intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh do vắc xin BCG ở trẻ nhiễm HIV/AIDS (Bacille Calmette-Guerin)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

84
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh do vắc xin BCG ở trẻ nhiễm HIV/AIDS (Bacille Calmette-Guerin) được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được các triệu chứng/dấu hiệu nghi ngờ bệnh BCG ở trẻ nhiễm HIV; các thể khác nhau của các biến chứng liên quan đến BCG ở trẻ nhiễm HIV; các đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị thích hợp cho bệnh BCG.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh do vắc xin BCG ở trẻ nhiễm HIV/AIDS (Bacille Calmette-Guerin)

  1. Bệnh do vắc xin BCG ở trẻ nhiễm HIV/AIDS (Bacille Calmette-Guerin) HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y  khoa Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu Khi kết thúc bài giảng, học viên có khả năng:  Nhận biết các triệu chứng/dấu hiệu nghi ngờ  bệnh BCG ở trẻ nhiễm HIV  Xác định các thể khác nhau của các biến chứng  liên quan đến BCG ở trẻ nhiễm HIV  Đề xuất các đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng và  điều trị thích hợp cho bệnh BCG 2
  3. Vắc xin BCG: Đại cương (1)  M. bovis thuộc về phức hợp Mycobacterium tuberculosis: • (M. tuberculosis, M. bovis, M. bovis BCG, M africanum và M. microti)  BCG (bacilli Calmette­Guérin) là: • Một chủng M. bovis sống giảm độc lực dùng làm vắc xin phòng  bệnh lao. • Đề kháng tự nhiên với PZA, có thể đề kháng với INH  Ở các nước bệnh lao lưu hành có Việt nam, BCG được tiêm  ngay sau sinh hoặc một thời gian ngắn sau đó: • Mặc dù BCG không mang lại bảo vệ 100% phòng bệnh lao, nhưng  làm giảm nguy cơ mắc bệnh nặng, lao màng não và lao kê, ở trẻ  em  Tỷ lệ tác dụng bất lợi do vắc xin này: • Trước khi có HIV: 0.19­2 trường hợp/triệu trẻ tiêm vắc­xin 3
  4. Vắc xin BCG: Đại cương (2) Trẻ nhũ nhi và trẻ  Vì BCG là vắc xin sống giảm độc lực,  em khỏe mạnh  nó có thể gây bệnh ở các cá thể nhạy  chỉ xuất hiện: cảm: Loét ở vị trí  • Trẻ nhiễm HIV có nguy cơ bị các  tiêm biến chứng liên quan đến BCG cao  Hoặc hơn nhiều Viêm hạch • Bệnh lan tỏa: Chỉ xuất hiện ở người suy giảm  miễn dịch nặng,  và Tỷ lệ tử vong rất cao, khoảng  80% Nhanh chóng điều trị cả kháng mycobacterial và ARV tăng khả năng  sống còn của người bệnh
  5. Vắc xin BCG: Khuyến cáo  Tiêm vắc xin BCG cho tất cả trẻ phơi nhiễm  HIV  Trì hoãn tiêm vắc xin cho đến khi loại trừ nhiễm  HIV trong các tình huống sau: • Nguy cơ cao nhiễm HIV: mẹ và trẻ không được dự  phòng LTMC, hoặc • Trẻ có các triệu chứng hoặc dấu hiệu gợi ý nhiễm  HIV, hoặc • Nhẹ cân khi sinh (dưới 2500 g) và trẻ sinh non Nguồn: MOH 3003 5
  6. Các biến chứng liên quan đến BCG
  7. Viêm hạch nách mủ (Bệnh khu vực)  Cùng bên với vị trí tiêm vắc xin  Có thể dẫn đến viêm rất mạnh và đau  Mất nhiều tháng mới thoái lui  Dẫn lưu bằng kim hoặc có thể cần thiết phải  phẫu thuật cắt hạch  Nếu có các dấu hiệu bệnh lan tỏa, khuyến  cáo sử dụng thuốc kháng lao 7
  8. Viêm hạch nách trái
  9. Bệnh BCG lan tỏa  Thường ở trẻ nhỏ có HIV tiến triển  Tuổi trung vị lúc khởi phát là 8 tháng   Các dấu hiệu/triệu chứng hay gặp nhất: • Suy mòn, không lớn • Thiếu máu, thường nặng • Gan lách to • Viêm hạch cổ, nách • Viêm tủy xương • Hình ảnh thâm nhiễm trên phim x quang phổi 9
  10. Tổn thương thâm nhiễm hai bên diện rộng ở một bệnh nhân bị bệnh BCG lan tỏa 10
  11. Đánh giá  Với bất kì trẻ nào có viêm hạch nách trái: • CTM, AST/ALT, CD4 • X quang phổi • Hút dịch dạ dày, chọc hút hạch:  Gửi nhuộm soi AFB và nuôi cấy phân lập, kháng  sinh đồ 11
  12. Điều trị (1)  Bệnh tại chỗ hoặc khu vực: • RHE • PZA trong vòng 2 tháng hoặc đến khi loại trừ  lao • Chọc hút hoặc sinh thiết nếu hạch di chuyển • Xem xét phẫu thuật cắt hạch • Khởi động điều trị ARV 12
  13. Điều trị (2)
  14. Ca bệnh 14
  15. Ca bệnh (1)  Trẻ nam 3 tuổi, HIV+, đến khám với: • Một hạch nách trái và một hạch cổ trái • Gan lách to  Anh/chị muốn làm gì với những hạch  này? 15
  16. Ca bệnh (2)  Chọc hút hạch có AFB dương tính  Anh/chị muốn làm gì thêm cùng với  chọc hút hạch? 16
  17. Ca bệnh (3)  Bệnh nhân được điều trị lao với phác đồ  2RHZ/4RH  CD4 3 tế bào/mm3  Khởi động điều trị AZT/3TC/EFV  Qua 3 tháng, một hạch đã được dẫn lưu và  lành, và một vài hạch khác ở nách đã thoái  triển. Một số hạch mới xuất hiện ở cổ và  thượng đòn  Anh/chị cho rằng điều gì đang xảy ra? 17
  18. Ca bệnh (4) 18
  19. Ca bệnh (5)  Sau 3 tháng điều trị ARV, CD4 tăng từ 4 lên 8 tế  bào/mm3, không tăng cân  Anh/chị sẽ làm thế nào?  Vì ít tiến triển lâm sàng, bệnh nhân được  chuyển sang phác đồ bậc 2 với LPV/r + 3TC +  TDF  6 tháng sau, tất cả các hạch đã thoái triển.  19
  20. Ca bệnh (6) Sau 3 tháng điều trị lao và điều trị ARV
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2