao và hầu như không thay đổi
- 30 năm qua, với sự phát triển cơ chế bệnh sinh, công nghệ, các khái niệm
và cần phải phát hiện bệnh sớm bệnh…
Cần bổ xung tiêu chuẩn chẩn đoán
McKhann 1984
- Tiêu chuẩn chẩn đoán 2007
Chẩn đoán Probable AD:
Tiêu chuẩn A (chính) cộng với một hoặc nhiều đặc điểm B,C,D hoặc E
Tiêu chuẩn chẩn đoán chính
A. Giảm trí nhớ xuất hiện sớm và có các đặc điểm sau:
1. Giảm từ từ và tăng dần trong hơn 6 tháng, được ghi nhận bởi bệnh nhân hoặc
người thân.
2. Có bằng chứng khách quan về giảm trí nhớ trong các test đánh giá: thường bao
gồm khiếm khuyết sự nhớ lại sau khi quá trình mã hóa đã được kiểm soát.
3. Giảm trí nhớ có thể biểu hiện độc lập hoặc đi kèm với giảm các chức năng nhận
thức khác lúc khởi bệnh hoặc trong quá trình tiến triển bệnh Alzheimer
- Tiêu chuẩn chẩn đoán 2007
Chẩn đoán probable AD:
Tiêu chuẩn A (chính) cộng với một hay nhiều đặc điểm B,C,D hoặc E
Các đặc điểm hổ trợ:
B. Hiện diện teo thùy thái dương trong
Giảm thể tích vùng hải mã, vỏ não khứu trong, amygdala khi đánh giá bằng các
thang điểm thị giác hoặc bằng phương pháp định lượng vùng trên MRI não (đã
được chuẩn hóa ở não người bình thường)
C. Bất thường về chất đánh dấu sinh học trong dịch não tủy
Nồng độ β -amyloid42 thấp, nồng độ tau-protein tăng, hoặc nồng độ phospho-tau
tăng, hoặc kết hợp cả ba.
Các chất đánh dấu khác được chứng minh trong tương lai
D. Các dạng hình ảnh chức năng đặc hiệu trên PET
Chuyển hóa glucose bị giảm ở vùng đính – thái dương hai bên.
Hiện diện các gắn kết được chứng minh có liên quan trong tương lai như PIB
hoặc FDDNP.
E. Chứng minh có đột biến gen trội bệnh Alzheimer trong dòng họ gia đình.
- Tiêu chuẩn chẩn đoán 2011
National Institute on Aging (NIA) and
the Alzheimer’s Association
(Viện Quốc gia về già hóa và Hội Alzheimer)
- Khác biệt chủ yếu so với năm 1984:
- Bổ xung biomarkers (chủ yếu là ß-amyloid và Tau
proteins) vào tiêu chuẩn chẩn đoán
- Đưa ra các tiêu chẩn đoán giai đoạn của bệnh:
+ Tiền lâm sàng (preclinical phase)
+ Giai đoạn tiền SSTT của MCI (predementia phase of MCI)
+ Giai đoạn SSTT (dementia phase)
- BIOMARKERS/BỆNH ALZHEIMER
Biomarkers lắng đọng ß-Amyloid
* Nồng độ ß-Amyloid trong dịch não tuỷ: Thấp
* * Hình ảnh amyloid PET : Tăng lắng đọng
Biomarkers tổn thương tế bào thần kinh
* Nồng độ protein Tau dich não tuỷ : Cao
* MRI: Giảm thể tích hồi hải mã, thuỳ thái dương
hoặc toàn bộ não
* FDG-PET hoặc [C11] PIB-PET : Vùng giảm chuyển
hoá
- CHẨN ĐOÁN SỚM BỆNH ALZHEIMER ?
Tiền lâm Triệu chứng Triệu chứng chính
sàng ban đầu để chẩn đoán
3–5 năm
Các chất đánh dấu sinh học Rối loạn trí nhớ đặc SSTT
Biomarkers hiệu của thùy thái
dương, thùy trán
BỆNH ALZHEIMER? BỆNH ALZHEIMER? BỆNH ALZHEIMER?
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...