intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bộ luật lao động - ThS-NCS.TS. Phan Hải Hồ

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:102

238
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng Bộ luật lao động trình bày các vấn đề về hợp đồng lao động, các chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của NSDLD-NLD, công đoàn, nghị định 47-XPHC LĐ. Mời bạn đọc tham khảo tài liệu để hiểu rõ hơn về các nội dung trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bộ luật lao động - ThS-NCS.TS. Phan Hải Hồ

  1. BÀI GIẢNG BỘ LUẬT LAO ĐỘNG ThS-NCS.TS PHAN HẢI HỒ
  2. VÀI NÉT VỀ BỘ LuẬT LAO ĐỘNG Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam được Quốc hội khóa IX thông qua tại kỳ họp thứ 5 ngày 23/6/1994, có hiệu lực từ ngày 01/01/1995. Đến nay Bộ luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung vào các năm 2002, 2006, 2007. Luật gồm 17 chương và 198 điều.
  3. NỘI DUNG II – Hợp đồng lao động – Hợp đồng lao động II – Các chế độ,, chính sách II – Các chế độ chính sách III – Quyền và nghĩa vụ của NSDLD-NLD II – Quyền và nghĩa vụ của NSDLD-NL IV– CÔNG ĐOÀN IV– CÔNG ĐOÀN V-NGHỊ ĐỊNH 47-XPHC LĐ V-NGHỊ ĐỊNH 47-XPHC LĐ
  4. Hợp đồ– Hợp đồng lao động I ng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
  5. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG D Đ BẰNG BẰNG MIỆNG VĂN BẢN có tính chất tạm thời (dưới 3 Từ 3 tháng trở lên; tháng; giúp việc gia đình và công việc thường xuyên phải tuân theo các quy định của www.themegallery.com Company Logo luật lao động
  6. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HĐLĐ không xác định thời hạn. I- Trong đó không xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng II- HĐLĐ xác định thời hạn. Trong đó thời điểm chấm dứt của HĐ là từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công III- việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng PHAN HẢI HỒ
  7. I – Hợp đồng lao động Đối với HĐLĐ xác định thời hạn: -Hết hạn vẫn tiếp tục làm việc thì trong 30 ngày, kể từ ngày hết hạn HĐ các bên phải ký lại HĐ mới; Nếu không ký HĐ mới thì HĐ đã giao kết (HĐ cũ) sẽ đương nhiên trở thành HĐLĐ không xác định thời hạn. -Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm một thời hạn, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn
  8. I– Hợp đồng lao động Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác."
  9. I – Hợp đồng lao động Đối với người đã nghỉ hưu, hai bên được ký kết nhiều lần loại hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
  10. I – Hợp đồng lao động - Thời gian thử việc: (Đ.7 – NĐ 44/2003, ngày 09/5/2003) + 60 ngày đối với lao động chuyên môn, kỹ thuật cao (t ừ cao đẳng trở lên). + 30 ngày đối với lao động nghề có trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ. + 6 ngày đối với lao động khác. Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc ít nh ất bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. - Chủ thể trong HĐLĐ: + Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và có giao kết lao động; người dưới 15 tuổi khi giao kết phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người đỡ đầu. + Người SDLĐ là doanh nghiệp, cá nhân (trong và ngoài nước) có thuê mướn, sủ dụng và trả công lao động.
  11. I – Hợp đồng lao động Người có thẩm quyền giao kết HĐLĐ với người lao động theo Đ 5, NĐ 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003. * Đối với doanh nghiệp (theo luật DN) là Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp. * Đối với HTX là Chủ nhiệm HTX, đối với liên hiệp HTX là Giám đốc liên hiệp HTX. * Đối với các cơ quan, tổ chức, các chi nhánh, văn phòng đ ại diện là người đứng đầu tổ chức (Trưởng chi nhánh, Trưởng văn phòng, Trưởng đại diện. . . ) * Đối với cá nhân hộ gia đình là người trực tiếp sử dụng lao động. Trường hợp những người có thẩm quyền không trực tiếp giao kết HĐLĐ thì có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản , trừ trường hợp đã quy định về phân cấp quản lý nhân sự. Riêng đối với người sử dụng lao động là cá nhân thì không được ủy quyền.
  12. I – Hợp đồng lao động Người có thẩm quyền giao kết HĐLĐ với người lao động theo Đ 5, NĐ 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003. * Đối với doanh nghiệp (theo luật DN) là Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp. * Đối với HTX là Chủ nhiệm HTX, đối với liên hiệp HTX là Giám đốc liên hiệp HTX. * Đối với các cơ quan, tổ chức, các chi nhánh, văn phòng đ ại diện là người đứng đầu tổ chức (Trưởng chi nhánh, Trưởng văn phòng, Trưởng đại diện. . . ) * Đối với cá nhân hộ gia đình là người trực tiếp sử dụng lao động. Trường hợp những người có thẩm quyền không trực tiếp giao kết HĐLĐ thì có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản , trừ trường hợp đã quy định về phân cấp quản lý nhân sự. Riêng đối với người sử dụng lao động là cá nhân thì không được ủy quyền.
  13. I – Hợp đồng lao động - Chuyển sang làm việc khác: (Đ 34) Khi gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh, người SDLĐ được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác trái với nghề, nhưng không được quá 60 ngày trong một năm. Phải báo cho NLĐ biết trước ít nhất 3 ngày và công việc bố trí phải phù hợp với sức khỏe và giới tính của NLĐ. Lương theo công việc mới nếu thấp hơn lương cũ thì NLĐ được hưởng mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc, tiền lương công việc mới phải ít nhất bằng 70% mức lương cũ.
  14. I– Hợp đồng lao động - Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người lao động. (Đ 37) a – Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thảo thuận trong HĐ; b - Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn; c - Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động; d - Bản thân hoặc gia đình thật sự khó khăn không thể tiếp tục HĐ; đ - Được bầu hoặc được bổ nhiệm vào cơ quan nhà nước;
  15. I – Hợp đồng lao động e - Lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ; g - Bị ốm đau, tai nạn mà đã điều trị ba tháng liền đối với HĐ xác định thời hạn và ¼ thời gian đối với HĐ dưới 12 tháng. Thời hạn báo trước (tính theo ngày làm việc) khi NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ là 3 ngày đối với trường hợp là a,b,c,g. Là 30 ngày đối với HĐ xác định thời hạn từ 12 – 36 tháng. Là 45 ngày đối HĐ không xác định thời hạn. Riêng điểm e đối với lao động nữ được quy định riêng tại Đ 112.
  16. I – Hợp đồng lao động Người LĐ vi phạm chế độ báo trước thì không được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc và còn phải bồi thường cho người SDLĐ một khoản tiền tương ứng với tiền lương của NLĐ trong những ngày không báo trước.
  17. I– Hợp đồng lao động - Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người SDLĐ. (38) a – NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc; b – Bị kỷ luật sa thải theo Đ 85 của BL.LĐ; c – Bị ốm đau đã điều trị 12 tháng liền với HĐ không xác định thời hạn và 6 tháng liền với HĐ xác định thời hạn từ 12 – 36 tháng; d – Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do những lý do bất khả kháng khác theo quy định của CP mà đã tìm mọi cách mà vẫn thu hẹp sản xuất; e – Doanh nghiệp, cơ quan chấm dứt hoạt động. Khi chấm dứt HĐLĐ doanh nghiệp phải báo trước với công đoàn cơ sở, thời hạn báo trước cũng tương tự như quy định tại Đ 37.
  18. 1 – Hợp đồng lao động Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau: + Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của bác sỹ, trừ trường hợp quy định tại điểm c, d được quy định tại nêu trên; + Người lao động nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người SDLĐ cho phép; + Người lao động nữ trong các trường hợp được quy định tại K 3, Đ 111.
  19. II- Các chế độ, chính sách Tiền llương và bảo hiểm xã hộii Tiền ương và bảo hiểm xã hộ Người lao động 1 - Tiền lương: (NĐ 2 - Bảo hiểm xã hội: 114/2002 ngày 31/12/2002)
  20. II- Các chế độ, chính sách 1 - Tiền lương: (NĐ 114/2002 ngày 31/12/2002) Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động khi họ hoàn thành một công việc theo hợp đồng lao động phù hợp với các quy định của pháp luật. Tiền lương do hai bên thỏa thuận nhưng về nguyên tắc không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định (Nghị định 28/2010/NĐ-CP (ban hành ngày 25/3/2010), từ 1/5 mức lương tối thiểu chung sẽ lên 730.000đ/tháng, tăng 80.000đ/tháng so với hiện nay. )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2