intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh da và HIV

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

91
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh da và HIV được biên soạn nhằm giúp cho các bạn có thể mô tả những bệnh về da hay gặp nhất ở người nhiễm HIV tại Việt Nam và cách điều trị các bệnh đó. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt những nội dung này, với các bạn chuyên ngành Y thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh da và HIV

  1. Bệnh da và HIV HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu học tập Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng:   Mô tả những bệnh về da hay gặp nhất ở  người nhiễm HIV tại Việt Nam   Biết cách điều trị các bệnh đó 2
  3. Các bệnh về da nào phổ biến ở người nhiễm HIV tại Việt Nam ?  Ngứa  Ghẻ  Phát ban dị ứng   U mềm lây thuốc  Penicillium marneffei  Varicella­Zoster   Phát ban sẩn ngứa (ZONA)  Herpes Simplex   Viêm da dầu  3
  4. Ngứa (1) Nguyên nhân:  Da khô bong vảy:   Sẩn:  • Viêm da dầu • Ghẻ • Nhiễm nấm • Côn trùng đốt • Eczema (chàm)  • Viêm nang lông tăng  • Khô da bạch cầu ái toan • Sẩn ngứa • Nhiễm trùng  4
  5. Ngứa (2) Điều trị:  Uống kháng histamin Thuốc giữ ẩm da tại chỗ Steroid tại chỗ  Tránh tắm quá nhiều, dùng xà phòng hoặc  nước nóng  5
  6. Steroid dùng tại chỗ để trị ngứa  Dùng loại có thế năng thấp nhất có hiệu quả  trong thời gian ngắn nhất cần thiết  Các Steroid dùng tại chỗ theo thế năng: Thế năng  Steroid • Hydrocortisone (Hytone, Synacort) Thấp • Fluocinolone (Flucinar, Synalar) Trung bình • Triamcinolone (Kenalog) • Clobetasol (Cloderm, Dermovate,  Eumovate, Powercort) Cao • Betamethasone (Diprolene, Diprosalic,  Beprosalic) 6
  7. Chẩn đoán là gì ?  Bệnh nhân đến khám  với ban đau rát ở gáy  từ 2­3 ngày  Khi khám, có rất  nhiều mụn nước vây  quanh bằng các ban  đỏ 7
  8. Vi rút Varicella Zoster (VZV) Zona (1)  Ban mụn nước ở một vùng da  Điều trị:  • Acyclovir 800 mg 5 lần/ngày x 7 ngày • Hiệu quả nhất nếu bắt đầu điều trị trong  vòng 72 giờ từ khi xuất hiện ban  Nếu bị >1 vùng da hoặc nhiễm lan toả:  acyclovir TM 10 mg/kg 8giờ/lần x 7­14  ngày 8
  9. Vi rút Varicella Zoster (VZV) “Zona” (2) 9
  10. Chẩn đoán là gì?  Bệnh nhân đến  khám với vết loét  đau mạn tính ở  dương vật
  11. Vi rút Herpes Simplex (HSV) (1)  Nguyên nhân hay gặp   Điều trị cho các đợt  nguyên phát hoặc tái  nhất gây loét mạn  phát: tính hoặc tái phát ở  • Acyclovir 400 mg TID or  vùng sinh dục  200 mg 5 lần/ngày x 7­ 10 ngày  Loét thường trở thành  • Trường hợp nặng: 5  mg/kg 8h/lần mạn tính ở người   Điều trị chống tái phát: nhiễm HIV   • Acyclovir 200 mg 3  lần/ngày hoặc 400 mg 2  lần/ngày 11
  12. Vi rút Herpes Simplex (HSV) (2) Loét mạn tính ở bìu Loét mạn tính ở tay
  13. Chẩn đoán là gì?  Bệnh nhân đến  khám với một ban  đỏ có vảy mãn tính  trên trán và mặt 
  14. Viêm da dầu (1)  Nguyên nhân:  Nấm  da (nấm)  Ban đỏ, từ nốt sần  đên vẩy  CD4 
  15. Viêm da dầu (2) Điều trị:   Dầu gội đầu hoặc kem Ketoconazole  Dầu gội đầu (hắc ín, selenium sulfide)   Kem steroid có hiệu lực thấp  (hydrocortisone hoặc thuốc chống nấm)   Thuốc ARV 15
  16. Chẩn đoán là gì?  Bệnh nhân này đến  khám với ban rất  ngứa trên tay, mắt  cá chân và bụng  Tổn thương màu đỏ  kích thước 1­2 mm  Không có mụn mủ  hay mụn nước 16
  17. Ghẻ (1)  Nguyên nhân: Sarcoptes scabiei (cái ghẻ)  Triệu chứng: • Các tổn thương ngứa, đỏ, sẩn • “Đường hầm”, thường ở kẽ ngón tay  Thường ở bàn tay, cổ tay và mắt cá chân,  vùng bẹn  Ghẻ Nauy:  • Thể nặng ở người nhiễm HIV • Tổn thương tăng sừng hóa  17
  18. Ghẻ (2)
  19. Ghẻ (3) Điều trị:  Benzyl benzoate, DEP  Permethrin 5%­ an toàn cho trẻ em>2  tháng  Lindane 1%­không an toàn cho trẻ nhỏ và  phụ nữ có thai  Ivermectin 19
  20. Chẩn đoán là gì?  Bệnh nhân đến  khám với rất nhiều  nốt nhỏ trên mặt  và cổ   Không đau hay  ngứa  Không sốt hay  gầy mòn  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2