intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Cá bống tượng

Chia sẻ: Nguyễn Đăng Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

117
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cá bố mẹ phải khỏe mạnh, không dị hình, không nhiễm bệnh, độ tuổi từ 1 tuổi trở lên, trọng lượng trên 200g. Trước khi thả cá nuôi vỗ phải tắm cá bằng nước muối 2% trong 35 phút.Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ từ tháng 121 dl. Cá bố mẹ phải khỏe mạnh, không dị hình, không nhiễm bệnh, độ tuổi từ 1 tuổi trở lên, trọng lượng trên 200g. Trước khi thả cá nuôi vỗ phải tắm cá bằng nước muối 2% trong 35 phút....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Cá bống tượng

  1. Chuyên đề:  Cá Bống Tượng Giảng viên hướng dẫn: TH.S Nguyễn Thị Bích như    
  2. Cá Bống Tượng  Lớp: Osteichthyes     Lớp phụ: Artinopterygii                  Bộ :Perciformes          Họ: Eleotridae             Loài: Oxyeleotris marmoratus Bleeker. 
  3. Nội dung: •       Đặc điểm sinh học,phân bố,sinh sản,sinh trưởng. •       Kỹ thuật nuôi,mô hình nuôi,kinh tế,cải tạo,chăm sóc. •       Mô hình sản xuất giống,ứng dụng công nghệ sản  xuất giống,quytrình sản xuất giống, •        Hệ số chuyển đỏi của cá nước ngọt.    
  4. Kĩ thuật nuôi cá bống tượng
  5. Điều kiện để môi trường thích hợp cho CBT phát dục phát triển • ­ Nhiệt độ nước 28­31 độ C.  • ­ pH = 6,5 ­8  • ­ Oxy hòa tan 3­4mg/l  • ­ Nước cấp sạch và chủ động cấp thoát. 
  6. Thời gian vụ và chuẩn bị ao ương  •       Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ từ tháng 12­1 dl.  •         Cá bố mẹ phải khỏe mạnh, không dị hình,  không nhiễm bệnh, độ tuổi từ 1 tuổi trở lên,  trọng lượng trên 200g.                    Trước khi  thả cá nuôi vỗ phải tắm cá bằng nước muối 2%  trong 3­5 phút. 
  7. •       Ao nuôi vỗ 500­1000m vuông, ao có hình chữ  nhật, dài gấp 3­4 lần chiều rộng, mức nước sâu  1,0­1,2m. Cải tạo ao triệt để, cần lưu ý xem các  hang để cá đẻ vào hang, trang bằng đáy ao. Bón  vôi bột 7­10kg/100m2 ao, phơi đáy ao 3­5 ngày,  lọc nước từ từ vào 
  8. Thả cá bố mẹ và chăm sóc           Mật độ thả 0,2­0,3kg/m2 ao. Nếu nuôi riêng cá đực  0,5kg/m2, cá cái 0,2kg/m2 ao. Nếu nuôi vỗ đực cái chung  tỷ lệ 1/1.  •      Cho cá ăn bằng cá tươi sống khẩu phần ăn 3­5%  trọng lượng thân/ngày. Cứ 50 m2/sàn ăn. Cho ăn 2 lần  sáng, chiều. •      Hàng ngày cần kiểm tra không để thức ăn dư  làm dơ nước, bệnh cá, ... Ao được trao đổi nước hàng  ngày càng tốt.
  9. • . Kiểm tra độ thành thục của cá. • Cho cá đẻ. Cho cá bống tượng đẻ ở ao và ương ở ao. Cho cá đẻ nhân tạo.
  10. Ương ấp trứng và cá con. • Ương ấp trứng. • Mô hình ương cá bột.
  11. Ương ấp trứng:      Sau khi thụ tinh tiến hành ấp trứng.Môi  trường thuận lợi:nhiệt đọ thích hợp là 25­ 280C.02 hòa tan 5mg/l,pH =7­7.5.không c vật có  vi sinh vật hại trứng.       Thời gian ấp 34­82h.nhiệt đọ càng cao thì thời  gian nở càng nhanh.
  12. •        Dụng cụ ấp, bể nhựa, thuỷ tinh, xi măng, bể vòng,  bình Weys, vv...  •        Dụng cụ ấp phải được rửa sạch và sát trùng bằng  vôi hoặc chlorine, sau đó rửa lại bằng nước sạch.              Nước dùng để ấp phải trong, sạch, không có mầm  bệnh và lọc qua vải mouseline hoặc lưới phiêu sinh. 
  13. Phát triển phôi cá bống tượng: •           Cá mới nở:2.4­2.85mm,mắt chưa có sắc  tố,cá nằm dưới đáy bơi co giật một đoạn ngắn. •           Ngày thứ nhất:có bong hơi,bơi đoạn dài  hơn. •           Ngày thứ 2: L=2.65­3mm.cá b ơi lên  xuống mặt nước,noãn hoàng còn to.
  14. •        Ngày thứ 3: bắt đầu bơi ngan một đoạn  ngắn,mắt có tố. •        Ngày thư 4: L=3­3.2mm,biết bắt mồi,xuất  hiện răng,sắc tố xuất hiện trên đuôi.  •        Ngày thứ 5: Vi ngực bắt đầu nhú.Hết noãn  hoàng.
  15. •       Ngày thứ 6:L=3.2­3.6mm.Cá bơi trên mặt  nước,miệng mở rộng. •       Ngày thứ 7: Cá chết nhiều nếu khộng có thức  ăn thích hợp. •       Ngày thứ 8: L=3.9=4.2mm.Đốt sống cuối  cung cong ngược lên phía lưng.
  16. •      Ngày thứ 10: 5­7mm.Sắc tố xuất hiện ngang  hong với vi hậu môn.Bơi nhanh nhẹn. •     Ngày thứ 20:L=10­11mm.Có hình dáng như  cá trưởng thành.Cá có tập tính đáy it di chuyển.
  17. Mô hình ương cá bột: • Ương trong ao đất: • Ương trong bể xi măng.
  18. Thiết kế ao: •       Ao nên có hinh chữ nhật,xuôi chiều gió,chiều dài  bằng 2­3 lần chiều rộng. •      Diện tích ao 250­1000m2.Tốt nhất là 400­500m2. •      Ao sâu giữ nước trong thời gian ương 0.6­ 0.8m.Mặt bờ cao hơn mực nước lũ tối đa là 0.4m. •       Ao ngiêng về cống thoát nước để dễ thu hoạch.
  19. Cải tạo ao: •      Làm cạn ao,xử lý bằng dây  thuốc cá với 0.5kg/100m2. với ao  có mực nước sâu 20­30cm. •      Sên bùn ở đáy ao.không quá  5cm. •       Phơi khô và cày bừa. •       Dùng vôi xử lý. •        Đưa nước vào qua lưới lọc  min (0.5­0.7mm)
  20. Chăm sóc ao: •   Mật độ:thông thường là 500­1000m2.s  •    Kỹ thuật:Bón phân trước,có ao nuôi tảo và  trùng bánh xe riêng. •    Cho cá ăn 50­70g bột đậu nành và 10 lồng đỏ  trứng bóp nhuyển cho 100000 cá bột.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2