YOMEDIA
Bài giảng Bệnh viêm thận - bể thận
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:31
28
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng "Bệnh viêm thận - bể thận" nhằm mục đích giúp người học trình bày khải niệm, cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân gây bệnh viêm thận - bể thận; nêu được triệu chứng, biến chứng, tiến triển của bệnh viêm thận - bể thận cấp tính và mạn tính. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh viêm thận - bể thận
- BỆNH VIÊM THẬN - BỂ THẬN
- MỤC TIÊU HỌC TẬP
--
Kiến thức đã học để hướng dẫn người bệnh viêm thận – bể
Kiến thứcthận tuân thủ theo nguyên tắc điều trị.
1. Trình bày đượcchủ và trách nhiệm
- Năng lực tự khải niệm, cơ chế bệnh sinh,
5. Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
nguyên nhânđược định nghĩa, nguyênthận- bể thận. thận – bể
nh bày gây bệnh viêm nhân của bệnh viêm
2. Trình thận. được triệutriệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, biến
bày
2. Trình bày được các
chứng, biến chứng, tiến
triển của bệnh nguyên tắc điều trị củathậnthận – bể thận.và mạn
chứng và viêm thận- bể viêm cấp tính
- Kỹ năng
tính. 3. Vận dụng được các kiến thức đã học để hướng dẫn người
Kỹ năngbệnh viêm thận – bể thận tuân thủ theo nguyên tắc điều trị.
3. Nhận 5. Năng lực tự chủ và tráchxácxét nghiệm -trong một
định đượcmỉ, chính nhiệm công việc. Kiến thức
-
Thận trọng, tỉ kết quả trong
số tình huống giả định. nghĩa, nguyên nhân của bệnh viêm thận
1. Trình bày được định
– bể thận.
Về năng2. Trìnhtự chủ và triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, biến
lực bày được các trách nhiệm:
4. Thận trọng, tỉ mỉ, tắc điều trị của viêm thận thực hành
chứng và nguyên chính xác trong – bể thận.
- Kỹ năng
nghề nghiệp. được các kiến thức đã học để hướng dẫn người
3. Vận dụng
bệnh viêm thận – bể thận tuân thủ theo nguyên tắc điều trị.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
5. Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
- I. Đại cương
- NK tiết niệu là bệnh lý rất thường gặp, đặc biệt là
ở nữ.
- NK tiết niệu là những nguyên nhân chính gây
nhiễm trùng huyết vi khuẩn gram (-).
- Khi NK tiết niệu đã lên tới đài bể thận và tổ chức
kẽ thận gây viêm thì được gọi là viêm thận - bể
thận.
- Thận cắt dọc
a. Vỏ thận
b. Tuỷ thận b
c. Đài thận
f
d. Bể thận g
d
e. Niệu quản a
f. Động mạch thận e c
g. Tĩnh mạch thận
- Nephron: đơn vị cấu trúc và chức năng của thận
Cầu thận
ống lượn xa
Bao Bo wman
ống lượn gần
ống gó
Quai Henlé ống thẳ
- 1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
Vi khu ẩ n
ĐƯỜNG MÁU ĐƯỜNG SINH DỤC Đ. BẠCH HUYẾT
VỆ SINH Ứ TRỆ
KÉM NƯỚC TIỂU
THỦ THUẬT
KHÔNG VÔ CẢN TRỞ
KHUẨN LƯU
THÔNG
NƯỚC TIỂU
VIÊM THẬN BỂ THẬN
- 1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
1.1. Nguyên nhân
- Do vi khuẩn
Vi khuẩn Gram (-) là nguyên nhân chính
chiếm khoảng >90%.
- - Điều kiện thuận lợi
+ Sỏi hoặc u thận tiết niệu
+ U bên ngoài đè ép vào niệu quản, u tuyến tiền
liệt.
+ Các thủ thuật không đảm bảo vô khuẩn
+ Nhiễm khuẩn đa số theo đường ngược dòng. Có
thể theo đường máu hoặc bạch huyết vào thận.
+ Dị dạng thận, niệu quản…
- Nguyên nhân gây bí đái
Tiền liệt tuyến bình thường
Do sỏi bàng quang,Bàng quang
sỏi niệu đạo
Tiền liệt tuyến
Do u bàng quang,
Niệu đạo
U tiền liệt tuyến…
U tiền liệt tuyến
Do tổn thương
thần kinh trung ương
- - Các nguyên nhân khác
+ Đái tháo đường.
+ Thận đa nang.
+ Thai nghén.
- 1.2. Cơ chế bệnh sinh
1.2.1. Đường vào của vi khuẩn
- Chủ yếu qua đường ngược dòng
- Cũng có thể đi theo đường máu hoặc đường
bạch huyết nhưng hiếm hơn.
- 1.2.2. Quá trình gây viêm đường niệu
- Khi số lượng vi khuẩn trong nước tiểu 100.000
VK/ml thì có thể bám vào thành và gây tổn
thương tế bào biểu mô đường niệu.
- Khi có sự tắc nghẽn đường niệu thì càng tạo điều
kiện cho nhiễm trùng
- Uống quá ít nước, nước tiểu đọng lâu trong bàng
quang cũng có dễ tạo điều kiện thuận lợi cho
- 2. Viêm thận - bể thận cấp tính.
TRIỆU CHỨNG
VIÊM THẬN BỂ THẬN
CẤP TÍNH
Lâm s àng CẬN LÂM
SÀNG
NƯỚC Máu:Bc ,
ML , Ure ,
SÂ, XQ, UIV
TIỂU c re atinin
SỐT ĐAU ĐÁI BUỐT,
CAO, HÔNG ĐÁI DẮT,
RÉT ĐÁI MÁU,
RUN
LƯNG
ĐÁI MỦ
(+)
Vi khu ẩ n B ạ c h c ầ u
>=100.000vk/ml (+)
- 2. Viêm thận - bể thận cấp tính.
2.1. Triệu chứng LS.
- Hội chứng bàng quang: đái buốt, đái rắt,
đái máu, đái mủ
- - Đau hông lưng:
+ Thường đau một bên cũng có khi đau cả hai bên.
+ Thường đau âm ỉ nhưng cũng có thể đau nhiều.
+ Vỗ hông lưng (+): là triệu chứng rất có giá trị,
nhất là trường hợp chỉ đau một bên.
+ Khám thận có thể thấy thận to, bập bềnh thận
(+).
- - Dấu hiệu nhiễm khuẩn như sốt cao, rét run,
môi khô, lưỡi bẩn... Nặng nhất là sốc nhiễm
khuẩn.
- 2.2. Cận lâm sàng
- XN nước tiểu:
+ Đục: thường gặp do có nhiều vi khuẩn và bạch
cầu,
+ Bạch cầu niệu nhiều, VK niệu 100.000 VK/ml
nước tiểu (có giá trị chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết
niệu).
+ Protein niệu có nhưng thường < 1g/24 giờ
- - XN máu:
+ Bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính tăng
+ Ure, creatinin tăng khi có suy thận cấp hoặc đợt
cấp của suy thận mạn.
+ Cấy máu khi sốt >38 C có thể thấy (+): NK huyết.
- Siêu âm thận:
- Xquang: chụp bụng không chuẩn bị hoặc chụp
UIV.
- 2.2. Tiến triển và biến chứng
2.2.1. Tiến triển
- Điều trị đúng các triệu chứng LS thường khỏi
nhanh, trở lại bình thường sau 1- 2 tuần
- Nếu điều trị không đúng: biến chứng nặng trước
mắt, về lâu dài có thể dẫn đến tái phát nhiều lần,
viêm thận bể thận mạn, suy thận mạn.
- 2.2.2. Biến chứng
- Suy thận cấp.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Sốc nhiễm khuẩn.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...