intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

105
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng" được biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức về nghĩa vụ ngoài hợp đồng; những quy định pháp luật chung về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; bồi thường thiệt hại do hành vi của con người gây ra; bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra; trách nhiệm bồi thường thiệt hại của nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

  1. 2/23/2020 Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng Ths LÊ THỊ MINH NGUYỆT DĐ: 0908 316 129 Email: minhnguyetle@huflit.edu.vn Nội dung chính của học phần 1. Nghĩa vụ ngoài hợp đồng 2. Những qđ chung về TNBTTH ngoài HĐ 3. BTTH do hành vi của con người gây ra 4. BTTH do tài sản gây ra 5. Trách nhiệm BTTH của Nhà nước Trường ĐH Luật TP.HCM, Giáo trình Pháp luật về hợp đồng Trường ĐH Luật TP.HCM, và bồi tường thiệt hại Sách tình huống pháp luật về hợp đồng và bồi tường ngoài hợp đồng. NXB thiệt hại ngoài hợp đồng. Hồng Đức – Hội luật NXB Hồng Đức – Hội luật gia VN, 2016. gia VN, 2016. 1
  2. 2/23/2020 Đỗ Văn Đại, Luật bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng VN (Bản án • Bộ luật DS 2015 và bình luật bản án. • Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước NXB Hồng Đức – Hội •… luật gia VN, 2016. Mục tiêu của môn học • Nắm được các quy định của LDS về nghĩa vụ ngoài HĐ và BTTH ngoài HĐ. • Vận dụng những quy định pháp luật để xác định được bản chất và giải quyết các vấn đề liên quan bồi thường thiệt hại ngoài HĐ. Tôn vinh giá trị thực học!!! 2
  3. 2/23/2020 Hứa thưởng là sự tuyên bố công khai ý chí Hứa thưởng là gì? của một chủ thể nhất định về việc chủ thể này sẽ trả thưởng cho người đã thực hiện công việc theo yêu cầu mà người tuyên bố trả thưởng đặt ra. Đặc điểm của hứa thưởng Điều kiện của công việc hứa thưởng Là hành vi pháp lý đơn phương Phải cụ thể Là căn cứ phát sinh nghĩa vụ đơn vụ Phải khả thi Không vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức XH Lời hứa phát sinh hiệu lực khi nào? Lời đã hứa có rút lại được không? Quan hệ hứa thưởng được xác lập kể từ thời điểm người thực hiện công việc hứa thưởng đã hoàn thành công việc đó theo yêu cầu bên hứa thưởng đã đưa ra. 3
  4. 2/23/2020 Điều kiện rút tuyên bố hứa thưởng? Chủ thể của QHNV phát sinh do hứa thưởng  Chưa đến thời hạn bắt đầu thực hiện công việc  Phải theo cách thức của việc hứa thưởng Là bên đưa ra cam kết hứa thưởng  Trên phương tiện mà việc tuyên bố hứa thưởng đã công bố Là người hoàn thành công việc hứa thưởng đúng yêu cầu hứa thưởng Nội dung trả thưởng Nhận định đúng/sai, giải thích 1. Hứa thưởng là quan hệ tặng cho có điều kiện. 2. Nếu công việc hứa thưởng do nhiều người cùng cộng Xem Đ 572 BLDS 2015 tác để thực hiện thì phần thưởng được chia đều cho mỗi người. 3. Tuyên bố hứa thưởng có thể trr thưởng cao hơn hoặc thấp hơn giá trị phần thưởng đã được cam kết. 4. Người đã tuyên bố hứa thưởng có thể rút lại tuyên bố hứa thưởng. Thi có giải là gì? 4
  5. 2/23/2020 Chủ thể của thi có giải Thi có giải là việc tổ chức một cuộc thi trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể thao, khoa học, kỹ thuật, lĩnh vực khác nếu không trái PL, đạo đức XH để chọn ra người đoạt giải khi đáp ứng được yêu cầu của mỗi giải. Cá nhân/ tổ chức đầu tư kinh phí, điều hành cuộc thi theo thể lệ nhất định Cá nhân đủ điều kiện dự thi đã công bố tham gia cuộc thi với tư cách cá nhân/ tập thể Nội dung trả thưởng Thủ tục thi có giải? Phải công bố công khai thể lệ cuộc thi Bên tổ chức cuộc thi có  Đối tượng dự thi nghĩa vụ trao giải thưởng  Hình thức, thời gian, địa điểm thực theo mức đã công bố cho hiện cuộc thi cá nhân/ tập thể đoạt giải  Nội dung  Cơ cấu giải thưởng,… Nhận định đúng/sai, giải thích 1. Không được tổ chức thi có giải vì mục đích lợi nhuận. 2. Nghĩa vụ phát sinh từ khi có giải hình thành từ thời điểm cuộc thi được tiến hành. 3. Bên tổ chức cuộc thi có nghĩa vụ trả lại hồ sơ dự thi cho người dự thi khi cuộc thi có giải kết thúc. 4. Kết quả cuộc thi có thể không có giải nhất. 5
  6. 2/23/2020 Công việc không có ủy quyền là gì? Xem Đ 574 BLDS 2015 => CV không có ủy quyền là CV của người khác không thuộ NV của người đã thực hiện CV đó nhưng người này đã tự nguyện thực hiện thay cho người có CV dù không có sự ủy quyền của họ. Điều kiện phát sinh NV do thực hiện CV không có ủy quyền NV phát sinh do thực hiện CV không có ủy quyền là  Người thực hiện CV hoàn toàn tự QHPLDS nguyện giữa một bên là người đã thực hiện CV không có ủy quyền  Thực hiện CV vì lợi ích người có CV với một bên là người phải thực hiện CV  Người có CV không biết/ biết mà được hình thành khi CV không có ủy quyền được thực không phản đối hiện.  Việc thực hiện phải thực sự cần thiết Nội dung của thực hiện CV… Nhận định đúng/sai, giải thích 1. Cứu giúp tài sản của người khác trong tình thế cấp thiết là thực hiện công việc không có ủy quyền. -Nghĩa vụ của người thực 2. Đến dọn dẹp nhà của người khác là thực hiện công việc hiện CV không có ủy quyền. -Nghĩa vụ của người có 3. Trong quan hệ thực hiện công việc không có ủy quyền, CV thực hiện nghĩa vụ dân sự chỉ phát sinh khi công việc đã hoàn thành. (Xem Đ 575 - 577) 4. Người đã thực hiện CV luôn được hoàn lại các chi phí hợp lý đã bỏ ra khi thực hiện CV dù công việc đó không mang lại lợi ích cho bên có CV được thực hiện. 6
  7. 2/23/2020 Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật? Chiếm hữu TS không có căn cứ PL là chiếm hữu TS ngoài các trường hợp quy định tại Đ 165 BLDS Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật? Là một QHPLDS, trong đó người đã chiếm hữu, sử dụng TS không có căn cứ PL phải hoàn trả cho chủ SH TS hoặc người chiếm hữu hợp pháp TS đó những TS mà mình đã chiếm hữu, những hoa lợi, lợi tức có được từ TS nhưng không có căn cứ PL 7
  8. 2/23/2020 Các trường phát sinh NV hoàn trả TS do chiếm hữu, sử dụng TS không có căn cứ PL TS bị TS bị người TS bị Nội dung hoàn trả trong NV phát sinh do người khác khác chiếm người khác chiếm hữu, sử dụng TS không có căn cứ PL chiếm hữu hữu và sử sử dụng không có dụng không không có căn cứ PL có căn cứ PL căn cứ PL Đối với người chiếm hữu TS không có căn cứ Đối với người chiếm hữu TS không có căn cứ PL và không ngay tình, phải PL nhưng ngay tình  hoàn trả cho chủ SH hợp pháp TS đang phải hoàn trả cho chủ SH hợp pháp TS đang chiếm hữu chiếm hữu  hoàn trả phần hoa lợi, lợi tức có được từ TS  được sở hữu phần hoa lợi, lợi tức có được từ trong thời gian chiếm hữu cho chủ SH TS trong thời gian chiếm hữu  bồi thường thiệt hại (nếu có) Nhận định đúng/sai, giải thích Đối với người chiếm hữu TS có căn cứ PL nhưng sử dụng TS đó lại không có căn cứ 1. Người chiếm hữu ngay tình chỉ đều chỉ phải trả tài sản gốc và hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm có yêu cầu hoàn PL trả. 2. Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật có thể được  phải hoàn trả phần hoa lợi, lợi tức thu xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó. được từ việc sử dụng TS ko có căn cứ PL 3. Hành vi chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật luôn làm phát sinh nghĩa vụ hoàn trả. 4. Bên được hoàn trả trong nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu ts không có căn cứ PL không phải thực hiện nghĩa vụ. 8
  9. 2/23/2020 Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật? Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu tài Được lợi về TS không có căn cứ sản không có căn cứ pháp luật? PL là sự phát sinh các quyền năng thực tế của một chủ thể đ.với một TS nhất định dù họ không có quyền năng pháp lý đ.với TS đó và họ cũng không biết mình đang chiếm hữu TS của người khác. Điều kiện phát sinh NV hoàn trả do được lợi về TS không có căn cứ PL là một QHPLDS, trong đó, người được lợi về TS Phải có Hành vi Khoản lợi phải hoàn trả cho bên kia một mối quan của người Người mà một khoản lợi ích vật chất mà mình đã hệ nhân bị giảm sút bên có được lợi thu được tại thời điểm phát sinh quả giữa TS không về TS được là NV sự được phải là không có không có lợi với hành vi lỗi căn cứ PL thiệt hại chủ động 9
  10. 2/23/2020 Người được lợi về TS không có căn cứ PL, phải hoàn trả khoản lợi có được  từ thời điểm được lợi về TS không có căn cứ PL Nội dung hoàn trả trong NV phát sinh do từ thời điểm biết/ phải biết việc được lợi TS là không chiếm hữu, sử dụng TS không có căn cứ PL có căn cứ PL Nhận định đúng/sai, giải thích  nếu TS được lợi không có căn cứ PL đã chuyển giao, chủ SH/ người chiếm hữu hợp pháp yêu cầu 1. Nghĩa vụ hoàn trả chỉ hình thành khi có việc kiện đòi lại tài sản. người chiếm hữu đó hoàn trả TS 2. Nghĩa vụ hoàn trả của người được lợi về ts không có căn người được lợi trả lại khoản lợi ích vậtchất đã thực cứ PL chỉ bao gồm hoa lợi, lợi tức phát sinh từ ts thu hiện trong giao dịch đó. đươc. 3. Người được lợi về ts không có căn cứ PL có quyền yêu cầu bên nhận lại ts thanh toán các chi phí cần thiết đã bỏ ra để bảo quản ts, làm tăng giá trị của ts. 4. Người được lợi về ts không có căn cứ PL là người chiếm hữu ts không có căn cứ PL nhưng ngay tình. Phân biệt chiếm hữu TS không có căn cứ PL và được lợi về TS không có căn cứ PL 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2