intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh lao

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

343
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh lao (Tuberculosis)với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được cơ chế bệnh sinh của bệnh lao, trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của lao phổi, nêu được nguyên tắc và các phác đồ điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lao

  1. (Tuberculosis)
  2. Mục tiêu học tập 1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của bệnh lao. 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng  của lao phổi. 3. Nêu được nguyên tắc và các phác đồ điều trị bệnh lao  theo chương trình chống lao quốc gia.
  3. Tài liệu học tập ­ Bài giảng bệnh học – Trường ĐH Dược HN (2003) Tài liệu tham khảo ­ Bệnh học lao và bệnh phổi ­ NXB Y học 1994 ­ Harrison’s Principles of Internal Medicine, 15thedition,  McGraw Hill (2001) 
  4. Định nghĩa:    Lao là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Bệnh  có thể biểu hiện cấp tính hay mạn tính. Vị trí tổn thương: ­ Chủ yếu lao phổi ( 80 – 85% ) ­ Lao hạch, lao màng phổi. ­ Lao xương, thận ,màng não…
  5. Tình hình mắc lao Trên thế giới ( theo số liệu của WHO): ­  Năm 2001: TG mỗi năm có 8,5 tr BN lao mới ( 95% ở  các nước đang phát triển). ­ Năm 2000: mỗi năm có 1,8 tr BN chết vì lao Việt Nam: ­ Thuộc những nước có tỷ lệ mắc cao. ­ TL lao phổi mới mắc: 67/100 000 dân.
  6. Nguyên nhân Do VK lao gây ra: ­  VK ái khí, sinh sản chậm. ­  TK kháng cồn, kháng acid, bắt màu đỏ khi nhuộm Ziehl  – Neelsen. Các chủng VK lao: ( AFB) ­  Mycobacterium tuberculosis ( chủ yếu) ­  M.africanum. ­  M.bovis. ­  M.avium. ­  M. atypic
  7. Điều kiện thuận lợi Sống cùng bệnh nhân lao phổi AFB(+). Người nhiễm HIV/AIDS. ĐTĐ, loét dạ dày, mắc bệnh mạn tính… Người tiếp xúc với chất độc. Nghiện rượu. Dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  8. Nguồn lây: Chủ yếu là người mắc lao phổi có AFB (+) Đường xâm nhập: Chủ yếu là đường hô hấp. Hiếm khi qua da, tiêu hóa.
  9. Cơ chế bệnh sinh Có 2 giai đoạn: Nhiễm lao:  ­ 90 – 95% không có bh LS. ­ Sau 2­ 8 tuần có phản ứng Tuberculin (+). Bệnh lao
  10. Giai đoạn nhiễm lao VK xâm nhập vào phổi bị BCĐN và ĐTB thực bào →  nhiễm lao. Nếu VK nhiều hoặc độc tính cao thì VK sinh sản trong  ĐTB. Cơ thể đáp ứng MD qua trung gian tế bào có sự tham  gia của lympho bào và ĐTB hình thành tổn thương đặc  hiệu là nang lao và gọi là tổn thương sơ nhiễm.
  11. Tiến triển của tổn thương sơ nhiễm: ­ Vôi hóa hoàn toàn : chủ yếu. ­ Vôi hóa không hoàn toàn: có VK không hoạt động. ­ VK từ tổn thương theo đường bạch huyết và máu gây  lao các cơ quan. 
  12. Giai đoạn bệnh lao Sau nhiễm lao do mất cân bằng:              ­ MD của cơ thể              ­ Số lượng và độc tính của VK Các khả năng dẫn tới bệnh lao sau lao sơ nhiễm: ­ VK lao tái hoạt động ­ VK lao xâm nhập từ ngoài vào.
  13. Phân loại bệnh lao Phân loại theo cơ quan tổn thương. Phân loại theo độ tuổi. Phân loại dựa theo điều trị: ­ Lao mới. ­ Lao tái phát. ­ Lao kháng thuốc.
  14. Một số thể lâm sàng Lao sơ nhiễm: trẻ em, không có triệu chứng hoặc biểu  hiện VF không điển hình. Lao kê. Lao màng não. Lao ở người nhiễm HIV.
  15. Triệu chứng lâm sàng của lao phổi Toàn thân: mệt mỏi, gầy sút, sốt nhẹ về chiều, ra mồ  hôi về đêm. Ho kéo dài: dh hay gặp. Ho khan,có đờm, hoặc ho ra máu.
  16. Đau ngực vùng tổn thương. Khó thở: phụ thuộc vào mức độ tổn thương. Khám phổi: ít ran nổ hoặc không triệu chứng.
  17. Cận lâm sàng
  18. Tìm VK lao trong đờm: ­  Nhuộm soi trực tiếp. ­ Nuôi cấy trong MT Loeweinstein. XN máu: ­  Số lượng và tỷ lệ lympho tăng. ­  Tốc độ máu lắng tăng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2