Cùng tìm hiểu "Bài giảng Bệnh lý vỏ thượng thận" để biết được nguyên nhân, triệu chứng, bệnh lý,... của bệnh vỏ thượng thận để có được biện pháp phòng bệnh và điều trị bệnh. Hy vọng tài liệu sẽ hỗ trợ các bạn những thông tin hữu ích về bệnh vỏ thượng thận.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý vỏ thượng thận
- B ỆNH LÝ V Ỏ TH ƯỢNG TH ẬN
- B ỆNH LÝ V Ỏ TH ƯỢNG TH ẬN
- GI ẢI PH ẪU
Gồm 2 tuyến nằm ở cực trên
thận, nặng 810g, vỏ chiếm 90%
trọng lượng, tủy chiếm 10%.
Vỏ có 3 lớp
• Lớp cầu : gồm các tế bào chứa
ít lipid, tiết aldosteron
• Lớp bó: ở giữa, gồm các tế bào
chứa nhiều lipid, tiết
cortisol và androgen
• Lớp lưới: trong cùng, tế bào
chứa ít lipid, có các hạt
lipofucsin
- TÁC DỤNG SINH HỌC, ĐIỀU
HÒA
• Nhóm mineralocorticoid: hormon
chủ yếu là aldosteron, hoạt tính
mạnh, ngoài ra còn có
desoxycorticosteron, tác dụng
yếu.
• Tác dụng của aldosteron
. Tăng tái hấp thu Na+ , tăng bài
tiết K+ và H+ ở tế bào ống
thận(hoạt hóa hệ gen ở nhân tế
bào ống thận làm tăng tổng hợp
Na+K+ATPase
. Tăng thể tích dịch ngoại bào,
tăng HA động mạch, không thay đổi
nhiều nồng độ Na+ máu
- TÁC DỤNG SINH HỌC, ĐIỀU
HÒA
• Điều hòa bài tiết
. Nồng độ K dịch ngoại bào
tăng làm tăng tiết
aldosteron
. Nồng độ Na dịch ngoại bào
giảm làm tăng tiết
aldosteron
. Tăng hoạt động hệ renin
angiotensin làm tăng tiết
- TÁC DỤNG SINH HỌC, ĐIỀU
HÒA
• Nhóm glucocorticoid: chủ yếu là
cortisol, tác dụng: Chuyển hóa glucid:
tăng tạo đường mới ở gan, giảm tiêu thụ
glucose ở tế bào
. Chuyển hóa protid: làm giảm dự trữ
protein trong cơ thể, tăng thoái hóa,
giảm tổng hợp protein. Ở gan: tăng vận
chuyển a.amin vào tế bào gan, tăng tổng
hợp protein, tạo glucose
. Chuyển hóa lipid tăng thoái hóa lipid
ở mô mỡ, tăng nộng độ a.béo tự do trong
huyết tương. Nếu tăng cortisol nhiều
quá lại làm tăng lắng đọng mỡ và rối
loạn phân bố mỡ trong cơ thể( chưa rõ
cơ chế)
. Chống stress: ACTH tăng, tăng cortisol
- TÁC DỤNG SINH HỌC, ĐIỀU
HÒA
• Chống dị ứng: ức chế giải phóng
histamin
• Trên hệ thống miễn dịch: giảm bạch
cầu ái toan và lympho, giảm sản
xuất, kích thước mô lympho và
kháng thể. Tăng sản xuất hồng cầu
• Trên tuyến nội tiết khác: tăng
chuyển T3 thành T4, giảm nồng
độ hormon sinh dục
• Điều hòa bài tiết: phụ thuộc nồng
độ ACTH, nhịp tiết cao nhất 78h,
- TÁC DỤNG SINH HỌC, ĐIỀU
HÒA
Nhóm androgen:
• các tiền chất để chuyển dạng
thành testosteron và
Dihydrotestosteron
• Cường androgen gây dậy thì
sớm ở nam, nam hóa ở nữ
- CƯỜNG VỎ THƯỢNG THẬN
Định nghĩa: là hội chứng
tăng tiết cortisol trong máu
do nguồn gốc nội sinh hay
ngoại sinh
- CƯỜNG VỎ THƯỢNG THẬN
Nguyên nhân, bệnh sinh
Bệnh Cushing : nguyên nhân hay gặp
nhất của HC Cushing, do tăng nhạy cảm
của các TB tuyến yên tiết ACTH hay từ
TB vùng dưới đồi tiết CRF, gây rối
loạn cơ chế kiểm soát cortisol. Hay
gặp nhất là u tuyến yên tăng tiết ACTH
U vỏ thượng thận, lành hay ác tính
Hội chứng cận ung thư: u phổi, tuyến
ức, tuyến tụy tiết ACTH –like
Do điều trị corticoid kéo dài
- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Béo phì, bất thường phân bố mỡ
• Teo cơ, gốc chi, yếu cơ
• Các tổn thương da,rạn da mầu tím
đỏ, da mỏng dễ bị mảng XH khi va
đụng nhỏ
• THA
• RL tâm thần
• RL sinh dục
• Loãng xương
- CẬN LÂM SÀNG
Định lượng hormon
• Cortisol máu tăng, mất chu kỳ ngày
đêm(8h: 15µg/100ml)
• Aldosteron máu bình thường
• Cortisol niệu tăng
• Nghiệm pháp ức chế với dexamethazon âm
tính
• Các rối loạn khác
. Kali máu giảm
. Tăng đường máu
. RL mỡ máu
• Các thăm dò khác SA bụng chụp cắt lớp,
Xquang...
- ĐIỀU TRỊ
Tùy nguyên nhân
• Ngoại khoa
. PT u thượng thận
. PT tuyến yên
. Cận ung thư PT các khối u
nguyên phát
• Nội khoa
. Thuốc ức chế cortisol
. Chiếu xạ tuyến yên, thượng
thận
- SUY VỎ THƯỢNG THẬN
Định nghĩa : tình trạng giảm
sản xuất hormon
corticosteroid, có thể giảm
riêng rẽ từng loại hay cả 3
hormon.
+ Sự phá hủy vỏ thượng thận
gây ra suy
thượng thận nguyên
phát.
+ Giảm sản xuất ACTH làm
- SUY VỎ THƯỢNG THẬN NGUYÊN
PHÁT (NGUYÊN NHÂN )
Tổn thương giải phẫu tuyến thượng
thận
. teo vỏ thượng thận nguyên phát tự miễn,
tủy thượng thận bình thường. Gặp ở trẻ em,
phụ nữ trẻ, ở người có HLA B8, DR3
. Lao thượng thận
. Loạn dưỡng chất trắng –thượng thận:
bệnh bẩm sinh, di truyền trên NST X, thể
hiện ở trẻ trai. LS suy thượng thận kèm
dấu hiệu tổn thương thần kinh( RL chuyển
hóa a.béo chuỗi dài, mất myelin rải rác ở
hệ thần kinh TW
. Nhiễm trùng thượng thận ở BN AIDS.
. Xuất huyết thượng thận(RL đông máu,
dùng thuốc chống đông)
- SUY VỎ THƯỢNG THẬN NGUYÊN
PHÁT (NGUYÊN NHÂN )
Do RL sản xuất hormon
• Tăng sinh bẩm sinh thượng
thận, thiếu men 21
hydroxylase gây thiếu
glucocorticoid và
mineralocorticoid,tăng
androgen.
• Do điều trị: cắt bỏ u thượng
thận, dùng thuốc hủy mô
thượng thận: ketonazol,
- SUY VỎ THƯỢNG THẬN THỨ PHÁT
(NGUYÊN NHÂN )
Thiêu hormon hướng vỏ thượng thận
của tuyến yên và vùng dưới đồi,
giảm tiết ACTH, giảm cortisol,
chức năng sản xuất aldosteron
không bị ảnh hưởng. Các nguyên
nhân:
• Điều trị corticoid tổng hợp: mức
độ phụ thuộc vào thời gian dùng,
liều dùng
• Tổn thương trục dưới đồiyên : u
tuyến yên, viêm, lao, cắt bỏ
thượng thận
• Điều trị cường vỏ thượng thận,
- SINH LÝ BỆNH
Tùy tốc độ phá hủy thượng thận,
biểu hiện suy cấp hay mạn
Thiếu cortisol
• Giảm tạo mỡ, teo mô mỡ
• Gan giảm tạo glucose, nguy cơ hạ
đường máu
• Giảm thải nước tự do, chậm bài
niệu, hạ Na máu do hòa loãng
• Hạ HA
• Tăng ACTH, gây sạm da
- SINH LÝ BỆNH
Thiếu aldosteron
• Giảm hấp thu Na ống thận , giảm bài
tiết K+, H+ nước tiểu
• Giảm thể tích tuần hoàn, hạ HA
• Hạ Na+ máu, tăng K+ máu, toan chuyển
hóa
Thiếu aldrogen không gây
rối loạn nặng
Một số triệu chứng khác:
mệt, chán ăn...
- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Suy vỏ thượng thận mạn tính
nguyên phát
. Sạm da, niêm mạc
. Mệt mỏi
. Sút cân
. Hạ HA
. RL tiêu hóa, hạ HA tư thế...
. Cơn hạ đường máu
. RL ý thức...